I. Mục tiêu:
- Nắm được vị thế của học sinh lớp 5 để đề ra được phương hướng phấn đấu về mọi mặt xứng đáng là học sinh lớp 5.
- Kể được một số tấm gương học sinh gương mẫu.
- Giáo dục học sinh tình yêu đối với trường lớp.
- Kĩ năng xác định giá trị
Tuần 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2011 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nắm được vị thế của học sinh lớp 5 để đề ra được phương hướng phấn đấu về mọi mặt xứng đáng là học sinh lớp 5. - Kể được một số tấm gương học sinh gương mẫu. - Giáo dục học sinh tình yêu đối với trường lớp. - Kĩ năng xác định giá trị II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu, nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu lại bài học nghi nhớ. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách kế hoạch. b) Hoạt động 2: Kể về các tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu. - Giáo viên có thể giới thiệu thêm một số tấm gương. - Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. c) Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ chủ đề trường em. - GV nhận xét-KL: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5 đồng thơi ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Từng học sinh trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm đôi. + Nhóm trao đổi phải góp ý. + Trình bày trước lớp, học sinh trao đổi cùng nhận xét. - Học sinh kể về các học sinh gương mẫu (trong lớp, trường hoặc sưu tầm). - Thảo luận cả lớp về những thành viên đó. - Học sinh múa hát, đọc thơ chủ đề “Trường em”. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tập đọc nghìn năm văn hiến I. Mục tiêu - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu được nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kế. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn luyện đọc. * Giáo viên đọc mẫu bài văn Hướng dẫn HS quan sát tranh - Giáo viên chia đoạn: (3 đoạn) - Khi học sinh đọc giáo viên kết hợp sửa lỗi. Chú ý các từ khó trong bài. b) Tìm hiểu bài: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? Phân tích bảng số liệu thống kê. Bài văn giúp em hiểu điều gì? Về truyền thống văn hoá Việt Nam? c) Luyện đọc lại: - GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc một đoạn tiêu biểu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn 2 đến 3 lượt. (Văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích) - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một hai em đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm, từng đoạn, cả lớp trao đổi thảo luận các câu hỏi) - Khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ cuối cùng vào năm 1919 đã tổ chức được 185 khoa thi, đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Học sinh làm việc cá nhân nhóm 2. - Việt Nam có truyền thống khoa cử,thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Học sinh đọc nối tiếp bài văn HS luyện đọc 2 em đọc lại bài 4. Củng cố- dặn dò: Nêu ý nghĩa của bài - Giáo viên nhận xét bổ sung ghi bảng - 1 em nhắc lại -Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài tiết sau. ________________________________________ Toán luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. II. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4:( (hs khá giỏi ) Điền dấu GV hướng dẫn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 5: (Dành cho HS khá giỏi) - Giáo viên theo dõi hướng dẫn - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Nhận xét bài trên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân, và nêu miệng. - Một học sinh làm trên bảng. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Một vài em nêu lại cách viết. - Học sinh làm bài và nối tiếp nhau nêu nêu kết quả - Học sinh nêu đầu bài. -1em lên bảng làm cả lớp theo dõi + Học sinh nêu tóm tắt bài toán, trao đổi Giải Số học sinh giỏi toán của lớp đó là: 30 x 2 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi toán. 6 học sinh giỏi tiếng việt. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau _______________________________________________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2011 Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: tổ quốc I. Mục tiêu: - Tìm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học;tìm thêm được1số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìn được1số từ chứa tiếng quốc(BT3 -Đặt câu được một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4) II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ to. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài học giờ trước 3. Bài mới: + Giới thiệu bài ghi bảng. + giảng bài mới. *GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a) Bài tập 1: - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Giáo viên cần giải thích thêm một số từ như. (Dân tộc, Tổ quốc). b) Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng giáo viên bổ xung. - Giáo viên kết luận: Có rất nhiều từ đồng nghĩavới từ Tổ Quốc: Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương c) Bài tập 3: - Giáo viên có thể cho học sinh sử dụng từ điển để tìm từ có tiếng “quốc”. - Giáo viên phát giấy cho các nhóm làm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. d) Bài 4: - Giáo viên giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 4: Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh về ôn lại bài. - Học sinh theo dõi. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Lớp đọc thầm bài: Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu. - Tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc ... - Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. Phát biểu ý kiến. + Các từ đồng nghĩa là: Nước nhà , non sông (Thư gửi các học sinh). + Đất nước, quê hương ( Việt Nam thân yêu). - Học sinh trao đổi theo nhóm (3 nhóm). - Các nhóm lên trình bày từng phần. - Thi tiếp sức giữ các nhóm. - Học sinh đọc lại các từ đồng nghĩa trên. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, trao đổi nhóm. - Học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Học sinh viết vào vở 5 đến 7 từ. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Quê hương tôi ở Vĩnh Phúc. + Việt Nam là quê cha đất tổ của chúng ta. + Bác tôi chỉ muốn về sống nơi chôn rau cắt rốn của mình. ______________________________________ Toán ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu: -Biết cộng(trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số. II. Hoạt động dạy học: 1.ổnđịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. * Hoạt động 1: Ôn phép cộng trừ hai phân số. - Giáo viên đưa ra các ví dụ. Yêu cầu học sinh phải thực hiện. - Tương tự giáo viên đưa các ví dụ. - Giáo viên nhận xét - kết luận - Học sinh nêu lại cách tính và thực hiện phép tính trên bảng. - Học sinh khác làm vào vở nháp. - 2học sinh lên bảng làm - Nêu nhận xét Cộng trừ hai phân số Cùng mẫu số + Cộng hoặc trừ hai tử số. - Giữ nguyên mẫu số Khác mẫu số + Quy đồng mẫu số. + Cộng hoặc trừ 2 tử số, giữ nguyên mẫu số. b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Tính. - Lưu ý cách viết: Nhận xét bài 2c/ (Dành cho HS khá giỏi) GVhướng dẫn Bài 3: - Giáo viên theo dõi hướng dẫn - Giáo viên có thể lưu ý cách giải khác. - Học sinh làm vào vở bài tập. - 1 em lên bảng làm . - Học sinh nêu lại cách thực hiện. - Học sinh trao đổi nhóm đôi. + Học sinh nêu lại cách tính. 2 em lên bảng làm - cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng làm - cả lớp theo dõi Nhận xét bài - Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Trao đổi nhóm. - Một học sinh lên bảng làm. Giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: (số bóng trong hộp) Số bóng chi màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ. + Học sinh nêu lại cách tính cộng trừ 2 phân số. + Về nhà làm vở bài tập. ________________________________________ Lịch sử Nguyễn trường tộ mong muốn canh tân đất nước I. Mục tiêu: - Nắm được những đề nghị chính về cải cách đất nước của Nguyễn Trường Tộvới mong muốn làm giàu cho đát nước . II. Đồ dùng dạy học: + Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những suy nghĩ, băn khoăn của Trường Định? Tình cảm của nhân dân đối với Trường Định. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -HS quan sát tranh - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh + Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường tộ là gì? + Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? + Nêu những cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) + ý 1: + ý 2: + ý 3: - Giáo viên nhận xét bổ sung d) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) Vì sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Nêu ý nghĩa bài học. - Học sinh đọc bài 1 đến 2 lần. - Cả lớp theo dõi. + Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi. + Đại diện các nhóm trình bày. - Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước, thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Mở trường dạy đóng tàu - Triều đình bàn luận không thống nhất. Vua Tự Đức khống cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ. - Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ. - Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân đất nước phát triển. Khâm phục tình yêu nước của Nguyễn Trường Tộ. + Học sinh thảo luân. + Trình bày ý kiến thảo luận. + Học sinh nhắc lại 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Chọn được 1 truyện nói về ... + Đồ dùng dạy học toán III. Hoạt động dạy học: 1.ổn địn tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KTbài ở vở bài tập 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Giới thiệu về hỗn số. - Giáo viên gắn 2 hình tròn và hình tròn, ghi các số trong sgk rồi hỏi. Có bao nhiêu hình tròn? - Ta nói gọn là hình tròn ta viết gọn là ; gọi là hỗn số. - Giáo viên chỉ vào giới thiệu cách đọc (Hai và ba phần tử) - Giáo viên chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu: Hỗn số có phần nguyên là 2, phần phân số là . Phần phân số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách viết: Viết phần nguyên trước rồi viết phần phân số. - Khi đọc hỗn số: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Học sinh nhìn hình vẽ nêu cách đọc và cách viết hỗn số. Giáo viên nhận xét. Bài 2: a, - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên vẽ lại hình lên bảng để cả lớp cùng chữa. - Học sinh quan sát và nhận xét. + Học sinh trả lời có 2 hình tròn và hình tròn. + Học sinh nhắc lại. + Vài học sinh nhắc lại. + HSnêu lại cách đọc, viết hỗn số. + 1 số em đọc lại + Học sinh làm vào vở bài tập. + 1 emlên bảng làm. 1 2 - Bài 2b :( Dành cho HS khá giỏi) + 1 em lên bảng làm – cả lớp theo dõi. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Làm bài tập về nhà trong vở BT. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn ( BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa ( BT2) - Viết được1đoạn văn tả cảnh khoảng5 câu có sử dụng1số từ đông nghĩa (BT3) II. Đồ dùng dạy học: + Bút dạ, phiếu nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài. +Giảng bài. Bài 1: các từ đồng nghĩa. - Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá. Bài 2: Xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 3:Viết một đoạn văn có dùng 1 số từ ở bài2. - Giáo viên theo dõi đôn đốc. Nhận xét + HS hoạt động nhóm + Đại diện các nhóm lên trình bày. mẹ , má, u, bu, bầm Làm vở - trình bày bài - bao la, mênh mông,bát ngát,thênh thang. -lunglinh,long lanh,lónglánh,lấp loáng,lấp lánh. -vắng vẻ,hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hắt hiu Đọc yêu cầu bài + Học sinh sửa lại bài vào vở Trình bày bài 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học.- Về nhà đọc lại đoạn văn; chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Khoa học nam hay nữ (T2) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi 1số quân niệm của xã hội về vai trò của nam ,nữ - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt nam nữ II. Đồ dùng dạy học: Tranh , tấm phiếu. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài học tiết trước. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới: a) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi (mỗi nhóm 2 câu). Bạn có đồng ý với các câu dưới đây? Hãy giải thích tại sao? - Công việc nội trợ là của phụ nữ. - Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. - Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỹ thuật. Liệt kê trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ không? Như vậy có hợp lý không? Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - Học sinh thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày- các nhóm khác nhận xét bổ sung - Giáo viên chốt lại kết luận: “Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình và trong lớp mình” - Học sinh nêu lại kết luận. Liên hệ thực tế 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ bảy ngày 4 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê I. Mục tiêu: - Nhận biết được bảng số liệu thống kê hiểu cách trình bày số liệu thống kêdưới hai hình thức :nêu số liệu và trình bày bảng. - Thống kê được số học sinh trong lớp theo mẫu. - Thu thập xử lí thông tin. - Thể hiện sự thông cảm. - Hợp tác( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình kết quả tự tin. - Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: + Vở bài tập tiếng việt - Bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Một số em đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cả lớp và giáo viên nhận xét. Ví dụ: Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896, + Các số liệu thống kê được trình bày như thế nào? + Tác dụng của các số liệu thống kê? Bài 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu sau: - Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương. - Nêu tác dụng của bảng thống kế. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. -Thảo luận nhóm đôi - trình bày bài. - Nhìn bảng thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, trả lời câu hỏi. + Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. - Số khoa thi. - Số bia và tiến sĩ. + Dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng. + Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. + Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Hoạt động nhóm - Các nhóm trình bày kết quả. + Giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh. + Học sinh viết vào vở bài tập. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét, đánh giá - chuẩn bị bài tiết sau Toán Hỗn số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ nhân, chiahai phân số để làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: + Các tấm bìa cắt như hình vẽ trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài trong vở bài tập 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Cách chuyển một hỗn số thành một phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình ảnh trực quan trong sách để nhận ra 2 viết dưới dạng phân số. - Giáo viên nêu cách chuyển hỗn số thành phân số: + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số, rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. b) Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính. Bài 2b( HS khá giỏi) Bài 3: Giáo viên hướng dẫn mẫu. a, - Giáo viên chấm một số bài. Bài 2c ( HS khá giỏi) - Học sinh theo dõi. + Học sin tự giải quyết vấn đề. Tự viết. + Viết gọn là: + Học sinh tự nêu cách chuyển. + Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. + Học sinh làm bài ra nháp rồi nêu kết quả. Làm vở. a, c, - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm tiếp phần c vào vở bài tập. 1em lên bảng làm – cả lớp theo dõi - Nêu lại cách chuyển hỗn số thành PS 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ - Về nhà làm bài ở vở bài tập Khoa học Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I. Mục tiêu: - Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Phân biệt 1 vài giai đoạn phát triển của bào thai. - Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: + Hình trang 10, 11, sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu được đặc điểm và sự khác nhau giữa nam và nữ? 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Giảng bài. +) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số từ khoá học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. +) Cách tiến hành: - Bước 1: Giáo viên đặt câu hỏi trắc nghiệm 1. Cơ quan nào trong co thể quyết định giới tính của mỗi người? 2. Cơ quan sinh dục nam tạo ra gì? 3. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra gì? - Giáo viên giảng: - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình kết hợp đó gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, khoảng 9 tháng ở bụng mẹ ... b) Hoạt động 2: Làm việc với sgk. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. d, Cơ quan sinh dục. b, Tạo ra tinh trùng. a, Tạo ra trứng. + Học sinh quan sát hình 1b, 1c tìm chú thích phù hợp với hình nào? + Một số em lên trình bày. + Học sinh quan sát hình 2, 3, 4, 5 và trả lời các thông tin tương ứng. + Học sinh trình bày: Mỗi học sinh 1 hình. + Hình 1: Bào thai được khoảng 9 tháng . + Hình 3: Thai được 8 tuần . + Hình 4: Thai được 3 tháng . + Hình 5: Thai được 5 tuần . 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà ôn lại bài. Địa lý địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình . - Nêu tên 1 số khoáng sản chính của Việt Nam -Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ - chỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT bài tiết trước 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1. Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ. Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính. Các đồng bằng, và một số địa điểm chính của địa hình nước ta? - Giáo viên kết luận: Trên đất liền của nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đối núi thấp; 1/4 diện tích là đồng bằng, phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp. b) Hoạt động 2: Khoáng sản (Làm việc nhóm) - GV cùng HS nhận xét - kết luận - Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xít. c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - GV treo bản đồ Địa lí và khoáng sản Việt Nam. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + Địa hình. - Học sinh quan sát hình 1 trong sgk và trả lời các nội dung trong bài. - Học sinh nêu các đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Một số em lên bảng chỉ trên lược đồ. - Học sinh nêu kết luận. - Quan sát hình 2 kể tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta. - Đại diện các nhóm lên trả lời - bổ sung. -Đọc bài học trong sgk. + Học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ. 4. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài tiết sau
Tài liệu đính kèm: