I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu ý chính của bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
2. Kĩ năng :
- Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn - bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa - da - cô Xa - xa - ki ; Hi - rô - xi - ma ; Na - ga - da - ki).
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ==================================== Tập dọc Tiết 7. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY (T36) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu ý chính của bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. 2. Kĩ năng : - Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn - bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa - da - cô Xa - xa - ki ; Hi - rô - xi - ma ; Na - ga - da - ki). - Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng yêu chuộng hoà bình. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3, tranh trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc phân vai đoạn II vở kịch Lòng dân, nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK nêu nội dung tranh. 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Hướng dẫn HS chia đoạn luyện đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. - Theo dõi, giúp đỡ, nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ, đọc đúng giọng. - Theo dõi, giúp đỡ. - Đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH : Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản vào thời gian nào ? - Giảng từ : bom nguyên tử và gợi ý để HS nêu ý đoạn 1. - Chốt ý 1, mời HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, TLCH : Hai quả bom nguyên tử đã gây ra những hậu quả gì cho người dân Nhật Bản ? - Giảng từ : phóng xạ nguyên tử và gợi ý để HS nêu ý đoạn 2. - Chốt ý 2, mời HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH1- 3a. - Giảng từ : nhiễm phóng xạ, con sếu kết hợp giảng giải và gợi ý để HS nêu ý đoạn 3. - Chốt ý 3, mời HS nhắc lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4, TLCH 3b. - Giảng từ : tượng đài và gợi ý để HS nêu ý đoạn 4. - Chốt ý 4, mời HS nhắc lại. - Nêu câu hỏi 4. - Hỏi : Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Chốt nội dung, ghi bảng, mời HS nhắc lại. c) Luyện đọc diễn cảm : - Treo bảng phụ, đọc mẫu và HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS khá đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - 1 vài em nêu cách chia đoạn (4 đoạn). - 1 vài em đọc, lớp đọc thầm. - 8 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 3 em đọc lại toàn bài. - Nghe và đọc thầm. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu ý kiến : Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. - Đọc thầm và phát biểu ý kiến : Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Đọc thầm, phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu ý kiến : Khát vọng sống của Xa- da- cô Xa- xa- ki. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Đọc thầm và phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu ý kiến : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- si- ma. - 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Nối tiếp nêu cảm nghĩ cá nhân. - 1 vài em nêu ý kiến, lớp bổ sung : Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe và đọc thầm. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung ý nghĩa của bài. 5. Dặn dò : - GV yêu cầu HS về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi cuối bài Bài ca về trái đất. ========================================= Toán Tiết 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (T18) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ ghi VD và bài toán. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại cách giải bài toán Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỷ số của 2 số đó. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ. - Nêu ví dụ a. - Treo bảng phụ lên bảng. - Nhận xét, ghi kết quả. - Hỏi : Thời gian đi và quãng đường đi cú quan hệ như thế nào với nhau ? - Kết luận câu trả lời đúng. - Đọc và nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ. - Quan sát trên bảng, nêu nhận xét. - Theo dõi. - Nêu ý kiến : Khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. * Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải. - Treo bảng phụ, mời HS đọc bài toán. - Hỏi và giúp HS phân tích và tóm tắt bài toán. 2 giờ : 90 km 4 giờ : km ? - Gợi ý cách 1 “Rút về đơn vị” : + Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km ? + Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km ? Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Gợi ý để dẫn ra cách 2 "Tìm tỉ số" : + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần ? - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - Lưu ý HS : Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp. - 1 em đọc đề toán, lớp đọc thầm. - Thực hiện cùng GV. - 1 vài em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán và nêu cách giải. - Lắng nghe và nêu ý kiến. - 1 em lên bảng giải, lớp làm bài ra nháp, chữa bài : Trong 1 giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là : 45 ´ 4 = 180 (km) Đáp số : 180 km - Lắng nghe và nêu ý kiến. - 1 em lên bảng giải, lớp làm bài ra nháp, chữa bài : 4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ôtô đi được là : 90 ´ 2 = 180 (km) Đáp số : 180 km - Lắng nghe. * Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 1 : - Gợi ý giải bằng cách “Rút về đơn vị”. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 1. - Chốt lại kết quả đúng. Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 1) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 1. - Theo dõi, giúp đỡ HSY. - Chốt lại kết quả đúng. - 1 em đọc nội dung bài tập. - Lắng nghe. - Lớp tự giải bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo. - Lớp nhận xét, chữa bài trên bảng : Tóm tắt 5 m : 80 000 đồng 7 m : ........... đồng ? Bài giải Mua 1 m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là : 16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng) Đáp số : 112 000 đồng. - Thực hiện khi làm xong bài 1, nêu kết quả và giải thích cách làm. Đáp số : 4800 cây. - Thực hiện khi làm xong bài 1 và 2, nêu kết quả và giải thích cách làm. Đáp số : a) 84 người ; b) 60 người. 4. Củng cố : - HS nhắc lại 2 cách giải bài toán vừa học. 5. Dặn dò : - GV HD HS làm bài tập 1 - 4 (T21-VBT) : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. ========================================= Lịch sử Tiết 4. Xà HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX (T10) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : Sau bài học, HS biết : - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp. - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo). 2. Kĩ năng : - Trình bày được một số biểu hiện về sự thay đổi trong kinh tế - xã hội nước ta cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ; đời sống của công nhân, nông dân ta thời kì này. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng yêu đất nước. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Hình trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự biến đổi của nền kinh tế nước ta. - Nêu câu hỏi và tổ chức cho HS thảo luận : + Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu ? + Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? + Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung, giúp HS hoàn thiện câu trả lời, kết hợp cho HS quan sát hình 1 và 2 (T10, 11-SGK). - Đọc nội dung kết hợp quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào nháp. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp ; Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, quan sát, nêu nội dung từng hình. * Ho¹t ®éng 2 : Tìm hiểu về mối quan hệ giữa kinh tế với xã hội. - Nêu câu hỏi và tổ chức cho HS thảo luận : + Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào ? + Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào ? + Đời sống của công nhân, nông dân ra sao? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX, kết hợp cho HS quan sát hình 3 (T11-SGK).. - Đọc nội dung kết hợp quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp ; Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nghe, quan sát, nêu nội dung từng hình. 4. Củng cố : - HS đọc kết luận cuối bài. - GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin trong SGV-T18. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. ========================================== Đạo đức Tiết 4. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiếp- T6) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Có hiểu biết ban đầu về khái niệm ra quyết định. 2. Kĩ năng : - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. 3. Thái độ : - Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Phiếu ghi từng tình huống trong BT3. III/ Hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu bài học của giờ trước. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3). - Chia lớp thành nhóm nhỏ, giao phiếu cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3 (có thể đóng vai). - Nhận xét, kết luận : Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. * Hoạt động 2 : Liên hệ. - Gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm : + Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì ? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Nhận xét, kết luận : Khi giải quyết công ... g phụ lên bảng, nhận xét, chữa bài : nhỏ/ lớn ; trẻ/ già ; dưới/ trên ; chết/ sống. - 2 em đọc bài tập đã hoàn chỉnh. - Đọc đề bài. - Làm bài vào VBT-T25, nêu miệng. - Lớp nhận xét, chữa bài : nhỏ, vụng, khuya. - Nhẩm HTL 3 thành ngữ, tục ngữ. - Đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Làm bài theo nhóm, lên bảng điền nối tiếp (mỗi nhóm 1 ý). - Tự đặt câu và nêu miệng nối tiếp. 4. Củng cố : - HS nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Hoà bình. =========================================== Chính tả Tiết 4. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ (T38) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Kĩ năng : - Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 3. Thái độ : - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bút dạ, bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần. - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết phần vần của các tiếng : chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần. - Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc bài chính tả. - Đọc cho HS viết. - Đọc lại bài cho HS soát. - Chấm 1 số bài. - Theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý tên người nước ngoài. - Viết chính tả. - Soát bài, chữa lỗi. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. Bài 3 : - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Đọc nội dung bài tập. - Lớp làm vào VBT-T21. - 2 em lên điền trên bảng phụ. - 1 vài em nêu nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Cá nhân nêu ý kiến, lớp bổ sung : + Tiếng “nghĩa” (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Tiếng “chiến” (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách ghi dấu thanh. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ chính tả để không viết sai ; đọc trước bài Một chuyên gia máy xúc. ============================================= Địa lí Tiết 4. SÔNG NGÒI (T74) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 2. Kĩ năng : - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - Lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sông ngòi. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta. - Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát H1, TLCH : + Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết ? + Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam. + Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào ? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. - Mời HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên vị trí một số sông chính. - Nhận xét kết luận : Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. - Đọc thầm, quan sát, trao đổi, phát biểu ý kiến. - 1 vài em lên bảng chỉ bản đồ, lớp theo dõi. - Lắng nghe. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thay đổi lượng nước theo mùa của sông ngòi ở nước ta. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS đọc mục 2 và quan sát H2+3, thảo luận về đặc điểm và sự ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của mùa mưa và mùa khô. - Nhận xét, bổ sung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam. - Hỏi : Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không ? Tại sao ? - Giải thích về sự bồi đắp phù sa vào mùa lũ. - Đọc thầm, quan sát hình, thảo luận nhóm 4 và trình bày kết quả. - Lắng nghe. - 1 vài em trả lời, lớp bổ sung. - Lắng nghe. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vai trò của sông ngòi ở nước ta. - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS : + Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. + Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An. - Nhận xét, kết luận tầm quan trọng của sông ngòi : Sông ngòi nước ta là nguồn thủy điện lớn. Giới thiệu vùng suất sản xuất điện của một số nhà máy thủy điện ở nước ta. - 1 vài em lên bảng chỉ bản đồ, lớp quan sát và nhận xét. - Theo dõi. 4. Củng cố : - HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - GV nhắc nhở HS ý thức sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài Vùng biển nước ta. =====================*****===================== Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 20. LUYỆN TẬP CHUNG (T22) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Luyện tập, củng cố cách giải bài toán Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng nhóm, bút dạ. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Cùng HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại kết quả đúng. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. * Bài 3 : - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Chấm một số vở. - Kết luận bài làm đúng. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 3. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - 1 vài em nêu ý kiến. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. - 1 em lên bảng giải, lớp làm bài ra nháp. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : 20 HS nữ và 8 HS nam. - Đọc và phân tích bài toán. - Làm bài theo nhóm trên bảng phụ. - Gắn bảng, chữa bài. Đáp số : 90 m. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, 1 em lên bảng giải bài. - Những em còn lại đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : 6l. - Theo dừi. - Đọc bài toán, tóm tắt và giải vào nháp sau khi làm xong bài 3. - 1 nêu miệng, lớp chữa bài. Kết quả : 20 ngày. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách giải bài toán Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó và cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài. ============================================ Tập làm văn Tiết 8. TẢ CẢNH (T44) Kiểm tra viết I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kết cấu 3 phần của bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng : - Biết viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. 3. Thái độ : - Yêu thích cảnh đẹp và văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Ra đề và hướng dẫn HS chọn đề - Yêu cầu HS nêu đề bài lựa chọn. - Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - 3 em đọc nối tiếp 3 đề trong SGK. - Lần lượt nêu nối tiếp. - 1 em nhắc lại, lớp bổ sung. * Hoạt động 2 : HS viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. 5. Dặn dò : - GV thu bài kiểm tra, hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết Luyện tập làm báo cáo thống kê. ============================================ Kể chuyện Tiết 4. TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI (T40) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai ; kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên. - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ : - GD cho HS lòng yêu nước. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV + HS : Hình ảnh trong SGK. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết. 3. Bài mới : 3. 1. Giới thiệu truyện phim : - Giới thiệu tên phim, tên tác giả, nêu nội dung bộ phim. - Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh. - Lắng nghe. - Quan sát và đọc lời ghi dưới ảnh. 3.2. GV kể chuyện : - Kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những người lính Mĩ. - Kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ. - Theo dõi. - Nghe và quan sát. 3.3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a) Kể chuyện theo nhóm : - Theo dõi, giúp đỡ. b) Thi kể chuyện trước lớp : - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Kể chuyện theo nhóm 7. - Cá nhân kể, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cá nhân kể tiếp nối đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi theo các câu hỏi : + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? + Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ? + Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ? 4. Củng cố : - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ============================================ Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 4 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động - GV nhận xét bổ sung : + Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau. + Thông báo kết quả khảo sát đầu năm của từng HS, biểu dương những HS đạt được nhiều điểm tốt, nhắc nhở và yêu cầu những HS có số điểm thấp tự ôn luyện kiến thức. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt. - Khắc phục những tồn tại. ===================***&&&&&***===================
Tài liệu đính kèm: