I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Hoạt động 1: (10) Ôn về các đơn vị đo độ dài:
- Nêu tên các đơn vị độ dài đã học.
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị được liền kề.
Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (chủ yếu là các đơn vị liền nhau).
Có thể làm bài 1 trong SGK để ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. GV kẻ sẵn bảng như bài 1 SGK lên bảng phụ, cho HS điền các đơn vị vào bảng.
Hỏi HS trả lời 2 câu hỏi ở phần b. và cho ví dụ.
Tuần 5: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 21: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. II. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: (10’) Ôn về các đơn vị đo độ dài: - Nêu tên các đơn vị độ dài đã học. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị được liền kề. Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài (chủ yếu là các đơn vị liền nhau). Có thể làm bài 1 trong SGK để ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. GV kẻ sẵn bảng như bài 1 SGK lên bảng phụ, cho HS điền các đơn vị vào bảng. Hỏi HS trả lời 2 câu hỏi ở phần b. và cho ví dụ. * Hoạt động 2: (15’) Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài GV hướng dẫn HS Bài 2: a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn liền kề. c. Chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn hơn. Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo với hai tên đơn vị sang các số đo với một tên đơn vị và ngược lại. - Gọi HS lên bảng làm - GV giúp HS yếu ______________________________________ Tập đọc Một chuyên gia máy xúc I - mục đích yêu cầu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình cảm của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. II- Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy - học *Hoạt động 1 ( 5 phút ) - Kiểm tra bài cũ HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất, trả lời câu hỏi về bài đọc -Giới thiệu bài - GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự giúp đỡ, tài trợ của nước bạn. *Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc -1HS khá giỏi đọc toàn bài - Chia bài làm 4 đoạn để luyện đọc - mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. Đoạn 4 bắt đầu từ A-lếch-xây nhìn tôi.đến hết. - 4HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc lại bài . b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? (Hai người gặp nhau ở một công trường xây dựng) - Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? (HS cần nêu được đặc điểm về vóc dáng, trang phục, mái tóc, khuôn mặt..của nhân vật. Cụ thể: vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác) - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? (HS dựa vào nội dung bài học, kể lại diễn biến của cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây) - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? (HS trả lời theo nhận thức riêng của mình. VD: Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoại hình A-lếch-xây, Em thấy đoạn văn này tả rất đúng về một người nước ngoài/..) c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn theo hướng dẫn . - Chọn đoạn 4 để luyện đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý cách nghỉ hơi: Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay đầy dẫu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Một vàI HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp bình chon bạn đọc hay nhất. *Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc. ___________________________________________ Đạo đức: Bài 3: Có chí thì nên I - Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vươn lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội. - Kỹ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). II – Tài liệu và phương tiện - Một số mẩu chuyện kể về những tấm gương vượt khó (ở địa phương càng tốt) như Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung, - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1 III- Các hoạt động dạy – học Tiết 1 *Hoạt động 1: (10’) HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng 1. HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng (trong SGK) 2. HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 (trong SGK) 3. GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. *Hoạt động 2: (13’)Xử lí tình huống. 1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? - Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? 2. HS thảo luận nhóm. 3. Đại diện nhóm lên trình bày. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,. Biết vượt qua khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. *Hoạt động 3: (15’) Làm bài tập1- 2 SGK 1. Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. 2. GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu để thể hiện sự đánh giá của mình(thẻ đỏ: biểu hiện có ý chí, thẻ xanh: không có ý chí) 3. HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. 4. GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. 5. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. *Hoạt động tiếp nối: (2’) Sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. ___________________________________________ Toán: Ôn tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS nắm chắc bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng, để áp dụng vào làm các bài tập cụ thể có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: - GV cho HS vài em nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ của chúng. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. - GV cho HS mở vở bài tập tiết 22 làm bài tập. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS làm bài xong GV thu bài của HS chấm điểm. - Tổ chức cho HS làm thêm các bài tập sau vào vở: Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. 435 m = .dm 45 000cm=.m 76 m=..cm 16 km = .m 74 200cm =m 15m =mm 1dm =m 1m =..dam 1m = .km 15 kg =..g 75000g =..kg 7tấn =.kg 1kg =tạ 25kg =.tạ 219 kg = tấn Bài 2: Quãng đường từ nhà Minh đến trường dài 1km 375 m. Hỏi một ngày đi học, Minh phải đi quãng đường( cả đi và về) dài bao nhiêu mét ? - HS chép bài vào vở và làm bài. - HS làm bài xong. GV gọi HS lần lượt lên chữa bài. - HS khác nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét tiết học. __________________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học. *Hoạt động 1: (10’)Ôn về các đơn vị đo khối lượng: - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kề nhau *Hoạt động 2 : (30’)Thực hành. Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (chủ yếu là các đơn vị liền nhau hoặc các đơn vị thường được sử dụng trong đời sống). - Có thể cho HS làm bài 1 SGK Bài 2: a, b ) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ hơn và ngược lại. c, d ) Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. Bài 4: Hướng dẫn HS: - Tính số ki- lô- gam đường của cửa hàng bán được trong ngày thứ hai. - Tính tổng số ki- lô - gam đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai. - Đổi 1 tấn = 1000 kg - Tính số ki- lô- gam đường bán được trong ngày thứ ba. - Gọi HS lên bảng chữa bài. GV giúp học sinh yếu. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Chính tả Nghe- viết : Một chuyên gia máy xúc. I - mục đích yêu cầu: - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. II- chuẩn bị: - Vở bài tập. - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy - học *Hoạt động 1 ( 5 phút ) - Kiểm tra bài cũ HS chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. -Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học *Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 20 phút ) - GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả; khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác. - GV đọc HS viết bài . - HS đổi chéo bài để soát lỗi. - GV chấm 1 số bài . - GV nhận xét chung . *Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13 phút ) Bài tập 2 - HS viết vào VBT những tiếng chứa ua, uô. - Hai HS viết lên bảng, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh. - Lời giải: + Các tiếng chứa ua: của, múa. + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. Lưu ý: ở lớp 1, HS đã được giải thích tiếng quá gồm âm qu(quờ) + vần a. Do đó không phải là tiếng có chứa ua, uô. - Cách đánh dấu thanh: + Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua - chữ u. + Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chinh uô - chữ ô. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS thảo luận cặp đôi – HS trình bày - HS khác nhận xét. GV chốt bài đúng. GV chú ý giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ +) Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng +) Chậm như rùa: quá chậm chạp +) Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến +) Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. *Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các ngu ... m2, dam2, hm2, km2). - GV nêu: “Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị milimet vuông”. - GV hướng dẫn HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được: “Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm” - GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu mi-li-mét vuông: mm2 (tương tự như đối với các đơn vị đo diện tích đã học) - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như trong phần a SGK, tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1cm2 bao gồm 100 hình vuông 1mm2. Từ đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 * Hoạt động 2: (12’) Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn: + Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (HS có thể nêu không theo thứ tự). + Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự (chẳng hạn, từ lớn đến bé). GV điền vào bảng kẻ sẵn (đã nêu ở mục Đồ dùng dạy học). + GV cho HS nhận xét: những đơn vị nhỏ hơn mét vuông là dm2, cm2, mm2 - ở bên phải cột m2; những đơn vị lớn hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 - ở bên trái cột m2. + Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK. - GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét: + Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó. + Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng đơn vị lớn hơn, liền sau nó. Nên đặc biệt lưu ý HS nhận xét này để thấy rõ sự khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài (hay khối lượng) đã học. - Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ bảng này. * Hoạt động 3: (20’)Thực hành Bài 1: Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2. GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài. Bài 2: Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Phần a: ( Cột 1)Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé (bao gồm cả n số đo với hai tên đơn vị). Chú ý: GV có thể hướng dẫn đổi đơn vị như sau: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số trong số đo diện tích, chẳng hạn: 5 0 0 0 0 cm2 = ........ m2 m2 dm2 cm2 Như vậy, ta có: 50000cm2 = 5m2 Bài 3: Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số với đơn vị cho trước. - GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu, sau đó cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khoa học : Thực hành: Nói “không!”đối với các chất gây nghiện Tiết 2 Hoạt động 3: (20’)Trò chơi “ chiếc ghế nguy hiểm” *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Sử dụng ghế của GV để dùng cho trò chơi này. - Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn. - GV chỉ vào chiếc ghế nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, khi các em từ ngoàivào hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đựng vào ghế cũng bị điện giật. *Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài lang. - GV để chiếc ghế ngay cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. GV nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải rất cẩn thận để không chạm vào ghế. (Tình hình có thể xảy ra như sau: Các em đi đầu rất thận trọng và cố gắng không chạm vào ghế, sau đó có em cố ý đẩy bạn làm bạn ngã vào ghế, vài em đi sau cảnh giác và né tránh được để không chạm vào người em đã bị chạm vào ghế) *Bước 3: Thảo luận cả lớp. Sau khi HS vễ chỗ ngồi của mình trong lớp, GV nêu câu hỏi thảo luận : - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế? - Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? Kết luận: - Trò chơi đã giúp chúng ta lí giải được tại sao có nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. - Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm. *Hoạt động 4: (20’) đóng vai *Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (ví dụ từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ nói gì? - GV ghi tóm tắt các ý HS nêu ra rồi rút ra kết luận về các bước từ chối: + Hãy nói rõ rằng bạn không muốn làm việc đó. + Nếu người kia vẫn rủ rê, hãy giải thích các lí do khiến bạn quyết định như vậy. + Nếu người kia vẫn cố tình lôi kéo bạn, tốt nhất là hãy tìm cách bỏ đi ra khỏ nơi đó. *Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm tùy theo số HS và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm. Ví dụ: * Tình huống 1: Lân và Hùng là hai bạn thân, một hôm Lân nói với Hùng là mình đã tập hút thử thuốc lá va thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ Hùng cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là Hùng, bản sẽ ứng xử như thế nào? * Tình huống 2: Minh được mời đi dự sinh nhật (liên hoan, ăn cỗ,..), trong buổi sinh nhật có một số anh lớn ép Minh uống rượu (hoặc bia). Nếu bạn là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào? * Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê -rô -in (một loại ma tuý). - Nếu là Tư bạn sẽ ứng xử thế nào? *Bước 3: Các nhóm đọc tình huống, một vài HS trong nhóm xung phong nhận vai. Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến. *Bước 4: Trình diễn và thảo luận - Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống nêu trên. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu bia; sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? Kết luận: - Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác. - Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện. _______________________________________ Toán Ôn tập I. Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc bảng đơn vị đo diện tích và áp dụng vào làm các bài tập cụ thể. II. Các hoạt động dạy học: Hướng dẫn HS làm các bài trong Vở bài tập và chữa bài. Bài 1: Nhằm rèn luyện cho HS các đổi đơn vị đo. Phần a: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị). Phần b: Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn (bao gồm cả số đo với hai tên đơn vị). - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài. (Trong mỗi phần a, b; nên yêu cầu HS chữa bài theo từng cột) Bài 2: Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số (hay hỗn số) với đơn vị cho trước. - GV cho HS tự làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài. Ví dụ 7ha 25a = 7 ha Bài 3: HS tự tìm hiểu bài rồi làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài 4: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu HS nêu cách làm: Tính diện tích hình chữ nhật: 300 x 100 = 30 000 (m2) 30 000m2 = 3ha. Xét trong 4 phương án trả lời, phương án A là đúng. Vậy phải khoanh vào A. GV cho HS khá làm thêm bài tập sau : Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4m. Người ta lát nền nhà đó bằng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà đó ? Biết rằng 1m2 loại gạch đó giá 125 000 đồng, hỏi cần bao nhiêu tiền mua gạch để lát nền nhà ? ( Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). HS suy nghĩ làm bài vào vở. Gọi HS chữa bài. Nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng. Nhận xét tiết học. _________________________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: lựa chọn đường đi an toàn + Phòng chống ma tuý, HIV, AIds I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết lựa chọn con đường an toàn của con đường an toàn nhất để đến trường hay đi chơi. - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. - HS biết cách phòng chống ma tuý, HIV, AIDS. II. Chuẩn bị : - GV 2 tờ giấy A3. III. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn. - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy A3 ghi các ý kiến thảo luận của nhóm. - HS thảo luận theo phiếu. Điều kiện con đường an toàn Điều kiện con đường kém an toàn - Các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. - GV nhận xét và đánh dấu ý đúng của HS. *Hoạt động 2:Chọn con đường an toàn đến trường. - GV vẽ sơ đồ từ nhà đến trường của HS .Trong mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau. - HS quan sát và nêu con đường an toàn và giải thích con đường đó an toàn. - Cả lớp theo dõi , thảo luận bổ sung. - GV nhận xét kết luận. 1. Ma tuý là tên gọi chung của những chất gì? 2. Ma tuý có tác hại gì? 3.Nếu có người thuê bạn tham gia vận chuyển ma tuý, bạn sẽ làm gì? 4.Nếu có người rủ bạn dùng thử ma tuý, bạn sẽ làm gì? 5.HIV/AIDS là gì? 6.HIV/AIDS lây truyền qua những côn đường nào? 7. Cách phòng chống ma tuý, HIV, AIDS ? *Hoạt động 3: đóng vai “tôi bị nhiễm HIV”. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý. Người số 1: Trong vai người bị nhiễm HIV, là HS mới chuyển đến. Người số 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ. Người số 3: Đến gần người bạn mới đến học, định làm quen, khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ lây. Người số 4: Đóng vai GV, sau khi đọc xong tờ giấy nói: “ Nhất định em đã tiêm trích ma tuý rồi. Tôi sẽ quyết định chuyển em đi lớp khác”, sau đó đi ra khỏi phòng. Người số 5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông. - GV cần khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã nêu. - Trong khi các HS tham gia đóng vai chuẩn bị, GV giao nhiệm vụ cho các HS khác : Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên. Hoạt động nối tiếp GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Phần xem của tổ trưởng Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: