I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố nội dung bài : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ nămg đọc đúng, đọc diễn cảm.
3. Thái độ :
- GD tình cảm yêu thích làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN Tập đọc + Toán (Đ/c An soạn – giảng) ============================================= Buổi chiều Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 6. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (T102) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố nội dung bài : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ nămg đọc đúng, đọc diễn cảm. 3. Thái độ : - GD tình cảm yêu thích làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, nhắc nhở. - Yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, TLCH. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, đánh giá. - Nghe và đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc đúng theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp TLCH về nội dung đoạn đọc. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HSK&G thi đọc diễn cảm, những em còn lại thi đọc đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS về tình cảm yêu thích làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh ; Dặn HS tiếp tục luyện đọc ; hướng dẫn HS đọc và TLCH của bài Tiếng vọng. ========================================= Tự học (Toán) Tiết 6. LUYỆN TẬP CỘNG CÁC SỐ THẬP PHÂN (T63-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất ; So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải được các bài tập liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy học : - HS : Bảng con, VBT. III/ Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách cộng các số thập phân. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Yêu cầu HS cả lớp làm các bài tập từ 1-4. - Chấm bài, nhận xét. - Cùng cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng : * Bài 1 : - Kết quả : 52 ; 83,03 ; 3,49. * Bài 2 : a. 10,58 ; b. 18 ; c. 15,69. * Bài 3 : - Kết quả : * Bài 4 : - Đáp số : 35 m vải. * Bài 130 : Bài giải Hai lần chu vi hình tam giác ABC là : 9,1 + 10,5 + 12,4 = 32 (cm) Chu vi hình tam giác ABC là : 32 : 2 = 16 (cm) Đáp số : 16 cm - Làm bài cá nhân vào VBT-T63, 64 (HSK&G làm thêm bài tập 130, T23- Bài tập Toán 5 vào vở). - Lần lượt chữa từng bài tập. 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò : - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập để vận dụng ; xem trước bài Trừ hai số thập phân. ===================*****================== Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Buổi sáng Toán Tiết 52. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN (T53) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cách trừ hai số thập phân, giải các bài toán liên quan đến trừ hai số thập phân. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải các bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách trừ hai số tự nhiên. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân. a) Ví dụ 1 : - Nêu và ghi bài toán lên bảng, yêu cầu HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép trừ. - Cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân. b) Ví dụ 2 : (Thực hiện tương tự ví dụ 1). c) Quy tắc : - Mời HS nêu cách trừ hai số thập phân. - Nhắc HS chú ý về số chữ số ở phần thập phân. - Theo dõi, đọc thầm, thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Theo dõi, thực hiện ra nháp. - 1, 2 em nêu. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - 2 em nêu, lớp theo dõi. - Theo dõi. * Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : - Chốt lại kết quả đúng, ghi điểm. Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm, kết luận bài làm đúng. - Làm bài vào bảng con 2 ý đầu (HS làm xong làm luôn 2 ý còn lại, nêu miệng kết quả). - Chữa bài : a) 42,7 ; b) 37,46. - 2 em lên bảng, lớp làm nháp 2 ý đầu (HS làm xong làm luôn ý còn lại, nêu miệng kết quả). - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng : a) 41,7 ; b) 4,44. - 1 em đọc nội dung yêu cầu của bài. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Số đường đã lấy ra là : 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số đường còn lại là : 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số : 10,25 kg 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ cách trừ hai số thập phân để vận dụng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Luyện tập. ========================================= Luyện từ và câu Tiết 21. ĐẠI TỪ XƯNG HÔ (T104) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô. 2. Kĩ năng : - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. - Chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống. 3. Thái độ : - Có thái độ đúng và phù hợp khi xưng hô. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV : Bảng phụ (BT2-Luyện tập). - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại khái niệm đại từ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Phần Nhận xét : * Bài 1 : - Theo dõi, ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. * Bài 2 : - Nêu câu hỏi. * Bài 3 : - Nêu yêu cầu : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô. - Ghi nhanh lên bảng, nhận xét, kết luận ý đúng. - Hỏi : + Thế nào là đại từ xưng hô ? + Ngoài các từ vừa nêu, chúng ta còn dùng những từ nào để xưng hô ? + Khi xưng hô, ta cần chú ý điều gì ? - 1 em đọc nội dung yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Tự tìm và nêu miệng, lớp bổ sung : + Từ chỉ người nói : chúng tôi, ta. + Từ chỉ người nghe : chị, các ngươi. + Từ chỉ người hay vật được nhắc tới : chúng. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung. - Nêu nối tiếp. - Theo dõi. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung. 3.3. Phần Ghi nhớ : - Mời HS đọc Ghi nhớ. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. 3.4. Phần Luyện tập : * Bài 1 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. * Bài 2 : - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Làm bài cá nhân vào VBT-T74, nêu miệng. - Lớp nhận xét, bổ sung : + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em : kiêu căng, coi thường rùa. + Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh : tự trọng, lịch sự với thỏ. - Theo dõi. - Lớp làm bài vào VBT-T75, 1 em làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Các từ cần điền lần lượt là : tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để sử dụng cho thích hợp ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Quan hệ từ. ========================================= Khoa học Tiết 21. ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp-T42) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học về chủ điểm : Con người và sức khỏe. 2. Kĩ năng : - Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, HIV/AIDS, tai nạn giao thông). 3. Thái độ : - Có ý thức phòng tránh các bệnh, phòng tránh nhiễm HIV/AIDS và phòng tránh bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học : - HS : Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu cách phòng tránh : bệnh sốt rét ; sốt xuất huyết ; viêm não ; viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy-học : * Hoạt động 3 : Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm, gợi ý : + Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK. + Thảo luận về nội dung của từng hình, đề xuất nội dung tranh của nhóm mình, phân công nhau cùng vẽ. - Đến từng nhóm giúp đỡ HS. Bước 2 : Làm viêc cả lớp - Tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc hiệu quả. - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh, dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học để áp dụng vào thực tế. ============================================ Lịch sử Tiết 11. ÔN TẬP : HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 - 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. 2. Kĩ năng : - Trình bày được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 - 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng tự hào về truyền thống của dân tộc. II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Trục thời gian (Thiết bị dạy học). III/ Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kết hợp trong phần ôn tập. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Ôn tập : a) Thời gian, diễn biến chính của các sự kiện tiêu biểu : - Chia lớp thành hai nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi “đối đáp nhanh” để ôn tập như sau : + Lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời. + Nội dung : Thời gian diễn ra và diễn biến chính của các sự kiện sau : 1. Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta (năm 1858). 2. Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (Các phong trào : Trương Định, Cần Vương, Đông du, ...). 3. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3- 2- 1930). 4. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19- 8- 1945). 5. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập (2- 9- 1945). - Nhận xét, tuyên dương nhóm chơi tốt. - Gắn trục thời gian lên bảng, mời HS nêu các sự kiện tương ứng với các năm trên trục thời gian. - Các nhóm chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên. - 3 em nêu miệng nối tiếp, lớp theo dõi, bổ sung. b) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng tháng Tám. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau : + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với Cách mạng Việt Nam ? + Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám? - Nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. - Các nhóm thảo luận, cử đại diệ ... ài văn đã viết lại của giờ trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS viết đơn : - Mời HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn, mời HS đọc. - Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn : + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn ? + Tên của đơn là gì ? + Nơi nhận đơn viết như thế nào ? + Nội dung của đơn bao gồm những mục nào ? - Nhắc HS trình bày lý do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có thể xảy ra) cần gọn rõ, có sức thuyết phục. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn, khen HS có lá đơn viết hay và đúng thể thức. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe. - Nêu miệng nối tiếp. - Viết đơn vào VBT-T78. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách làm đơn. 5. Dặn dò : - GV dặn HS ghi nhớ cách viết đơn để vận dụng ; yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới. =========================================== Địa lí Tiết 11. LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN (T89) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. - HSK&G : Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ; biết các biện pháp bảo vệ rừng. 2. Kĩ năng : - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu có nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường nước. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV+HS : Hình, bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ trong SGK. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trồng trọt có vai trò như thế nào trong nông nghiệp ? Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy-học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp. a) Các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp : - Yêu cầu HS quan sát hình 1, kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp. - Kết luận. - Cho HS quan sát hình 2 và 3, yêu cầu HS nêu tên công việc trong từng hình và nói rõ công việc đó thuộc hoạt động nào. b) Nguyên nhân của sự thay đổi diện tích rừng : - Yêu cầu HS đọc và quan sát bảng số liệu, nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta. - Kết luận. - Hỏi : Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu ? - Quan sát, nêu miệng các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp : Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác. - Quan sát, nêu miệng nối tiếp. - Quan sát, đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành thủy sản. - Nêu yêu cầu : Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết. - Cho HS quan sát hình 5, nêu tên các hoạt động của ngành thủy sản. - Yêu cầu HS đọc mục 2, TLCH : Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ? - Cho HS quan sát biểu đồ hình 4, thực hiện yêu cầu trong SGK. - Kết luận. - Nêu miệng nối tiếp. - Quan sát và nêu : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp, HSK&G phát biểu ý kiến ; lớp nhận xét, bổ sung : + Vùng biển rộng có nhiều hải sản. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Người dân có nhiều kinh nghiệm. + Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. - Quan sát, so sánh và nêu nhận xét. 4. Củng cố : - HS đọc nôi dung tóm tắt của bài, liên hệ thực tế. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ nội dung bài, nâng cao ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường nước ; hướng dẫn chuẩn bị bài Công nghiệp. ============================================ Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 11 I/ Mục tiêu : - HS nắm được tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : 1. Nhận xét tình hoạt động chung của lớp trong tuần qua : - Ban cán sự lớp lên nhận xét : + Về chuyên cần. + Về học tập. + Về thể dục vệ sinh. + Về lao động. - GV nhận xét, tuyên dương mặt tốt, nhắc nhở những HS còn mắc lỗi ; thông báo kết quả KTĐK GKI. 2. Phương hướng tuần 12 : - Phát huy những mặt tốt , khắc phục những tồn tại. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. ====================***&&&&&***===================== Tự học (Ôn Toán) Tiết 2. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (T67- VBT) I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học : - HS : VBT. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : - Yêu cầu HS làm các bài tập 1- 4 (T67, 68- VBT). - Chấm bài, nhận xét, góp ý. - Cùng HS chữa bài : * Bài 1 : - Kết quả : 53,75 ; 345,42 ; 41,08. * Bài 2 : a) x = 7,4 b) x = 12,8 * Bài 3 : a) 29,96 b) 35,79 * Bài 4 : Bài giải Diện tích vườn cây thứ hai là : 2,6 - 0,8 = 1,8 (ha) Diện tích của vườn cây thứ nhất và thứ hai là : 2,6 + 1,8 = 4,4 (ha) Diện tích vườn cây thứ ba là : 5,4 - 4,4 = 1 (ha) 1 ha = 10 000 m2 Đáp số : 10 000 m2 - Làm bài cá nhân vào VBT (HSK&G làm cả 4 bài, HS còn lại làm bài 1- 3). - Lần lượt chữa từng bài. IV. Củng cố, dặn dò : - Dặn HS ghi nhớ cách cộng, trừ số thập phân để vận dụng. =========================================== Tập đọc Tiết 21. CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (T102) I. Mục tiêu : - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. - Thích làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - Mời HS giỏi đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Theo dõi, nhắc nhở. - Mời HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1. - Giảng từ : khoái. - Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ? - Chốt ý đoạn 1 : Ý thích của bé Thu. - Cho HS đọc đoạn 2, TLCH 2 kết hợp tìm đại từ. - Yêu cầu HS nêu ý chính của đoạn 2. - Chốt ý 2 : Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - Cho HS đọc đoạn 3, TLCH 3 và 4. - Hỏi : Ý chính của đoạn 3 là gì ? - Chốt ý 3 : Đất lành chim đậu. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - Chốt ý đúng, ghi bảng : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. c. Đọc diễn cảm : - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Yêu cầu HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nêu cách chia (3 đoạn). - 6 em đọc nối tiếp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Nghe và đọc thầm theo. - Đọc lướt và nêu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe. - Đọc thầm và nêu ý kiến. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe. - Đọc thầm và nêu ý kiến. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Theo dõi, nhắc lại. - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - Nêu miệng. - Nghe và đọc thầm. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc, lớp theo dõi. III. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế. - GV dặn HS đọc bài và chuẩn bị các câu hỏi của bài Tiếng vọng. ============================================ Toán Tiết 51. LUYỆN TẬP (T52) I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách cộng nhiều số thập phân, tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : * Bài 1 : - Kết luận bài làm đúng : a. 65,45 ; b. 47,66 * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng : a. 14,68 ; b. 18,6; c. 10,7 ; d. 19. * Bài 3 : - Theo dõi, nhắc nhở. - Chốt lại kết quả đúng : 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 7,56 0,08 + 0,4 * Bài 4 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét, góp ý. - Cùng HS chữa bài : Bài giải Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số vải người đó dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cả ba ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m vải - 1 em nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con, chữa bài. - HSG nêu cách làm, lớp bổ sung. - Làm bài vào nháp, 4 em lên bảng (HSK&G làm cả bài, HS còn lại làm ý a và b). - Chữa bài. - Làm bài cá nhân vào nháp (HSK&G làm cả bài, HS còn lại làm cột 1), nêu miệng nối tiếp và giải thích. - Nhận xét, chữa bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo. IV. Củng cố, dặn dò : - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. - Hướng dẫn HS làm bài 1- 4 (T63, 64- VBT) : + Bài 1 : cần thực hiện đặt tính. + Bài 2, 3 : Thực hiện tương tự bài 2 và 3 ở lớp. + Bài 4 : Lưu ý cách tìm số trung bình cộng. ========================================== Ôn Tiếng Việt (Luyện từ và câu) Tiết 3. LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ (T65- TV5 nâng cao) I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố khái niệm về đại từ, nhận biết đại từ trong câu, biết chỉ ra từ được đại từ thay thế. II. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : - Chép bài lên bảng, yêu cầu HS đọc kĩ nội dung các bài tập và làm bài. - Chấm bài, nhận xét, góp ý. - Cùng HS chữa bài. * Bài 1 : - Chức năng ngữ pháp của đại từ tôi : a) CN ; b) VN ; c) BN ; d) ĐN ; e) TN. * Bài 2 : - Đại từ : a) mình, ta ; b) ta ; c) ta, mình ; d) mình. * Bài 3 : - Câu 2 : bạn thay thế Bắc. - Câu 3 : tớ thay thế Bắc, cậu thay thế Nam. - Câu 4 : tớ thay thế Nam, thế thay thế được điểm 10. - Đọc bài, làm bài cá nhân vào vở (HSK&G làm tất cả 3 bài tập, HS còn lại làm bài 1 ý a và b, bài 2 ý a và b). - Lần lượt chữa từng bài. III. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại khái niệm và tác dụng của đại từ. - GV dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập để vận dụng. ==============================================
Tài liệu đính kèm: