I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn của bảng thống kê luyện đọc cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TUẦN 2 Thứ hai, ngày29 tháng 08 năm 2011 Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn đoạn của bảng thống kê luyện đọc cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 A. Bài cũ: - Yêu cầu 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 35 B. Bài mới: - Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa. - HS ghi bài vào vở. * Luyện đọc: - Hoạt động lớp, nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài . - Học sinh lắng nghe đọc thầm theo. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Y/C 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Lần 1: luyện phát âm. - Lần 2: giảng từ. - 3 HS nối tiếp đọc 2 lượt . - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. * Tìm hiểu bài: - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Hoạt động cá nhân. - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoàinghạc nhiên vì điều gì? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt lại: - Học sinh chú ý. - Rèn đọc đoạn 1. - Học sinh lần lượt đọc đoạn 1. + Đoạn 2: Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh đọc thầm . - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. - Lần lượt học sinh đọc. Giáo viên yêu cầu HS theo nhóm đôi 1em hỏi 1 em trả lời câu hỏi số 2. - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê. + Đoạn 3: Hoạt động cá nhân. - Học sinh tự rèn cách đọc. - Học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh giải nghĩa từ: chứng tích. - Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt Nam? - GV chốt lại ND bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Thi đua cá nhân - Một lúc 3 em đứng lên trả lời - chọn ý đúng hay. - Vài HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Hoạt động cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. - HS nhận xét. Giáo viên nhận xét . 1 C. Củng cố-dặn dò: - Luyện đọc thêm. - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu”. - Nhận xét tiết học. Chính tả( Nghe-viết): LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng ) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu ( BT3). II. Chuẩn bị: Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng Trò: SGK, vở III. Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 A. Bài cũ: -Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k. - Học sinh nêu. - Giáo viên đọc những TN bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. - Học sinh viết bảng con . Giáo viên nhận xét. 31 B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại , ghi bài vào vở. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết : - Giáo viên đọc toàn bài chính tả . - Học sinh nghe. - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - HS nói nội dung bài. - Giáo viên HDHS viết từ kh. - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai. Giáo viên nhận xét. - Học sinh viết bảng từ khó (tên riêng, ngày, tháng, năm). HĐ2: Viết chính tả: - Giáo viên đọc bài cho HS viết. - Học sinh lắng nghe, viết bài. - Giáo viên đọc toàn bộ bài . - Học sinh dò lại bài . - GV chấm bài, nhận xét chữa bài. - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài VBT. - 1 học sinh lên bảng sửa bài . Bài 3: Gọi HS đọc bài 3: - GV treo bảng phụ và nhấn mạnh y/ c đề bài. Giáo viên nhận xét . - HS nêu y/ c bài 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT. 4 C. Củng cố dặn dò: - Thi đua - Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh”. -Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. (Lam BT 1,2.3-con tgian lam bai 4,5) II. CHUẨN BỊ:- Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ ghi bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 4 A. Bài cũ: - Thế nào là phân số thập phân? Cho ví dụ? - 2 học sinh nêu. Giáo viện nhận xét - Ghi điểm. 35 B. Bài mới: * Giới thiệu bài: ghi bảng. - HS nhắc lại, ghi bài vào vở. * Luyện tập: - Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: Treo bảng phụ kẽ sẵn tia số. - 1 HS đọc y/c bài 1. - Y/C học sinh làm vào SGK. - GV nhận xét chốt lại. - Học sinh làm cá nhân vào SGK. - 1 em làm vào phiếu to. - HS dưới lớp đọc các kết quả. Bài 2: Gọi 1em nêu y/ c bài . - 1 em nêu y/ c bài. - Cho học sinh làm bài vào vở. - GV chấm vài bài, nhận xét. - Học sinh làm bài vào vở cá nhân. - Đại diện 3 em lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa bài. - GV chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - HS chú ý. Bài 3: Gọi HS nêu y/ c bài 3. - 1 em nêu. - GV y/ c HS làm bài vào vở nháp. - GV nhận xét , kết luận. - HS làm cá nhân vào vở nháp, 1em làm vào phiếu to. - Nhận xét, sửa bài trên phiếu to. Bài 4: Gọi HS nêu y/ c bài 4. - Học nêu y/ c bài . - GV nhận xét, tuyên dương các bạn. - Học sinh làm bài vào nháp. - 4 HS khá, giỏi làm bài. - HS khác nhận xét. Bài 5: Gọi HS đọc bài. Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành - Xác định y/ c bài.- HS làm vào vở. - Đại diện các1 em khá, giỏi sửa bài. Dạng tìm giá trị một phân số của số cho trước 1 C. Củng cố Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn phép cộng và trừ hai phân số.- Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 30 /8/2011 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị:- Một số truyện, bảng phụ ghi phần gợi ý. I II. Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 A. Bài cũ: Giáo viên nhận xét -cho điểm (giọng kể - thái độ). - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng và nêu ý nghĩa. 34 B. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi bảng . - HS nhắc lại và ghi bài vào vở. 1. HD học sinh hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân ở nước ta. - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề. - Gạch dưới: được nghe, được đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện - Dự kiến: Bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. 2.Hướng dẫn HS kểvà trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Hoạt động cá nhân, lớp kể câu chuyện và trao đổi về nội dung - HS giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến 1,2 câu. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên nhận xét cho điểm - Đại diện nhóm kể câu chuyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhắc lại một số câu chuyện. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện ® Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất. 2 C. Củng cố-dặn dò: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét tiết học. - HS chú ý nghe. Toán: Ôn tập: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng ( trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II. Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 A. Bài cũ: - Kiểm tra một số em làm bài chưa xong. - 2 học sinh 35 B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại và ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số. - Hoạt động nhóm. - Giáo viên nêu 4 ví dụ và y/ c HS cả lớp làm vào nháp, mỗi tổ làm một bài. - Học sinh đại diện cho 4 tổ lên làm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại cách làm. Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài . - Giáo viên y/ c HS làm bài vàovở. - Học sinh làm bài vào vở. GV chấm vài bài, nhận xét. -3 Học sinh sửa bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 1 em nêu y/ c của đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải vào nháp. Giáo viên nhận xét . - HS tự làm bài vào nháp, 1 em làm vào phiếu to. - HS khá giỏi làm câu c. - Nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh đọc đề. - Nhóm đôi thảo luận cách giải . - Học sinh giải vào vở. - GV chấm vài bài. -1 Học sinh ... HS nhắc lại và ghi bài vào vở. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc bài 1. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập. - Nêu y/ c của bài. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. b) Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào? b) Các số liệu thống kê được trình bày theo theo hai hình thức: - Nêu số liệu. - Trình bày bảng số liệu. c) Việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin. + Người đọc có đk so sánh số liệu. Bài 2: Thảo luận trong tổ. - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Giáo viên nhận xét + chốt lại - Cả lớp nhận xét. 1 D. Củng cố- dặn dò: - Học sinh viết vào bảng thống kê. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”. - Nhận xét tiết học. Toán: HỖN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ. III. Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4 A. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh. - Học sinh sửa bài bài về nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 35 B. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng. - HS nhắc lại và ghi bài vào vở. C. Các hoạt động: HĐ1:Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra nhận ra - Học sinh giải quyết vấn đề Giáo viên chốt lại. - Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em) HĐ2: Thực hành: Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề. - GV yêu cầu HS làm bài 1, 3 câu đầu. - Y/ C em nào làm xong làm tiếp 2 câu còn lại. - Học sinh làm bài. - 3 em lên làm 3 câu. - 2 em khá giỏi làm 2 câu còn lại. - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. Giáo viên nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu HS làm bài vàovở. . - Học sinh xác định bài này có mấy yêu cầu. - Học sinh làm câu a, c. Giáo viên chốt ý . - Học sinh làm bài . - Học sinh khá giỏi sửa bài 2b. Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài. 1 C. Củng cố dặn dò: - Học sinh sửa bài (HS khá giỏi sửa câu b). - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. -Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. - Học sinh còn lại làm vào nháp. - Làm bài nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học. Địa lý: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I-MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, diện tích là đồi núi và diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt nam: than, sắt, a-pa-tit, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ):dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải Miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam Biết sơ lược một số nét về tình hình khai thác than,dầu mỏ,khí tự nhiên của nước ta hiện nay II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ Khoáng sản Việt Nam (nếu có) - Phiếu học tập : III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TL Hoạt động thầy Hoạt động trò 4 15 A-Kiểm tra bài cũ : B-Bài mới : *Giới thiệu bài : Ghi bảng. 1-Địa hình : *Hoạt động 1 : (làm việc cá nhân) Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK rồi trả lời các nội dung sau : +Vị trí cuả các dãy núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1? +Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung ? +Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta? Bước 2 : -Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta, ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước. - HS nhắc lại và ghi bài vào vở. - HS tìm và chỉ trên lươc đồ SGK. - Một số học sinh khác lên chỉ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn ở nước ta. - HS khá giỏi trình bày ý kiến. - HS khá giỏi khác nxét, bổ sung. - HS nêu ý kiến. Nhận xét . -Một số học sinh nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - HS chú ý. 15 2.Khoáng sản: *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. Bước 1 : - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết , học sinh trả lời câu hỏi sau : +Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta, trong đó loại khoáng sản nào có nhiều nhất? + Hoàn thành bảng sau: Bước 2 : - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Than dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước - Cho HS đọc phần tình hình khai thác KS. *Kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô-xít. Chúng ta cần khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí tự nhiên. Khi khai thác cần chú ý đến môi trường bị ô nhiễm. - HS thảo luận nhóm 4 Tên ks Kí hiệu Nơiphân bố Côngdụng Than a-pa-tit Sắt Bô –xit Dầu mỏ - Đại diện học sinh trả lời câu hỏi . - Học sinh nhóm khác bổ sung . + HS đọc nội dung phần kai thác và sử dụng. 5 *Hoạt động 3 : làm việc cả lớp -Giáo viên treo 2 bản đồ : Bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam và Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. -Giáo viên đưa ra với mỗi cặp học sinh 1 yêu cầu. Ví dụ : +Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn +Chỉ trên bản đồ dãy đồng bằng Bắc Bộ. +Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tít. -Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong . -> GV chốt lại rút ra bài học SGK. - HS thảo luận trong 3 phút. - Từng cặp học sinh lên bảng chỉ. - Học sinh khác nhận xét khi mỗi cặp chỉ xong . - HS vài em đọc bài học SGK. 1 C.Củng cố –Dặn dò: -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK . -Chuẩn bị bài sau . - HS nêu ý kiến. Khoa học: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. II. Chuẩn bị: - Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập. III. Các hoạt động: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 A. Bài cũ: - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng. - Nữ: mang thai, sinh con. - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng - Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... Giáo viên cho điểm + nhận xét. - Học sinh nhận xét. 33 B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại và ghi bài vào vở. * Hoạt động 1: Giảng giải. - Hoạt động cá nhân, lớp. * Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - Học sinh lắng nghe và trả lời. - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục. - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nam? - Tạo ra tinh trùng. - Nêu chức năng của cơ quan sinh dục nữ? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe. - Sự sống của mỗi người bắt đầu từ một tế bào trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của người bố. Hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé ra đời. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh. - Hoạt động cá nhân, lớp. * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc. - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 1a, 1b, 1c và tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Học sinh đọc mục Bạn cần biết và quan sát các hình 1a, 1b, 1c và làm bài tập vào SGK bằng viết chì. * Bước 2: Từng em học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. Giáo viên nhận xét. 2 C. Củng cố,Dặn dò: - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. - Xem lại bài + học ghi nhơ.ù - Chuẩn bị: “Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” . - Nhận xét tiết học. TỔ DUYỆ BGH DUYỆT
Tài liệu đính kèm: