Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

+ Tự nhận thức và tư duy sáng tạo

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ .

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21 Thöù hai ngaøy 16thaùng 1naêm 2012 
Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
+ Tự nhận thức và tư duy sáng tạo
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ .
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc + trả lời câu hỏi 
35
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
 - Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
HĐ 2: Luyện đọc : 10-12’
- GV chia 4 đoạn
1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu 
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
 - HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn...
+ Đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm.
- HS đọc theo nhóm 5 
1 ® 2 HS đọc cả bài 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 9-10’
+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”?
- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời...
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh?
 2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
- Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận...
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-*GDKNS : ( KN nhận thức )Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7’
Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại..
HS đọc theo hướng dẫn 
5 HS đọc phân vai
Cho HS thi đọc
GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay 
- 3 HS thi đọc phân vai
Lớp nhận xét
1
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể chuyện này cho người thân
HS lắng nghe 
HS thực hiện 
Chính tả: ( Nghe - viết): 
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b .
II. CHUẨN BỊ : 
Bút dạ + 3 ® 4 tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Bài cũ:	4-5’
Kiểm tra 2 H S.
Nhận xét, cho điểm
HS viết trên bảng những tiếng có âm r/d/gi
34
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS nghe - viết: 19-20’
GV đọc bài chính tả 
HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
Đoạn chính tả cho em biết điều gì?
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
HDHS viết từ khó:
GV đọc từng câu or từng bộ phận ngắn trong câu...
HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
HS viết chính tả
Đọc toàn bài một lượt 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả.
- Bài 2b: 
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
HS đoc yêu cầu của BT2
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
- Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT
- HS làm vào vở BT
3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
Nêu nội dung câu chuyện...
2
3.Củng cố, dặn dò:	1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo không biết cho người thân nghe.
HS lắng nghe
HS thực hiện 
Toán : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. BTCL bài 1; HSG làm hết.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
35
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1
HĐ 2. Giới thiệu cách tính : 
- 1HS làm BT 1
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. 
 - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành : 
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm
Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính
3,5m
3,5m
3,5m
6,5m
4,2m
Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
Giải :
Chiều dài HCN lớn :
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích HCN lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích HCN bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác:
HS có thể có một cách làm khác:
+ Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất.
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
100,5m
Trình bày bài giải
2
3. Củng cố dặn dò : 
Khoa học:
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU :
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , phát điện 
 GDMT:Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
+ Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
+ Kể tên một số phương tiện , máy móc, hoạt động, của con người có sử dụng năng lượng mật trời
 II. CHUẨN BỊ :
 - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi).
 - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
TL
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
2
1
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- 2 HS 
9
HĐ 2 : HĐ cả lớp : 
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
- Ánh sáng và nhiệt.
 Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. 
 Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. 
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. 
8
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận: 
GV chia nhóm 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng 
lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ?
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ?
- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
* GV theo dõi nhận xét 
- Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét.
8
HĐ 4 : Trò chơi :
* GV chia 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm khoảng 5 HS).
* GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật chơi 
- Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời.
* Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua. 
2
 * GV và HS còn lại theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
.
Thöù ba ngaøy 17 thaùng 1naêm 2012
Kể chuyện:
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU: 
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ . 
II. CHUẨN BỊ : 
Bảng lớp viết đề bài.
Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
2HS kể chuyện về những tấm gương sống,làm việc theo...
34
2.Bài mới
 HĐ 1.Giới thiệu bài: 
 - Nêu MĐYC...
- HS lắng nghe
HĐ 2: HDHS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: 
Viết 3 đề bài lên bảng + gạch dưới những từ, ngữ quan trọng
1 HS đọc, lớp lắng nghe
1>Kể lại việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng,các di tích lịch sử văn hoá.
2>Kể lại việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật Giao thông đường bộ.
3>Kể lại việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
Cho HS đọc gợi ý
- 3 HS đọc gợi ý trong SGK
 - Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- Lập nhanh dàn ý cho câu chuyện..
HĐ 3 :Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể chuyện theo nhóm 2 theo dàn ý đã lập + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện theo nhóm 
- Cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét + khen những chuyện hay + khen HS kể hay
- HS kể và nêu ý nghĩa chuyện 
Lớp nhận xét 
2
3.Củng cố, dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
Dặn HS xem bài Kể chuyện TUẦN 22 
HS lắng nghe
HS thực hiện
Toán : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)	 
I. MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. . BTCL bài 1; HSG làm hết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
35
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Giới thiệu cách tính : 
- Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính.
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện  ... Ữ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP.
* BT cần làm 1; 3 . HSG làm hết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV chuẩn bị trước một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4
35
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tượng HHCN và HLP: 
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật và chỉ vào các mặt , cạnh bằng nhau của HHCN :
+ Có 6 mặt
+ 12 cạnh
 + 8 đỉnh
- Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
- HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự 
- HS đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương.
+ Có 6 mặt bằng nhau
+ 12 cạnh bằng nhau.
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét và GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét .
Bài 2: Dành cho HSKG
- HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật.
Bài 2: HS tự làm bài, một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả.
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Bài 3: :
Bài 3: HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ.
1
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN.
Thöù saùu ngaøy 31 thaùng 1 naêm 2012
Tập làm văn:
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I, MỤC TIÊU:
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
 1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước 
34
2.Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HS lắng nghe
HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 
Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước
Nhận xét chung kết quả của cả lớp
+ ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt...
HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 
1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm
- Lắng nghe
HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : 
Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải 
Trả bài cho HS
Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai
HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài : 
Cho HS đổi vở sửa lỗi
Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 
HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 
Đọc những đoạn văn, bài văn hay
HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : 7-8'
Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại 
- Quan sát
Nhận bài, xem lại các lỗi 
HS chữa lỗi trên bảng phụ 
Lớp nhận xét 
Đổi tập cho nhau sửa lỗi 
Lắng nghe + trao đổi
-Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 
2
3,Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt 
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại.
HS lắng nghe 
HS thực hiện
Toán : 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
* Bài làm 1; HSG làm hết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
38
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : 
- GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh 
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
GV nhận xét, kết luận.
 - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. 
.
- HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán.
Sxq = (a + b) x 2 x h
Stp = Sxq + a x b x 2
- HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
HĐ 3 : Thực hành :
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
 S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2
 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2
Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
Bài 2: Dành cho HSKG 
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
1
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Luyện tập.
Địa lí :
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. MỤC TIÊU :
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào .
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 II.CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Các nước châu Á.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 - Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
TL
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
4
30
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
1. Cam-pu-chia và Lào
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : 14-16
 Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; 
Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ?
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- GV hoàn thành báng sau :
- Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự CPC.
- Đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
 2. Trung Quốc
HĐ 2 : Làm việc cả lớp: 9-10'
- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
 Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
- Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?
-Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
1
Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS lắng nghe.
Khoa học:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (2tiết)
I. MỤC TIÊU :
 - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
 - Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
+ Công dụng của một số loại chất đốt.
II. CHUẨN BỊ :
 - Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - Hình và thông tin trang 86, 87 SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
TL
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
4
30
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
- 2 HS
HĐ 2 : Kể tên một số loài chất đốt : 
- Em hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ?
- Có 3 loại chất đốt: Chất đốt rắn
 Chất đốt lỏng
 Chất đốt khí
- Chất đốt nào ở thể rắn?
- Chất đốt nào ở thể lỏng?
- Chất đốt nào ở thể khí?
- Như: củi, tre, rơm, rạ,...
- Như: dầu, cồn,...
- Như: khí tự nhiên, khí sinh học.
* GV theo dõi và nhận xét.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 
* GV chia nhóm..
- GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về 1 loại chất đốt ( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm.
* GDKNS : HS biết trình bày những thông tin về việc xử dụng chất đốt.
 - Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
-- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gi?
- Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. 
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
 GV nhận xét chung.
GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
1
 3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận chung cả lớp. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc