Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 28

Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 28

I. Mục tiêu

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.

II. Đồ dựng dạy học

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Nguyễn Thị Hải Nguyên - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUAÀN 28	Thứ hai ngày tháng năm 2012
Mụn : Toỏn
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dựng dạy học
III.Các hoạt động dạy- học 
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xột, ghi điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 2:
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
 *Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) 
 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 60 = 37500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là: 37,5km/giờ
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài 
*Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-1 HS lên bảng chữa bài 
*Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
Thứ hai ngày tháng năm 2012
Mụn : Tập đọc
Bài : Ôn tập giữa học kì II
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
-Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
Hoạt động 3: Bài tập 2 
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn: 
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- 2 HS đọc thuộc lũng bài Đất nước và trả lời các câu hỏi về bài.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
- BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV vào VBT, một số em làm vào bảng nhóm.
- HS làm bài bảng nhóm trình bày.
Cỏc kiểu cấu tạo
Cõu đơn
Cõu ghộp
Cõu ghộp
Khụng dựng từ nối
Cõu ghộp dựng tư ng nối
Cõu ghộp dựng quan hệ từ
Cõu ghộp dựng cặp từ hụ ứng
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột tiết học
Vớ dụ
Mọi người nụ nức ra đồng gặt hỏi
Trăng lờn cao, biển khuya lành lạnh.
Em học bài cũn chị làm bài
Hễ tu hỳ kờu thỡ hoa gạo nở
 Tre chưa tàn, măng đó mọc
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Mụn : Chớnh tả
Bài : Ôn tập giữa học kì II
(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Nhận xột, cho điểm
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm của HS. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn.
- GV nhận xét khen gợi HS .
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- GV nhận xét giờ học.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Mụn : Toỏn
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dựng dạy học
II.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xột, ghi điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động2: Luyện tập
*Bài 1: 
GV HD để HS tỡm hiểu cú mấy chuyển động đồng thời trong bài toỏn; chuyển động cựng chiều hay ngược chiều nhau?
ụ tụ
xe mỏy
gặp nhau
180 km
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, rút ra cách tính thời gian gặp nhau trong chuyển động ngược chiều.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV cho HS làm tương tự như phần b).
- Mỗi giờ hai ụ tụ đi được bao nhiờu ki-lụ-một?
- Sau mấy giờ hai ụ tụ gặp nhau?
* Bài 2:
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: 
- GV HDHS làm 2 cỏch
- GV gọi HS nờu nhận xột về đơn vị đo quóng đường trong bài toỏn.
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quóng đường theo một hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phỳt.
* Bài 4: 
- Cho HS làm bảng lớp
- Nhận xột, chữa bài
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc bài tập 1
*Bài giải:
Sau mỗi giờ, cả ụ tụ và xe mỏy đi là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ụ tụ và xe mỏy gặp nhau là:
 180 : 90 = 2 (giờ)
- 1 HS đọc bài tập 
 *Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
 *Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là:
 2 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
*Bài giải:
Cỏch 1: 15km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phỳt)
Cỏch 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phỳt)
0,75 km/phỳt = 750 m/phỳt
- HS đọc đề bài
- HS làm bài
 *Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
 42 2,5 = 105 (km)
 Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
Thứ ba ngày tháng năm 2012
Mụn : Luyện từ và cõu
Bài : Ôn tập giữa học kì II
(tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Kiểm tra bài đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xột tiết học.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS báo cáo kết quả.
 a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c. tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
* Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
* Các từ ngữ được thay thế: 
+ Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. 
+ Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy thay thế cho Mảnh đất quê hương.
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Mụn : Toỏn
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dựng dạy học.
III.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
- Gọi 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xột, ghi điểm.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV gọi HS nờu cỏch tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian của chuyển động đều. Viết cụng thức tớnh: v, s, t.
*Bài 1:
- Hướng dẫn HS giải bài:
b)GV hướng dẫn HS làm tương tự phần a)
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: 
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm bảng 
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3:.
Hướng dẫn học sinh làm bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xột tiết học.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS nờu
- 1 HS đọc BT 1.
-HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài 
*Bài giải:
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5 (giờ)
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm.
- HS làm
 *Bài giải:
Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là:
120 = 4,8 (km)
 Đáp số: 4,8 km.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ 7 phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút 
 2giờ 30phút = 2,5giờ 
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường là:
 36 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ) 
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút.
Thứ tư ngày tháng năm 2012
Mụn : Tập đọc
Bài : Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học
Một số tranh ảnh về các cụ già.
III.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Nghe- viết
- GV đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng nhỏp: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên, giời, tuồng chốo
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung, chữa lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập 2 
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
-Yờu cầu HS viết 1đoạn văn khoảng 5 cõu tả ngoại hỡnh của 1 bà cụ mà em biết.
- Treo tranh ảnh về cỏc cụ già.
- GV nhắc HS:
 Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS theo dõi SGK.
- Tả gốc cõy bàng cổ thụ và tả bà cụ bỏn hàng nứơc chố dưới gốc bàng..
-HS đọc thầm lại bài
- HS viết những từ ngữ khú 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già.
- HS quan sỏt
-HS núi về nhõn vật em chọn tả
 HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Mụn : Toỏn
Bài : Ôn tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Làm được bài tập 1; 2; 3(cột 1); 5. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dựng dạy học
III.Các hoạt động dạy- học 
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
-Nhận xột, cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
*Bài 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: 
- GV nhấn mạnh yêu cầu.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV lưu ý HS tự nờu đặc điểm của cỏc số tự nhiờn, cỏc số lẻ, cỏc số chẵn liờn tiếp. Chẳng hạn: Hai số lẻ liờn tiếp nhau hơn (hoặc kộm) nhau 2 đơn vị.
*Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 5: 
- Lưu ý HS cách thực hiện. 
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
- GV nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- GV nhận xét giờ học,
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, HS tiếp nối nhau đọc các số.
b, HS trao đổi theo nhóm đôi và báo cáo kết quả. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
- HS trình bày.
 * Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 7999 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
 * Kết quả:
 1000 > 997 53 796 < 53 800
 6987 217 689
 7500 : 10 = 750 68 400 = 684 100
-HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Kết quả:
3999; 4856 ; 5468 ; 5486
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
- HS làm bài, nêu kết quả.
Chẳng hạn:
c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tỡm ra chữ số cần điền vào ụ trống của 810 là 0 phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2; 5:
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Mụn : Tập làm văn
Bài : Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
II.Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to pho tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III.Các hoạt động dạy- học
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại)
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
Hoạt động 3: Bài tập 2
- GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cho cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Hoạt động nối tiếp :
- Dặn dũ
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng.
*Lời giải:
a) Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2).
b) Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1).
c) Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Mụn : Toỏn
Bài : Ôn tập về phân số
I .Mục tiêu 
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Làm được bài tập 1; 2; 3(a, b); 4. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con , bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Các HĐ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 và 9?
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc nối tiếp các phân số vừa viết
- GV nhận xét
- Phần b cho HS làm tương tự.
Bài 2 :
+ Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Gọi lần lượt HS lên bảng, dưới lớp làm bảng nhỏp.
- Cả lớp cùng GV nhận xét. 
Bài 3:
- Cho HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4:
- Cho HS thi làm bài vào bảng nhóm
- GV nhận xét
Bài 5: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV giải thích (Vì trên tia số ta thấy từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số ,vạch ứng với nên vạch ở giữa là hoặc )
Hoạt động nối tiếp :
- GV củng cố nội dung bài
- Yêu cầu HS về nhà học và làm các bài trong vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học.
- 4 HS nêu 
- HS nêu yêu cầu
- HS tự viết cỏc phõn số
- HS đọc nối tiếp các phân số vừa viết
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu:
+ Hình 1: + Hình 2: 
+ Hình 3: + Hình 4: 
b) Viết các hỗn số chỉ phần đã tô màu
 + Hình 1: + Hình 2: 
 + Hình 3: + Hình 4 : 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại.
-HS lên bảng, dưới lớp làm bảng nhỏp.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại
-3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
* Quy đồng mẫu số các phân số:
- 1 HS nêu yêu cầu
-HS thi làm bài vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
* So sánh các phân số:
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng, dưới lớp làm bảng nhỏp
- Phân số ở vạch giữa và là hoặc

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 28.doc