Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 11

Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 11

I- Mục tiêu:

 1)Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn .

 -Giọng đọc nhẹ nhàng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi ta .

 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.

 2) Hiểu các từ ngữ trong bài .

 -Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em.

 2) GDHS biết yêu thiên nhiên và giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ.

II- Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai, ngày 9./11/2009
Tập đọc :
	 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 Theo Văn Long
 	I- Mục tiêu:
 1)Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn . 
 -Giọng đọc nhẹ nhàng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi ta .
 - Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.
 2) Hiểu các từ ngữ trong bài .
 -Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em. 
 2) GDHS biết yêu thiên nhiên và giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ. 
II- Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài mới: ( 25 phút)
a) Giới thiệu bài: ( 2 phút) Chủ điểm Giữ lấy màu xanh cho ta thấy được môi trường và nhiệm vụ của mỗi con người đều phải bảo vệ môi trường sống xung quanh chúng ta. Như vậy ta cần phải bảo vệ như thế nào ? Điều đó được thể hiện qua bài Chuyện một khu vườn nhỏ . 
-HS lắng nghe
b) Luyện đọc: (8 phút)
- Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp .
 GV chia đoạn : 2 đoạn 
Đoạn1: Từ đầu  không phải là vườn .
Đoạn2: Còn lại . 
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
 -Luyện đọc từ ngữ : khoái , ngọ nguậy quấn , săm soi , líu ríu .
 - Cho HS đọc cả bài 
 Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ 
 + GV đọc diễn cảm toàn bài một lần .
-Lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
HS đọc
-Một HS đọc chú giải.
-HS lắng nghe.
c) Tìm hiểu bài: ( 8 phút)
Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng .
 + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng .
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công . Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? 
+ Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào ?
-Một HS đọc, cả lớp đọc thầm
-Bé thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
-Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước.
-Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi.
-Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều vòng.
-Cây đa Aán Độ: bặt ra những búp đỏ hồng nhọ hoắt, xoè những lá nâu rõ to
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
-Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có 
chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
d) Đọc diễn cảm: ( 8 phút)
-GV hướng dẵn HS đọc trên bảng phụ.
-Cho HS đọc.
Lớp đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Một số em lần lượt đọc đoạn.
-Hai HS đọc diễn cảm cả bài.
3) Củng cố : ( 3 phút)
-Bài văn cho ta thấy gì?
-Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. 
4.Nhận xét, dặn dò : ( 2 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tiễn.
-Đọc trước bài Mùa thảo quả
Hs theo dõi
-----------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP 
I– Mục tiêu :
Giúp HS :
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP .
- Nêu T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng .
 - Nhận xét, sửa chữa.
-Hát 
- HS nêu .
- HS nêu .
3 – Bài mới : ( 25 phút)
 a– Giới thiệu bài : ( 1 phút)
 b– Hoạt động : ( 24 phút)
 Bài 1 : Tính :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
- Cho Hs nhắc lại cách tính tổng nhiều số TP ?
- HS nghe .
Bài 1
- HS làm bài .
+ b)+ 
 65,45 47,66
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Cho HS thảo luận theo cặp cách tính .
- Gọi 4 HS lê n bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2
- Ta sử dụng T/C giao hoán và kết hợp để tính .
- HS làm bài :
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,98 .
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6.
c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 .
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5 = 11 + 8 = 19.
Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề , tóm tắt đề.
- Gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
- Gv chấm bài 8 em.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
-HS làm bài rồi nêu kết quả.
3,6 + 5,8 >8,9 ; 5,7 +8,8 = 14,5
7,56 0,08 +0,4
Bài 4
-Hs đọc đề rồi tóm tắt .
 24,8m
ngày 1: 
 2,2m
ngày 2: ? m
 1,5m
ngày 3:
-HS làm bài .
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là :
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là : 
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) 
 Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là : 
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
 ĐS: 91,1m 
4– Củng cố : ( 3 phút)
- Nêu T/C của phép cộng ?
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập phân
- HS nêu .
- HS nghe
===========================
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
===============================
Thứ ba, ngày 10./11/2009
CHÍNH TẢ (Nghe - viết ):
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I / Mục tiêu :
1 / Nghe – viết đúng chính xác một đoạn trong Luật bảo vệ môi trường .
	2 / Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối n / ng .
II / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
-GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả kiểm tra giữa HK I.
2-Bài mới : ( 25 phút)
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút)
b-Hướng dẫn HS nghe – viết : ( 14 phút)
-GV đọc điều 3, khoản 3 luật bảo vệ môi trường 
-Giải thích từ “sự cố “.
+ Bài chính tả nói về điều gì ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: hoạt động , khắc phục, suy thoái .
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết.
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 8 bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-Nhận xét bài viết.
c-Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 10 phút)
* Bài tập 2b : 
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. GV nhắc lại yêu cầu bài tập. 
-Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh :5 em lên bốc thăm, thực hiện yêu cầu ghi trên phiếu. Ai nhanh , đúng à thắng .
* Bài tập 3b : Thi tìm nhanh .
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS hoạt động nhóm thi tìm nhanh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
4-Củng cố dặn dò : ( 5 phút)
-Nhận xét tiết học 
-Ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp .
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết Mùa thảo quả .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở VN của các tổ chức , cá nhân trong và ngoài nước .
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
Bài tập 2b
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi viết nhanh.
Bài tập 3b
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS thi tìm nhanh.
-HS trình bày kết quả.
-HS lắng nghe.
-------------------------- 
Toán :
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân
-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. 
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
- Nêu cách cộng 2 số TP ?
- Nêu T/C phép cộng số TP ? 
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : (2 5 phút)
 a– Giới thiệu bài : ( 1 phút)
 b– Hoạt động : ( 24 phút)
 * Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ 2 số TP .
- Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 SGK .
+ Để biết đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+ Viết phép trừ lên bảng: 4,29 - 1,84 =?(m)
+ Cho HS thảo luận theo cặp cách thực hiện phép trừ 2 số TP .
+ Hướng dẫn HS tự đặt rồi tính .
+ Nêu cách trừ 2 Số TP .
- GV nêu Vdụ 2 : 45,8 – 19,26 = ?
+ Cho HS tự đặt tính rồi tính .
+ Lưu ý : Khi đặt tính ta thấy số bị trừ 45,8 có 1 chữ số ở phần TP , số trừ 19,26 có 2 chữ số ở phần TP , ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải của 45,8 để có 45,80 ,hoặc coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên .
- Nêu cách trừ 2 số TP ?
- Gọi vài HS nhắc lại .
 * Thực hành :
 Bài 1 : Tính :
- Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét , chữa bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra 
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề .
- Cho HS giải vào vở , 1 HS lên bảng .
- Nhận xét 
4– Củng cố : ( 3 phút)
- Nêu cách trừ 2 số TP ?
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
-Hát
- HS nêu .
- HS nghe .
-HS đọc ví dụ .
+ Ta làm tính trừ .
+ HS theo dõi .
+ Chuyển về phép trừ 2 số tự nhên rồi chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết Kquả của phép trừ .
4,29 m = 429 cm . 
1,84 m = 184 cm . 
 _ 
 (cm) .
 245 cm = 2,45 m 
 _ 
 2,45
- Thực hiện phép trừ như trừ các STN 
-Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột 
với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ .
 - HS tự đặt tính rồi tính 
 - 
 26,54
 ...  một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà bạn biết.
 + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ vật liệu tre, song hay mây.
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng.
- Đai diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận theo cặp và trả lời.
- HS lắng nghe.
Kết luận: Tre , mây , song là những vật liệu phổ biến , thông dụng ở nước ta . Sản phẩm của những vật liệu này rất đa dạng & phong phú . Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quả, chống ẩm mốc .
4 – Củng cố : ( 3phút)
 _ Nêu công dụng của tre, mây, song.
 _ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. 
5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Xem bài sau: “ Sắt, gang, thép”.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
======================================
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Toán :
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : (1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút) 
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5 trang 55 .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : (25 phút)
 a– Giới thiệu bài : (1 phút)
-Hát
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nghe .
b– Hoạt động : (24 phút)
 * Hình thành quy tắt nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên .
- Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK .
+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
+ Muốn biết chu vi hình tam giác bằng bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+ Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi chuyển sang đơn vị mét ,để tìm được Kquả phép nhân : 1,2 x 3 .
+ Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với Kquả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3 .
+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1số TN .
- Nêu Vdụ 2 : 0,46 x 12 =? 
+ Hướng dẫn HS vận dụng nhận xét để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 .
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
+ Gọi vài HS nhắc lại .
- 1Hs đọc , cả lớp nghe .
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh .
+ Ta làm tính nhân : 1,2 x 3 = ? (m).
+ Ta có 1,2 m = 12 dm 
 x 
 36 (dm)
36 dm = 3,6 m .
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) 
 X
 3,6 (m)
+Thực hiện phép nhân như nhân các số TN .
+Phần TP của số 1,2 có 1 chữ số , ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số kể từ phải sang trái . 
 x 
 092
 046
 5,52
- HS nêu như SGK .
- HS nhắc lại 
*Thực hành : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi 1 số HS đọc Kquả .
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống .
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân .
- Cho HS đổi phiếu Ktra .
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
Bài 3 : Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 1
- HS làm bài .
a) x b) x c) x
 17,5 20,90 2,048
Bài 2
- HS làm bài .
- HS đổi phiếu Ktra
- HS nêu qui tắc .
Bài 3 - HS đọc đề .
Giải : 
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
 42,6 x 4 = 170,4 (km) 
 ĐS: 170,4 km 
4– Củng cố : (2 phút)
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
5– Nhận xét – dặn dò : (3 phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Nhân một số thập phân với 10,100,1000 
- HS nêu qui tắc .
- HS nghe .
-------------------------------------- 
T
TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I - Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn .
- Viết được 1 lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết .
II - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-Kiểm tra vở 6 em.
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)
b- Hướng dẫn viết đơn : (24 phút)
-Cho HS đọc nội dung yêu cầu bài tập . 
 + Đọc các đề bài trong SGK .
 + Chọn 1 trong các đề bài đã đọc .
 + Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để xây dựng 1 lá đơn .
-GV hướng dẫn :
-Gọi 2HS đọc mẫu đơn
-Nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do viết đơn (trình bày thực tế những tác động xấu đã xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục .
-Cho HS viết đơn vào vở .
-Cho HS trình bày lá đơn .
-GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn .
3-Củng cố , dặn dò : (5 phút)
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở. 
-Về nhà tập viết thêm 1 số mẫu đơn khác đã học 
-Chuẩn bị bài tiết học sau : Cấu tạo của bài văn tả người .
-Nộp vở lên bàn GV
-HS lắng 
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-1 HS đọc to mẫu đơn 
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận xét .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
.
LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858 _ 1945 )
 I – Mục tiêu 
 -Qua bài học này, HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiêïn lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đóá. 
 II– Đồ dùng dạy học :
 -Bản đồ hành chiùnh Việt Nam.
 III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Kiểm tra bài cũ : (5 phút) “ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn đập lập”.
 - Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập ngày, tháng, năm nào?
 - Bản tuyên ngôn độc lập khẳng định điều gì ?
 - Nhận xét 
2– Bài mới : (25 phút)
 a – Giới thiệu bài : (1 phút) Ôn tập: hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 _ 1945 ).
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
b – Hoạt động : (24 phút)
 GV chia lớp thành 4 nhóm, lần lược nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính.
 Câu hỏi.
 + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra ?
+ Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra ? 
+ Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra ?
+ Ngày 3-2-1930 ? 
 + Ngày 19-8-1945 ?
+ Ngày 2-9-1945 ? 
* Nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận: +Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8 có ý nghĩa lịch sử gì ?
-Các nhóm thảo luận.
* Trả lời.
+ Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. 
+ Phong trào Đông du của Phan Bội Châu .
 + Đảng Cộng Sản Viềt Nam ra đời. 
 + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. 
 + Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
- HS thảo luận và trả lời.	
3 – Củng cố : (3 phút)
-GV tóm tắt nội dung bài học.
4 – Nhận xét – dặn dò : (2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài sau:” Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- HS nghe.
- HS lắng nghe .
.
Môn : An toàn giao thông
 Bài 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM 
I MỤC TIÊU : 
 -Kiến thức : :hs nhận biết nhưỡng hành động ,tình huống nguy hiểm hay an toàn khi ở nhà ,ở trường và khi đi trên đường 
 -Kĩ năng :nhớ kể lại được các tình huốg em bị đau phân biệt được các tình huống ,hành vi an toàn và không an toàn .
 -Thái độ :trái những noi nguy hiểm ,hành động nguy hiểm ở nhà ,ở trường ,trên đường đi học .
II NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
 -Trẻ em phải nắm tay người lớn đi trên đườg phố .và khi đi tr6n đường phố .
 -Oâ tô, xe máy ,các loại xe đang chạy có thể gây nguy hiểm 
 -Chơi chạy dưới lòng lề đường là nguy hiểm .
III CHUẨN BỊ GV : TRANH MINH HOẠ SGK 
IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học .
Hđ1: Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn 
-Gv cho hs quan sát tranh và trả lời 
? Chỉ ra tình huống ,đồ vật gây nguy hiểm ?
?Tranh 1:em chơi với búp bê đúng hay sai ?
? chơi với búp bê có làm em đau hay chảy máu không ?
Tranh 2:cầm kéo doạ nhau là đung hay sai ?
? Em và các bạn có cầm kéo doạ nhau hay không ?
( Gv cũng hd tương tự với các tranh còn lại ) 
Hs qs tranh và trả lời 
-Hs nhìn vào tranh vẽ và trả lời 
-Đúng 
-Không 
Sai 
Không 
KL: ô tô ,xe máy chạy trên đường ,dùng kéo doạ nhau ,trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dắt ,đứng gần cây có cành bị gãy cóthể lam cho ta bị thương và bị đau như vậy là ngyu hiểm .Cần tránh những tình huống nói trên là đảm bảo na tàon cho mình và người xung quanh .
HĐ2: kể chuyện 
-GV chia lớp thành 4 nhón .
Hãy kể cho các bạn trong nhóm nghe mình đã từng bị đau như thế náo ?
Lỗi đó do ai ?
Như vậy là an toàn hay nguy hiểm 
Em có thể tránh không bị đau bằng cáh khác không ?
( Gv theo dõi giúp đỡ )
- GV y/c hs lên kể .
-Hs nhận nhóm 
 -HS kể cho nhau nghe ề những lần mình bị đau .
-2 cặp trong một tổ lên trình bày 
KL :khi đi chơi hay ở nhà hoặc ở trường ,đi đường các em có thể găp một số nguy hiểm ..v
HĐ3: Trò chơi sắm vai .
 Gv cho hs chơi sắm vai 
 Gv nêu nhiệm vụ cho từng cặp 
-Hs nhận vai 
-Hs dưới lớp nhận xét và có thể lên làm lại .
KL: khi đi bộ trên đường phải nắm tay người lớn .nếu tay người lớn bị xách đồ em phải nắm vào áo ngựời lớn
.V Củng cố – Dặn dò :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân các em cần :
-Không chơi các trò chơi nguy hiểm 
-Không đi bộ một mình trên đường ,không lại gần xe máy ,ô tô ,có thể nguy hiểm cho các em .
- Không chạy chơi dưới lòng lề đường ,khi qua đường phải nắm tay người lớn .
Hs thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc