Mục tiêu :
-Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
-Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi sgk)
-Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Tuần 11 Thứ hai ngày 31tháng 10 năm 2011 Tập đọc ( tiết 21 ) :Chuyện một khu vườn nhỏ I.Mục tiêu : -Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông). -Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi sgk) -Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Dạy bài mới . a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em. b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài * Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. H dẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm GV đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài H. Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? H. Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H. Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? H. Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. Hs nêu 3Hs đọc, Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nêu lại nội dung chính của bài Toán ( tiết 51 ) : Luyện tập I.Mục tiêu -Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Thực hành: Theo CKT như sau : Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,b), 3(cột 1), 4 sgk. Bài 1:Tính Hs làm bảng lớp 2 em Cả lớp nháp nhóm đôi nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất 2Hs làm bảng Cả lớp nháp nhóm đôi nhận xét Bài 3: Điền dấu thích hợp( theo CKTchỉ làm cột 1 là đủ ) 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nháp nhóm đôi nhận xét Bài 4:Hướng dẫn HS tóm tắt, giải vào vở Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1 Hs Làm bảng bảng cả lớp nhận xét a, 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b, 27,05 + 9,38 +11,23 = 47,66 Bài 2: a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + ( 6,03 + 3,97 ) = 4,68 + 7 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = 6,9 + 3,1 + 8,4 + 0,2 = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3: Điền dấu : > , < , = . 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 Bài 4 : Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cảba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) . Khoa học ( tiết 21 ) : Ôn tập: Con người và sức khỏe(tt) I.Mục tiêu -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình. II. Đồ dùng Giấy vẽ, bút màu.Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung tranh sách giáo khoa. -Giáo viên treo tranh hình 2, 3 sách giáo khoa phóng to lên bảng. -Yêu cầu học sinh thảo luận nội dung của từng tranh? H-Bức tranh 2 có nội dung gì? ( Một bạn học sinh đang rủ bạn cùng lứa tuổi bị mắc bệnh HIV đi học và tham gia chơi cùng mình) H-Bức tranh hai có nội dung gì? (Thể hiện mọi người cương quyết không hút thuốc lá và bỏ thuốc lá vào thùng rác) -Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện có nội dung vận động phòng tránh HIV/AIDS và các chất gây nghiện lên bảng ( nếu chuẩn bị được) -Chia bảng thành hai phần hai dãy lên dán tranh ảnh của mình. Từng dãy cử người thuyết trình nội dung các bức tranh. Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. -Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận về nội dung bức tranh nhóm mình vẽ và phân công cùng nhau vẽ. -Yêu cầu các nhóm dán tranh của nhóm mình lên bảng. Cử đại diện nhóm thuyết trình về nội dung bức tranh. => Muốn phòng tránh các bệnh nguy hiểm, tai nạn giao thông, sự xâm hại của người khác đối với mỗi người chúng ta, chúng ta cần phải tự biết cách phòng tránh cho bản thân và kêu gọi vận động tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng tránh . 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Học sinh quan sát nhận xét. -Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng bức tranh. -Đại diện nhóm trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh quan sát trả lời. -Học sinh trưng bày tranh ảnh câu chuyện mình trình bày. -Đại diện dãy lên trình bày. -Các nhóm thảo luận vẽ tranh. -Cử đại diên lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh lắng nghe. . Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 Đạo đức ( tiết 11 ) : Thực hành giữa học kì 1 I.Mục tiêu -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. -Giáo dục Hs có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm và những việc không nên làm ? Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư sử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. c.Hđ 2:Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 3.Củng cố,dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. Hs đọc yêu cầu ( mở SGK tìm bài : Em là HS lớp 5; có trách nhiệm về việc làm của mình ; có chí thì nên,..để xem ). Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Ghi lại kết quả thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung . Toán ( tiết 52 ) : Trừ hai số thập phân I.Mục tiêu -Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn cách thực hiện trừ hai số thập phân : Ví dụ 1: 4,29 – 1,84 = ? (m) Vậy: 4,29 – 1,84 = 2,45(m) Ví dụ 2 : tương tự c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a,b), 2(a,b), 3 sgk Bài 1:Tính Hs lên bảng Cả lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Bài 3: Tóm tắt, giải Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau . 2Hs làm bài Hs đặt tính : 4,29 1,84 2,45 (m) Cả lớp nhận xét Bài 1: HS làm cột dọc . a, 68,4 - 25,7 = 42,7 b, 46,8 - 9,34 = 37,46 Bài 2: HS làm cột dọc . a, 72,1 - 30,4 = 41,7 b, 5,12 - 0,68 = 4,44 Bài 3: HS làm bài vào vở . Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) . Luyện từ và câu ( tiết 21 ) : Đại từ xưng hô I.Mục tiêu -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND ghi nhớ ) . -Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). -Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét - Gọi 2 đến 3 em đọc đoạn văn nêu yêu cầu bài tập ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Các nhân vật làm gì? ? Nêu những từ được in đậm trong đoạn văn? ? Những từ đó dùng để làm gì? ? Tìm những từ chỉ người nghe? ? Những từ nào chỉ người nói? ? Từ “chúng” dùng chỉ ai? GV: Các từ nêu trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. Vậy thế nào là đại từ xưng hô? - Yêu cầu học sinh tìm từ xưng hô thích hợp trong một số tình huống sau: + Gọi 1 người đàn ông đã cao tuổi. + Gọi một người phụ nữ cao tuổi. + Gọi một người đàn ông (một người phụ nữ) lớn hơn mình ít tuổi. ? Khi trò chuyện với ông bà (anh chị) em xưng hô như thế nào. GV: Ông, bà, anh, chị, cháu, em là những danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô. - Gọi 2 học sinh đọc lại 2 câu nói của Cơm và Hơ Bia ? Cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ như thế nào của người nói? ? Khi xưng hô chúng ta cần chú ý điều gì? GV: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính và mối quan hệ. HS hoàn thành bài tập 3: Trình bày cách xung hô thường dùng + Với thầy cô giáo. + Với bố, mẹ + Với anh, chị, em + Với bạn bè Gọi 3-> 4 em đọc ghi nhớ sgk 3. Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Giáo viên gợi ý, định hướng cách làm bài: + Đọc kỹ đoạn văn + Gạch chân dưới các đại từ xưng hô + Đọc kỹ lời nhân vật để thấy được thái độ, tình cảm. - Gọi 1 số em trình bày kết quả. GV gạch chân các đại từ có trong đoạn văn: ta, chú em, tôi, anh - GV nhận xét, kết luận Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Nội dung đoạn văn? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi một số em báo cáo kết quả. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị nội dung tiết sau. - 3 em đọc đoạn văn, 1 em nêu yêu cầu bài tập - Hơ Bia, cơm thóc, gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. + Thóc gạo dận Hơ Bia bỏ vào rừng. - Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng - Dùng để thay thế cho Bơ hia, thóc, gạo, cơm. - Chị, các ngươi - Chúng tôi, ta - Thóc gạo, là đối tượng được nhắc tới. HS trả lời, GV ghi bảng mục 1 + Ông + Bà + Anh, chị + Cháu, em Rút ghi n ... ý - GV bổ sung 4. Củng cố dặn dò - Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ - Về nhà học bài, tập đặt thêm các văn bản 2Hs làm bài - 1 HS đọc nội dung và yêu cầu. - Dùng để nối các từ ngữ hoặc câu. - Say ngây - ấm nóng - Quan hệ liên hợp - 3 HS lần lượt nêu kết quả b/ của nối tiếng hót dìu dặt với Họa mi - Quan hệ sở hữu c) Như nối không đơm đặc với hoa đào - Quan hệ rõ Nhưng nối câu sau với câu trước - Quan hệ tương phản Học sinh trả lời. - GV chép kết luận 1 (phần ghi nhớ sgk) + Nếu- thì -> biểu thị quan hệ điều kiện (giả thiết)-> Kết quả + Tuy- nhưng -> Biểu thị quan hệ tương phản. Gọi 3 -> 4 em đọc ghi nhớ (sgk) - 1 HS đọc to trước lớp - Học sinh tự làm bài - Một số em báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét. a/ và nối nước và hoa của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ mi b/ và nối với to và nặng như nối rơi xuống với ai ném đá c/ với nối ngồi với ông nội về nối giảng với từng loại cây HS nêu kết quả: + vì..nên : biểu thị quan hệ nhân quả + Tuy.....nhưng: biểu thị quan hệ tương phản - 1 HS đọc đề, làm VBT VD: + Em và An là đôi bạn thân + Em học giỏi văn nhưng bạn Lan lại học giỏi Toán + Cái áo của tôi còn mới nguyên Địa lý ( tiết 11 ) : Lâm nghiệp và thủy sản I.Mục tiêu -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du; Ngành thủy sản gồn các hoạt động đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. -Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. -Hs khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng; Biết các biện pháp bảo vệ rừng. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Đồ dùng Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam; Bản đồ kinh tế Việt Nam , ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Lâm nghiệp Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? Gv nhận xét, kết luận c.Hđ 2: Thủy sản Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? Gv kết luận, rút ra bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Hs chỉ bản đồ, trình bày, cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học . Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 Toán ( tiết 55 ) : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I.Mục tiêu -Biết: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên Ví dụ 1: 1,2 x 3 = ? (m) Đổi: 1,2 m = 12 dm Ta có: 12 x 3 = 36 dm 36 dm = 3,6 m Ví dụ 2( tương tự ) . 0,46 x 12 = ? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1:Tính a. 2,5 x 7 =17,5 ; b. 4,18 x 5 =20,9 c. 0,256 x 8 = 2,048 ; d. 6,8 x 15 = 102 Bài 3: Tóm tắt, giải Trong 4giờ ôtô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò ( bài 2 về nhà giải ) . Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài HS đặt tính, tính: 1,2 3 3,6 (m) Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. Hs lên bảng làm cột dọc . Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs làm vào vở HS nhắc lại bài học. .. Khoa học ( tiết 22) : Tre- Mây-Song I.Mục tiêu -Kể được tên một số đồ dùng làm từ mây, tre, song. Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. -Tùy theo điều kiện địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs. -Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của tre, mây, song (Làm việc theo nhóm) -GV học sinh quan sát tranh, đọc thông tin sách giáo khoa kết hợp hiểu biết của mình nêu đặc điểm công dụng của tre, mây, song? =>Giáo viên kết luận. Tre Mây, song Đặc điểm -Cây mọc đứng cao khoảng 10 –15m, thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng. -Cứng, có tính chất đàn hồi. -Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ. -Có loài thân dài đến hàng trăm mét. Công dụng -Làm nhà, làm đồ dùng trong gia đình.. -Đan lát, làm đồ mĩ nghệ. Làm dây buộc bè, làm bàn ghế,. Hoạt động 2: Nhận biết vật liệu làm một số đồ dùng (Hoạt động nhóm đôi) -GV yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 4, 5, 6, 7 nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định đồ dùng được làm từ vật liệu tre, mây, hay song. =>GV treo bảng tổng hợp lên bảng. Hình Tên sản phẩm: Tên vật liệu Hình 4 -Đòn gánh. -Ống đựng nước. -Tre. - Ống tre. Hình 5 -Bộ bàn ghế tiếp khách. Mây, song Hình 6 -Các loại rổ, rá. Tre, mây. Hình 7 -Tủ ; giá để đồ; ghế -Mây, song Hoạt động 3: Kể tên các đồ dùng được làm từ vật liệu nêu trong bài (Làm việc cá nhân) H-Kể tên một số đồ dùng bằng mây, tre mà em biết? H-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song trong nhà bạn? =>GV kết luận: Tre và mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng của nước ta. Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoăc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. 3.Củng cố, dặn dò : Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và quan sát tranh trang 46 sgk để thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -3 học sinh đọc lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin và quan sát tranh trang 46 sgk để thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. -Học sinh nêu ý kiến cá nhân . -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh lắng nghe . Tập làm văn ( tiết 22 ) : Luyện tập làm đơn ( GT ) . I.Mục tiêu -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. -Giáo dục có ý thức dùng lời lẽ phù hợp trong đơn. II. Đồ dùng Bảng phụ; Mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn HS làm bài tập Gv cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? Tên của đơn là gì? Nơi nhận đơn viết như thế nào? Nội dung đơn bao gồm những mục nào? Gv nhắc HS : Người đứng tên là bác tổ trưởng buôn hoặc làng, (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Quốc hiệu, tiêu ngữ. Đơn kiến nghị. Kính gửi: UBND xã Nội dung đơn bao gồm: Giới thiệu bản thân. Trình bày tình hình thực tế. Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. Kiến nghị cách giải quyết. Lời cảm ơn. Hs nêu. Hs viết vào vở. H đọc. Hs nhắc lại bài học Kỹ thuật ( tiết 11 ) : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I.Mục tiêu -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ân uống ở gia đình. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ dụng cụ nấu ăn và ăn uống. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. Nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát ,đũa sau bữa ăn ? Nếu dụng cụ nấu, bát, đũa không được rửa sạch sau bữa thì sẽ như thế nào? Gv kết luận c.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong sgk. Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. d.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong .Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. Gv đánh giá kết quả học tập 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs liên hệ Hs trả lời câu hỏi Cả lớp bổ sung Hs trả lời . Sinh hoạt tập thể tuần 11 I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: 1/ Nhận xét chung tuần 11 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Một số em HS ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 12: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. ..
Tài liệu đính kèm: