I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại để thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
3. Thái độ :
TUẦN 5 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Chào cờ NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN =========================================== Tập đọc Tiết 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (T45) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. 2. Kĩ năng : - Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại để thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. 3. Thái độ : - GD tình hữu nghị, đoàn kết quốc tế. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Ảnh cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận, bảng phụ (ND). III/ Hoạt động dạy - học : 1/ Ổn định : 2. KTBC: - HTL bài thơ Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Mời HS đọc bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS nêu tên riêng, một số kiểu câu có trong bài. - 1 vài em nêu (4 đoạn). - 1 vài em nêu. - Theo dõi, nhắc nhở HS sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng. - 8 em đọc nối tiếp (2 lượt). - Giải nghĩa thêm : gầu, giản dị. - Lắng nghe. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng, đằm thắm, thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể ; đoạn đối thoại đọc với giọng thân mật, hồ hởi). - Nghe và đọc thầm, chú ý cách đọc. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc toàn bài, TLCH 1 - 4 trong SGK. - Lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm 4, phát biểu ý kiến. - Giảng từ : chất phác, chuyên gia. - Lắng nghe. - Chốt lại sau mỗi ý : - Theo dõi. + Dáng vẻ của A- lếch- xây. + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp. - Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ? - Chốt nội dung, treo bảng phụ và mời HS nhắc lại. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Bài văn nói lên tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Vịêt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Nghe và nhắc lại. c) Luyện đọc diễn cảm : - Mời HS đọc lại toàn bài. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc. - 1 em nêu. - Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc đoạn 4. - Lắng nghe và dùng bút chì gạch chéo vào chỗ cần ngắt hơi, gạch chân các từ cần nhấn giọng. - Theo dõi, giúp đỡ. - Luyện đọc theo cặp. - Cùng HS nhận xét, bình chọn CN đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp. hay nhất. 4. Củng cố : - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhắc nhở HS về tình hữu nghị, đoàn kết quốc tế. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài Ê - mi- li, con... ============================================== Toán Tiết 21. ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (T22) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố bảng đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1. III/ Hoạt động dạy- học : 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ đã học. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Treo bảng phụ, yêu cầu HS lên điền đầy đủ vào bảng. - Chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 2 em lên bảng điền, lớp theo dõi - nhận xét. - Theo dõi. - 1 vài em nêu. - Hỏi : Mỗi một đơn vị ứng với mấy chữ số ? Nêu ví dụ. - 1 vài em nêu ý kiến và ví dụ. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Lắng nghe. * Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào nháp (cả lớp làm ý a và c, những em làm xong làm luôn ý b), 3 em lên bảng. - Cùng HS nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài. - Hỏi : Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé (lớn) ra đơn vị lớn (bé) ta làm như thế nào ? - 1 vài em nêu ý kiến. * Bài 3 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, kết luận - Nhận xét, chữa bài. Kết quả : bài làm đúng. 4037 m ; 812 cm ; 35 m 4 dm ; 3 km 40 m. * Bài 4 : (Thực hiện cùng bài 3) - Hướng dẫn nhanh cùng bài 3. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chốt lại bài làm đúng. - Làm bài ra nháp sau khi thực hiện xong bài 3, nờu miệng kết quả và giải thích cách làm. - Lớp nhận xét, chữa bài. Kết quả : a) 935 km ; b) 1726 km. 4. Củng cố : - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS ôn tập chuẩn bị cho bài Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng. ========================================= Lịch sử Tiết 5. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU (T12) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX ; Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. 2. Kĩ năng : - Trình bày được một số nét chính về phong trào Đông Du. 3. Thái độ : - Biết ơn những nhà yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bản đồ thế giới. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra sự sự thay đổi về xã hội như thế nào ? 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiểu sử của Phan Bội Châu. - Tổ chức HS đọc SGK và TLCH : Em biết gì về Phan Bội Châu ? - Đọc thầm, thảo luận nhóm đôi, phát biểu ý kiến. - Nhận xét, bổ sung, giới thiệu về Phan Bội Châu. - Lắng nghe. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phong trào Đông Du. - Yêu cầu HS đọc SGK, TLCH : + Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào ? - Đọc thầm, trao đổi theo nhóm 4, phát biểu ý kiến. + Tại sao Phan Bội Châu lại có chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp ? + Mục đích của phong trào này là gì ? + Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông Du như thế nào ? + Kết quả của phong trào Đông Du và ý nghĩa của phong trào này là gì ? - Giảng giải, bổ sung, kết hợp cho HS quan sát bản đồ thế giới để xác định vị trí của Nhật Bản. - Lắng nghe, quan sát và nêu. 4. Củng cố : - HS đọc Ghi nhớ trong SGK. - HS TLCH : Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào tới phong trào cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX ? 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị trước bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. ========================================== Đạo đức Tiết 5. CÓ CHÍ THÌ NÊN (T9) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - HS biết : Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng : - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình để đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. 3. Thái độ : - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó khăn để trở thành người có ích trong xã hội. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV+ HS : Sưu tầm truyện về tấm gương vượt khó ở địa phương ; thẻ màu. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 HS tự nêu đánh giá về những việc việc làm của mình từ đầu năm học. 2. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. - Thảo luận theo nhóm 4, phát biểu ý kiến. - Kết luận : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn nhưng nên quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp đỡ được gia đình. - Mời HS đọc Ghi nhớ. - Lắng nghe. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. * Hoạt động 2 : Xử lý tình huống. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho HS thảo luận theo các tình huống : - Thảo luận nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển. + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Thảo đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Thảo có thể sẽ như thế nào ? + Tình huống 2 : Nhà Thiện rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiện có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ? - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp. - Kết luận : Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ họcBiết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến, các nhóm khác trao đổi - bổ sung. * Hoạt động 3 : Làm bài tập 1, 2. - Tổ chức cho HS trao đổi từng tình huống. - Trao đổi, trình bày ý kiến bằng cách giơ thẻ : + Thẻ đỏ : Có ý chí. + Thẻ xanh : Không có ý chí. - Kết luận : Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn trong cả học tập và đời sống. - Trao đổi thống nhất ý kiến đúng : + Bài 1 : a, b, d. + Bài 2 : b, d. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - HS đọc Ghi nhớ (SGK - T10). 5. Dặn dò : - GV dặn HS sưu tầm một vài mẩu chuyện về những tấm gương có chí thì nên. =====================*****====================== Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 22. ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG (T23) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng tính đo khối lượng. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Kẻ bảng phụ bài tập 1. III/ Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu bảng đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn đến đơn vị bé. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Luyện tập : * Bài 1 : - Treo bảng phụ, yêu cầu HS điền đầy đủ nội dung vào bảng. - Nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng. - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng. - Kết luận. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 2 em lên bảng điền, lớp theo dõi, nhận xét. - Theo dõi. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền kề nhau, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. * Bài 2 : - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào SGK bằng bút chì, 4 em lên bảng. - Chốt lại bài làm đúng. - Nhận xét, chữa bài. - Hỏi : + Muốn chuyển đơn vị lớn (bé) ra đơn vị bé (lớn) ta làm như thế ... g ngày nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống. + Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất như thế nào ? + Ảnh hưởng : Thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản ; gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và người dân ven biển ; lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản. - Nhận xét, kết luận. - Lắng nghe. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của biển. - Tổ chức HS đọc SGK, quan sát H3, nêu vai trò của biển đối với khí hậu, sản xuất và đời sống. - Làm việc cá nhân vào VBT-T6 (Bài 3). nêu miệng : Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên phong phú và đường giao thông quan trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch và nghỉ mát. - Hỏi : Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào ? Các loại tài nguyên này đóng góp gì vào đời sống sản xuất của nước ta ? - Giảng giải và hỏi thêm : + Biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. Vậy việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên có ảnh hưởng gì tới môi trường không khí và nước ? + Em cần sử dụng xăng, gas như thế nào để đảm bảo vừa tiết kiệm lại hiệu quả ? - Yêu cầu : Nêu những địa điểm du lịch hoặc bãi biển mà em biết. - 1vài em nêu, lớp bổ sung. - Lắng nghe và phát biểu ý kiến. - 1 vài em nêu. - Kết luận. - Lắng nghe. 4. Củng cố : - 2 em đọc nội dung Ghi nhớ của bài. - GV nhắc nhở HS về ý thức sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các sản phẩm từ dầu mỏ, khí tự nhiên. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi của bài Đất và rừng. ======================*****==================== Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng Toán Tiết 25. MI - LI - MÉT - VUÔNG. BẢNG ĐƠN VI ĐO DIỆN TÍCH (T27) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự , mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức nêu trên để chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 3. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bìa kẻ sẵn hình SGK, bảng phụ viết bảng đơn vị đo diện tích trống. - HS : Bảng con. III/ Hoạt động dạy -học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 5 dam2 = ..... hm2 ; 1 dam2 = ..... m2. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông. - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - 1 vài em nêu. - Giới thiệu : Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi- li- mét vuông. - Lắng nghe. - Hỏi : Mi- li- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu mm ? - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - Yêu cầu HS nêu cách đọc và viết, thực hành đọc và viết. - 1 em thực hiện, lớp theo dõi, bổ sung. - Tổ chức cho HS quan sát và tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. - Quan sát và nêu : 1cm2 = 100mm2 ; 1mm2 = cm2. - Ghi bảng. * Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đo đơn vị đo diện tích. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi- nhận xét. - Nhận xét, chốt lại bài đã điền đúng. - Yêu cầu HS nhận xét về quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và cho ví dụ. - Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. - Theo dõi. - 1 vài em nêu và lấy ví dụ : Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền. * Hoạt động 3 : Luyện tập. Bài 1 : - ý a : 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - ý b : 1 em lên bảng, lớp viết bảng con. Bài 2 : - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - 2 em lên bảng, lớp làm cột 1 vào vở ; sau khi thực hiện xong cột 1 thực hiện luôn cột 2. - Những em còn lại đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, chữa bài : a) 5 cm2 = 500 mm2 ; 12km2 = 1200 hm2 1 hm2 = 10000 m2 ; 7hm2 = 70000 m2 1m2 = 10000 cm2 ; 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 ; 37 dam2 24m2 = 3724m2. - Chốt lại bài làm đúng. b) 800 mm2 = 8cm2 ; 3400 dm2 = 34 m2 12000hm2 = 120km2 ; 90000m2 = 9 hm2 150 cm2 = 1 dm2 50cm2 ; 2010 m2 = 20 dam2 10m2. Bài 3 : (Giảm tải không học) 4. Củng cố : - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề. 5. Dặn dò : - GV nhắc HS ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích để vận dụng. ======================================== Tập làm văn Tiết 10. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH (T53) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về văn tả cảnh. 2. Kĩ năng : - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...) ; nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. 3. Thái độ : - Yêu thích văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV : Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. - HS : VBT. III/ Hoạt động dạy - học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Chấm bảng thống kê trong VBT của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài làm của HS. - Mời HS đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của đề bài tuần trước. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp (ưu điểm, khuyết điểm). - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS sửa một số lỗi phổ biến (bố cục, ý, cách dùng từ đặt câu, chính tả). - 3 em đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 1 vài em lên sửa, lớp sửa vào nháp. - Lớp trao đổi về bài chữa trên bảng, chữa lại cho đúng. * Hoạt động 2 : Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. - Trả bài cho từng HS và hướng dẫn cho HS sửa lỗi. - Nhận bài, theo dõi. - Giúp đỡ HSY nhận ra lỗi và sửa lỗi. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kỹ lời cô giáo tự phê, tự sửa lỗi. - Đến từng nhóm, giúp đỡ các nhóm sửa lỗi. - Đổi bài trong nhóm kiểm tra bạn sửa lỗi. * Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - Lắng nghe, trao đổi tìm ra cái hay cái đáng học của đoạn văn, bài văn. * Hoạt động 4 : Học sinh chọn viết lại một đoạn văn trong bài làm của mình. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả - Tự chọn đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho đạt yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn cũ và mới. - 1 vài em đọc, lớp nhận xét. - Nhắc nhở HS viết bài tốt hơn. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị trước bài Luyện tập làm đơn. ============================================== Kể chuyện Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (T48) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng nói : + Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. + Biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc TLCH của bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ : - GD lòng yêu chuộng hoà bình. II/ Đồ dùng dạy - học : - GV+HS : Sưu tầm sách, truyện, báo về chủ điểm Hoà bình. III/ Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể nối tiếp câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - Ghi đề bài lên bảng, hỏi HS để gạch chân những từ ngữ cần chú ý. - Đọc đề bài và nêu. - Yêu cầu HS đọc các gợi ý. - 4 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện định kể, khuyến khích HS tìm chuyện ngoài SGK. - Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện của mình. b) HS thực hành kể chuyện : - Tổ chức HS kể chuyện. - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Nhiều em lần lượt kể, lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Ghi tên những câu chuyện HS kể lên bảng và đưa ra tiêu chí đánh giá. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lớp nhận xét theo tiêu chí, bình chọn CN kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố : - HS nêu ý nghĩa chung của các câu chuyện vừa kể. 5. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. ============================================ Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 I/ Mục tiêu : - HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra phương hướng tuần tới. II/ Nội dung : - Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp : + Về chuyên cần + Về học tập + Về TD - VS + Về lao động - GV nhận xét bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau. III/ Phương hướng tuần tới : - Phát huy những mặt tốt. - Khắc phục những tồn tại. =================***&&&&&***================= Mĩ thuật Tiết 5. TẬP NẶN TẠO DÁNG : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC (T15) I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. - Nắm được cách nặn con vật. 2. Kĩ năng : - Nặn được con vật theo cảm nhận riêng. 3. Thái độ : - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV + HS : Sưu tầm tranh ảnh về các con vật, đất nặn. III/ Hoạt động dạy-học : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 3.2. Các hoạt động dạy-học : * Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Gắn các tranh ảnh đã sưu tầm lên bảng, yêu cầu HS quan sát và TLCH về tên con vật ; các bộ phận của con vật ; sự thay đổi hình dáng khi chạy, nhảy, đi, đứng,... ; sự giống và khác nhau về hình dáng của các con vật ;... - Gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn. - Cả lớp cùng quan sát, nêu ý kiến. - Tự lựa chọn và nêu. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách nặn. - Gợi ý cách nặn : + Nhớ lại hình dáng, đặc điểm của con vật. + Chọn màu đất nặn. + Nhào đất. + Nặn theo 1 trong 2 cách : . C1 : Nặn từng bộ phận rồi ghép lại. . C2 : Nặn thành thỏi rồi vuốt, kéo thành hình dáng chính của con vật ; nặn thêm các chi tiết và tạo dáng. - Nặn mẫu theo cả 2 cách. - Theo dõi. - Quan sát. * Hoạt động 3 : Thực hành. - Theo dõi, quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng ; nhắc nhở HS giữ vệ sinh khi nặn. - Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. * Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá chung, khen HS có bài nặn đẹp. - Trưng bày sản phẩm theo tổ. - Các tổ nhận xét, đánh giá chéo. 4. Củng cố : - HS nhắc lại cách nặn. 5. Dặn dò : - GV nhắc nhở tìm và quan sát một số họa tiết trang trí chuẩn bị cho bài vẽ trang trí Vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục giờ sau. =======================================
Tài liệu đính kèm: