I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong câu chuyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, ).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
2. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ :
- GD cho HS ý thức chấp hành pháp luật.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ======================================= Tập đọc Tiết 39. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (T15) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong câu chuyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ : - GD cho HS ý thức chấp hành pháp luật. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và TLCH về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng đọc của bài. - Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và giải nghĩa từ khó. - Theo dõi, nhắc nhở. - Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2, TLCH 1 và 2 trong SGK. - Giảng từ : phép nước, thềm cấm, khinh nhờn, ngọn ngành. - Cho HS nêu ý 1. - Chốt ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3. - Giảng từ : chuyên quyền, xã tắc, tâu xằng, quở trách. - Hỏi : Đoạn 3 nói lên điều gì ? - Chốt ý 2. - Hỏi : Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào ? - Hỏi : Câu chuyện nói lên điều gì ? - Chốt ý đúng, ghi bảng, mời HS nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Đọc mẫu và HD HS đọc phân vai đoạn 2 và 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - 1 HSG đọc, lớp đọc thầm. - 2 em nêu (3 đoạn), lớp bổ sung. - 6 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - Luyện đọc theo cặp. - Nghe và đọc thầm. - Đọc lướt, tìm câu trả lời, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng. - Theo dõi. - Đọc lướt, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp bổ sung : Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - Theo dõi. - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HSG nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Nghe, ghi vở và nhắc lại. - 3 em đọc lại bài, lớp đọc thầm. - 1 em nhắc lại. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ bản thân về ý thức chấp hành pháp luật. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS đọc bài ; đọc và chuẩn bị bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. ======================================== Toán Tiết 96. LUYỆN TẬP (T99) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách tính chu vi hình tròn. - Nắm được cách tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 2. Kĩ năng : - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Bảng con, bảng phụ nhỏ, bút dạ. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - Hướng dẫn HS tìm cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Kết luận câu trả lời đúng. - 1 em nêu yêu cầu. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Làm bài vào bảng con ý b, c (HS làm nhanh làm cả ý a). Kết quả : a) 56,52 m ; b) 27,632dm ; c) 15,7cm. - 1 em nêu yêu cầu. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài trên bảng : a) d = 15,7 : 3,14 = 5m b) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3dm - 1 em nêu yêu cầu. - Làm bài vào nháp ý a (HS làm nhanh làm luôn cả bài), 1 em làm trên bảng phụ nhỏ. - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ : Bài giải a) Chu vi của bánh xe đó là : 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được quãng đường là : 2,041 x 10 = 20,41 (m) - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được quãng đường là : 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số : a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m - HSG nêu, lớp bổ sung. - Tính nháp và nêu miệng : Khoanh vào D. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách tính đường kính và bán kính. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng. ======================================= Đạo đức Tiết 20. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2-T28) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết mọi người cần phải yêu quê hương. 2. Kĩ năng : - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. 3. Thái độ : - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : Thẻ màu. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại Ghi nhớ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Triển lãm nhỏ (Bài tập 4, SGK) - Chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. * Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 2, SGK) - Lần lượt nêu từng ý kiến. - Kết luận ý đúng. - Mời HS đọc phần Ghi nhớ. - Bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ, giải thích lí do : + Tán thành với các ý kiến : a, d + Không tán thành với các ý kiến : b, c - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (Bài tập 3, SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để xử lí các tình huống của bài tập. - Kết luận cách xử lý đúng. - Thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung : a) Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình ; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp ; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách. b) Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là một việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm. 4. Củng cố : - HS trình bày kết quả sưu tầm được ; Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. ======================================= Buổi chiều Ôn Toán Tiết 24. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI HÌNH TRÒN (T11-VBT) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố về cách tính chu vi hình tròn. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G làm cả 3 bài trong VBT và bài 217 (T40-Bài tập Toán 4). + HS còn lại làm 3 bài trong VBT. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài theo từng nhóm đối tượng. - Nhận nhiệm vụ. - Thực hiện theo nhiệm vụ được giao. - Nhận xét, chữa bài : * Bài 217 : Bài giải Chu vi bánh xe bé là : 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m) Chu vi bánh xe lớn là : 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (m) Bánh xe bé lăn 10 vòng được quãng đường là : 3,14,x 10 = 31,4 (m) 31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là : 31,4 : 6,28 = 5 (vòng) Đáp số : 5 vòng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa luyện tập. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ các yếu tố của hình tròn để vận dụng tính chu vi và diện tích. ======================================= Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) Tiết 33. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (T15) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Củng cố nội dung bài : Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ : - GD cho HS ý thức chấp hành pháp luật. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc : - Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - Theo dõi, nhắc nhở. - Yêu cầu HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng, TLCH. - Theo dõi, nhắc nhở. - Nhận xét, đánh giá. - Nghe và đọc thầm. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - Luyện đọc đúng theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp, kết hợp TLCH về nội dung đoạn đọc. - Luyện đọc phân vai theo nhóm 3. - HSK&G thi đọc phân vai, những em còn lại thi đọc đúng. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ bản thân về ý thức chấp hành pháp luật. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS đọc bài ; đọc và chuẩn bị bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. ========================================== Địa lí Tiết 20. CHÂU Á (Tiếp theo-T105) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nắm được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của cư dân châu Á và một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng : - Sử dụng tranh, ảnh, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - HSK&G xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ, giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ và sản xuất được nhiều lúa gạo. 3. Thái độ : - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Hình trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Á. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy-học : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dân cư châu Á. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh : + Dân số châu Á với dân số các châu lục khác. + Dân số châu Á với châu Mĩ. - Nhấn mạnh về số dân rất đông của châu Á và sự cần thiết phải giảm mức độ gia tăng dân số để nâng cao chất lượng cuộc sống. - Cho HS đọc đoạn văn ở mục 3, kết hợp quan sá ... cánh cam được những ai giúp đỡ ? Họ giúp như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc lại bài, tìm từ khó viết. - Đọc cho HS viết : ran, khản đặc, giã gạo, râm ran. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài viết. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. - Thu chấm 6 bài, nhận xét. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. - Đọc thầm, tìm và nêu. - Viết bảng con. - 1 em nêu, lớp bổ sung. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - Đổi vở kiểm tra chéo, bình chọn bạn viết đẹp. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS chữa bài. - Làm bài cá nhân vào VBT-T8. - Nêu miệng nối tiếp. - Nhận xét, chữa bài. Lời giải : Các từ lần lượt cần điền là : ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài viết, liên hệ thực tế. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết sai. =========================================== Buổi chiều Lịch sử Tiết 20. ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc" : "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". 2. Kĩ năng : - Thống kê được những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954. 3. Thái độ : - Tự hào về truyền thống dân tộc. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy - học : * Hoạt động 1 : Ôn tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm theo dõi-bổ sung : Câu 1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau CMT8 được diễn tả bằng cụm từ “ngàn cân treo sợi tóc”. Ba loại “giặc” : "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". Câu 2. 1945-1954 Câu 3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến khẳng định tinh thần quyết tâm chiến đấu hy sinh vì độc lập dân tộc. Lời khẳng định ấy giúp ta liên tưởng đến bài thơ “Sông núi nước Nam”. Câu 4. Một số sự kiện tiêu biểu : + 19-2-1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Chiến dich Biên giới thu-đông 1950 + Chiến dịch Điện Biên Phủ. * Hoạt động 2 : Trò chơi “Tìm địa chỉ đỏ”. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ” : Quan sát bản đồ, tìm địa danh tiêu biểu, dựa vào kiến thức đã học để kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó. - Tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn tập. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh ghi nhớ kiến thức vừa ôn tập ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Nước nhà bị chia cắt. =========================================== Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn) Tiết 35. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức đã học về văn tả người. 2. Kĩ năng : - Viết hoàn chỉnh bài văn tả người đủ ba phần. 3. Thái độ : - Yêu thích văn tả người. II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại kết cấu của bài văn tả người. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : - Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong các đề bài đã cho ở trang 21-SGK. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS : + HSK&G viết hoàn chỉnh bài văn tả người có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, có sử dụng câu ghép và các cách nối các vế câu ghép đã học trong bài văn. + HS còn lại viết hoàn chỉnh bài văn tả người đủ ba phần, bước đầu biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn. - Theo dõi-giúp đỡ. - Chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS. - Lựa chọn và nêu nối tiếp. - Nhận nhiệm vụ. - Làm bài cá nhân vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ghi nhớ kết cấu của bài văn tả người để vận dụng. ============================================ Tự học (Luyện viết) (GV hướng dẫn HS tự luyện viết bài Chú mèo bên cửa sổ T30, vở Luyện viết chữ lớp 5) ===================*****==================== Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 Buổi sáng Toán Tiết 100. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT (T101) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Làm quen với biểu đồ hình quạt. 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Biểu đồ hình quạt. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS nhắc lại các dạng biểu đồ đã học. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : - HS TLCH : Ở lớp 4 các em đã được làm quen với các loại biểu đồ nào ? 3.2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt : * Ví dụ 1 : - Gắn biểu đồ lên bảng, yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ và TLCH : + Biểu đồ có dạng hình gì ? Chia làm mấy phần ? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ : + Biểu đồ nói về điều gì ? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại ? + Tỉ số phần trăm của từng loại sách là bao nhiêu ? * Ví dụ 2 : - Nêu câu hỏi : + Biểu đồ nói về điều gì ? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi ? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? + Tính số HS tham gia môn Bơi ? - Kết luận câu trả lời đúng. - Quan sát và trả lời. - Trả lời nối tiếp. - Quan sát biểu đồ, đọc số liệu, tính và nêu ý kiến. 3.3. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt : * Bài 1 : - Hướng dẫn HS nêu cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HSG nêu, lớp bổ sung. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - Nhận xét, chữa bài : Bài giải Số HS thích màu xanh là : 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là : 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là : 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là : 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đáp số : 48 HS ; 30 HS ; 18 HS ; 24 HS. - Thực hiện sau khi làm xong bài 1, nêu miệng kết quả. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa học để vận dụng. ======================================== Tập làm văn Tiết 40. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (T23) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Bước dầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 2. Kĩ năng : - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11. 3. Thái độ : - Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II/ Đồ dùng dạy - học : - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 : - Giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. - Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Mời một số HS trình bày. - Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 2 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi SGK. - Lắng nghe. - Đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 3 em trả lời nối tiếp. - Lớp nhận xét, bổ sung : a) Mục đích : Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. b) Phân công chuẩn bị : + Cần chuẩn bị : bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công : c) Chương trình cụ thể : Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả vào VBT-T17, 18. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét-bổ sung. 4. Củng cố : - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS lựa chọn nội dung để lập chương trình hoạt động chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau theo yêu cầu ở trang 32-SGK. ========================================== Âm nhạc Tiết 20. ÔN TẬP BÀI HÁT : HÁT MỪNG. TĐN SỐ 5 (T34) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố cách hát theo giai điệu và lời ca. 2. Kĩ năng : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. - Biết đọc bài TĐN số 5. 3. Thái độ : - Yêu thích âm nhạc. II/ Đồ dùng dạy-học : - HS : Thanh phách. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Ôn tập bài Hát mừng - Hát lại bài hát 1 lần. - Yêu cầu HS hát lại bài hát. - Chia lớp thành 2 dãy, yêu cầu 1 dãy hát và 1 dãy gõ đệm theo nhịp. - Hướng dẫn HS một số động tác vận động phụ họa. - Theo dõi, chỉnh sửa. - Lắng nghe. - Cả lớp thực hiện 2 lần. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo HD của GV. - Luyện tập theo tổ, nhóm, cá nhân. * Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 5 - Hướng dẫn HS luyện tập cao độ theo thang âm. - Hướng dẫn HS luyện tập theo tiết tấu (T33-SGK). - Hướng dẫn HS đọc bài TĐN : + Bước 1 : Đọc chậm để luyện cao độ. + Bước 2 : Ghép cao độ và trường độ với tốc độ chậm vừa. + Bước 3 : Đọc với tốc độ vừa phải. + Bước 4 : Ghép lời ca. - Theo dõi, chỉnh sửa. - Theo dõi và thực hiện. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện theo HD của GV. - Đọc lại bài TĐN (lớp, nhóm, cá nhân). 4. Củng cố : - HS đọc lại bài TĐN số 5. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở HS ôn lại bài hát và bài TĐN số 5. =========================================== Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 19+20 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần. + Về học tập. + Về TD-VS. + Về lao động. - GV nhận xét bổ sung về tình hình học tập của từng HS, biểu dương những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những HS còn mắc lỗi khắc phục ở tuần sau. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những tồn tại. - Thi đua lập thành tích Mừng Đảng - Mừng Xuân - Mừng đất nước. ==================***&&&&&***===================
Tài liệu đính kèm: