I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Tập đọc T7: Những con sếu bằng giấy I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - GV theo dõi, nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - GV hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng: Xa- xa- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki. - Hướng dẫn Hs chia đoạn: Đ1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Đ2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra. Đ3: Khát vọng sống của Xa-xa- cô. Đ4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- si- ma. - GV sửa phát âm, hướng dẫn HS giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài. + Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? (HSHN) + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa- cô? + Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nếu được đứng trước đài, em sẽ nói gì với Xa- xa- cô? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? c, Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3. - GV theo dõi, nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Hai nhóm HS phân vai nhau đọc vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1HS khá đọc bài - Lớp đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Từ khi Mĩ ném hai quả bom xuống Nhật Bản. + Xa- xa –cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Các bạn nhỏ trên thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- xa- cô. + Khi Xa- xa- cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. - HS tự nêu. + Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài và nêu cách đọc hay. - 1, 2HS đọc to trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. Tiết 3 - Toán T16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I. Mục tiêu - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1 theo hướng dẫn của cô. II. Chuẩn bị - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân. II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn HS ôn tập a, Giới thiệu vú dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - GV nêu ví dụ sgk. + Em có nhận xét gì về các số đo thời gian và quãng đường đi được tương ứng? b, Giới thiệu bài toán và cách giải - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã học ở lớp 3. + Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? + Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - Hướng dẫn HS tìm ra cách 2 “tìm tỉ số” + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? * Lưu ý: Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày. 2.3, Thực hành Bài 1: + Bài toán này có thể giải bằng cách nào? - GV theo dõi, nhận xét. Bài 2 + Bài có thể giải bằng cách nào? - Yêu cầu HS giải bài bằng cách tìm tỉ số. - GV chấm nhanh một số bài, nhận xét. Bài 3 (HS khá giỏi) 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3giờ, rồi ghi kết quả vào bảng. + Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. + Cách 1: tóm tắt 2giờ: 90 km 4 giờ: km? Bài giải Trong 1giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 4 =180(km) Đáp số: 180 km. + Cách 2: Bài giải: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 :2 =2(lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 2 = 180(km) Đáp số: 180 km. - 1 HS đọc đề bài + Rút về đơn vị. - 1HS lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng 7m : ..đồng? Bài giải: 1m vải mua hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000( đồng) 7m vải mua hết số tiền là: 7 16 000 = 112 000( đồng) Đáp số: 112 000 đồng. - 1 HS đọc đề bài + 2 cách: rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt: 3 ngày: 1200 cây. 12 ngày:cây? Bài giải: 12 ngày so với 3 ngày thì gấp: 12 : 3 = 4 (lần) 12 ngày trồng được số cây là: 1200 4 = 4800(cây) Đáp số: 4800 cây. - HS làm bài: Tóm tắt: a. 1000 người: 21 người. 4000 người: .người? b. 1000 người tăng: 15 người. 4000 người tăng: người? Bài giải: a. 4000 nghìn người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau một năm số dân xã đó tăng là: 21 4 = 84 ( người ) b. 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4 ( lần ) Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là: 15 4 = 60 ( người ) Đáp số: a. 84 người. b. 60 người. Tiết 5 - Đạo đức T4: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I, Mục tiêu - HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * Mục tiêu riêng: HSHN biết nhận việc gì sai, biết nhận và sửa lỗi. II. Chuẩn bị - HS: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ của tiết trước. - Nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Các hoạt động HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3, Hoạt động nối tiếp - Thực hiện là người có trách nhiệm. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. + Mỗi người cần phải có suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình. - Vài HS nêu lại. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Thể dục T7: Đội hình đội ngũ trò chơi “Hoàng anh, hoàng yến’’ I. Mục tiêu - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải vòng trái. - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - GV: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1, Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản a, Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. b, Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến” 3. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 6- 8 phút 18- 22 phút 10- 12 phút 7- 8 phút 4-6 phút - Đội hình nhận lớp: * * * * * * * * * * * * - Gv và cán sự điều khiển. - Đội hình: như trên. - Lần 1,2: GV điều khiển, HS tập có NX, bổ sung. - Lần 3, lần 4: Chia tổ tập luyện (Tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi NX, sửa sai. - Lần 5, lần 6: Các tổ thi trình diễn. Tập cả lớp để củng cố. - Đội hình: Như trên. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi. - Tổ chức cho hs chơi - Hs chơi thử (1 lần). - Hs chơi trò chơi. - Đội hình xuống lớp: * * * * * * * * * * * * - GV điều khiển. Tiết 2 - Toán T17: Luyện tập I, Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1 theo hướng dẫn của cô. II, Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài trong vở bài tập của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Thực hành Bài 1 - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt và giải. * Yêu cầu HS giải theo cách rút về đơn vị. Bài 2 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS đọc – phân tích đề. Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bài. Bài 4 - Hướng dẫn HS phân tích đề. - GV và cả lớp nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc đầu bài. - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng. Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng 30 quyển:. đồng? Bài giải: Giá tiền một quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là: 2 000 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng. - HS giải theo cách tìm tỉ số. Tóm tắt: 24 bút chì: 30 000 đồng. 8 bút chì:..? đồng. Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = ... uan sát các hình 4, 5, 6, 7 trong sgk: + Chỉ và nói nội dung từng hình. + Chúng ta phải làm gì và không nên làn gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? * Kết luận. HĐ 4: Trò chơi tập làm diễn giả. * Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - GV giao nhiện vụ và hướng dẫn: GV chỉ định 6 HS và phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung các em cần trình bày. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. + Các em đã rút ra bài học gì qua phần trình bày của các bạn? - Khen những em thực hành nói tốt. 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS thực hiện tốt những việc nên làm của bài học. - 2 HS nêu. - HS nghe. - Mỗi HS trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn trả lời cho câu hỏi của cô. + Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên; tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên,... + Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi, tránh được mụn trứng cá. + Tắm rửa, gội đầu, thay quần áo thường xuyên sẽ giúp cơ thể sạch sẽ, thơm tho. - HS làm việc theo nhóm nam riêng, nữ riêng. - 2, 3 em đọc. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy, một bạn đánh bóng, một bạn đá bóng. + Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn khác không nên xem phim không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi. + Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. + Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện. + ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu,; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh. - HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV. - 6 HS cầm phiếu chuẩn bị. - 6 HS lên trình bày trước lớp. - 1, 2HS trả lời. Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 - Toán T20: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. * Mục tiêu riêng: HSHN làm được một số phép tính nhân chia đơn giản. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của HS. - Nhận xét – sửa sai. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Hướng dẫn HS phân tích đề và xác định dạng toán, cách giải. - Nhận xét- sửa sai. * HSHN: 1334 20 = 1334 23 = 45 : 5 = 545 : 5 = Bài 2: - Thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: - Phân tích đề, xác định dạng toán. Bài 4 (HS khá, giỏi) - Hướng dẫn HS giải bài. - Gv nhận xét sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Ôn nội dung bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc đề. - 1 hs Tóm tắt và giải trên bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Tóm tắt: ...HS? Nam: 28 HS Nữ: ...HS? Giải: Theo sơ đồ, số HS nam là: 28: ( 2 + 5 ) 2 = 8 (HS ) Số HS nữ là: 28 – 8 = 20 ( HS ) Đáp số: Nam : 8 HS. Nữ : 20 HS - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: Chiều dài: Chiều rộng: 15m Giải: Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : ( 2 - 1 ) = 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 2 = 30 (m ) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: ( 30 + 15 ) 2 = 90 (m) Đáp số: 90m. - 1 HS đọc đề. - HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: 100 km : 12l xăng. 50 km : .l xăng. Bài giải: 100 l xăng gấp 50 l xăng số lần là: 100 : 50 = 2 (lần ) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số l xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6 l xăng. - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 ngày đóng 12 bộ: 30 ngày 1 ngày đóng 18 bộ:...ngày? Bài giải: Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ thì phải làm trong thời gian là: 30 12 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: 360 : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày. Tiết 2 - Tập làm văn T 8: Tả cảnh ( Kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. * Mục tiêu riêng: HSHN viết được 3- 5 câu tả cảnh tự chọn. II. Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ra đề * Đề bài 1: Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều ) trong một vườn cây ( hay trong công viên, trên đường phố, trêncánh đồng, nương rẫy) * Đế 2: Tả một cơn mưa. * Đề3: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng của gia đình em) - GV quan sát – nhắc nhở. 3, Củng cố, dặn dò - Thu bài của HS về nhà chấm. - Chuẩn bị bài sau. - HS lựa chọn một trong ba đề và làm bài. Tiết 5 - Kể chuyện T4: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai I. M ục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của của một người mà em biết? 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. - GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh 2.2, GV kể chuyện + GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những người lính. + GV kể lần 2- 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ trong sgk 2.3, Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a, Kể chuyện theo nhóm: b, Thi kể chuyện trước lớp: - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn có suy nghĩ về chiến tranh? + Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì? ** ý nghĩa câu chuyện: 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau - 2 HS kể. - HS quan sát các tấm ảnh trong sgk. - 1 HS đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm( mỗi nhóm kể theo 2- 3 tấm ảnh sau đó một em kể toàn truyện. Cả lớp trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp * Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. Tiết 6 - Sinh hoạt Nhận xét tuần 4 1. Chuyên cần: - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. 2. Học tập: - Tham gia thi khảo sát chất lượng đầu năm đầy đủ; kĩ năng đọc, viết, tính toán còn hạn chế. - Đa số các em có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. - Một số em còn mất trật tự trong giờ học, không chú ý nghe giảng: Lâm, Duy, Việt, Việt Anh. 3. Vệ sinh: - Thực hiện vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. - Có ý thức phòng chống bệnh cúm A(H1N1). 4. Hoạt động đội: - Tham gia thể dục, múa hát đầu giờ đầy đủ, nhanh nhẹn. - Một số đội viên chưa đeo khăn quàng đầy đủ: Việt Anh, Tiến. 5. Phương hướng: (Tuần 5) - Đi học chuyên cần, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Lao động, vệ sinh: sạch sẽ, gọn gàng. - Tích cực phòng, chống bệnh cúm A(H1N1). Phiếu học tập số 1 Vệ sinh cơ quan sinh dục nam: Hãy khoanh vào chữ cái trước các câu đúng. 1. Cần rửa cơ quan sinh dục: a) Hai ngày một lần. b) Hằng ngày. 2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a) Dùng nước sạch. b) Dùng xà phòng tắm. c) Dùng xà phòng giặt. 3. Dùng quần lót cần chú ý: a) Hai ngày thay một lần. b) Mỗi ngày thay một lần. c) Giặt và phơi trong bóng râm. d) Giặt và phơi ngoài nắng. Phiếu học tập số 2 Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ: Hãy khoanh vào các chữ cái đặt trước các câu đúng. 1. Cần rửa cơ quan sinh dục: a) Hai ngày một lần. b) Hằng ngày. c) Khi thay băng vệ sinh. 2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý: a) Dùng nước sạch. b) Dùng xà phòng tắm. c) Dùng xà phòng giặt. d) Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài. 3. Sau khi đi vệ sinh cần chú ý: a) Lau từ phía trước ra phía sau. b) Lau từ phía sau lên phía trước. 4. Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh: a) ít nhất 4 lần trong ngày. b) ít nhất 3 lần trong ngày. c) ít nhất 2 lần trong ngày. Tập làm diễn giả - HS 1 (Dẫn chương trình): Xin giới thiệu diễn giả đầu tiên: Bạn “khử mùi”. - HS 1: Cám ơn bạn “khử mùi” và bây giờ là cô “trứng cá”. - HS 1: Xin cám ơn cô “trứng cá” và xin giới thiệu bạn “nụ cười”. - HS 1: Tiếp theo xin mời bạn “dinh dưỡng”. - HS 1: Xin cám ơn. Tiếp theo, khách mời cuối cùng của chúng ta là một “vận động viên”. - HS 2 (Khử mùi): Khi trời nóng, chúng ta thường toát mồ hôi, mồ hôi giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể và có thể gây ra mùi hôi. Khi chúng ta lo lắng, sợ hãi hay hồi hộp, mồ hôi cũng toát ra. Đến tuổi dậy thì, tuyến mồ hôi hoạt động mạnh, tiết ra nhiều mồ hôi làm cơ thể có mùi hôi. Điều này không có gì đáng lo lắng cả. Bạn hãy tắm rửa hàng ngày, dùng chanh để xát trong khi tắm, người bạn sẽ không có mùi gì cả. - HS 3 (Trứng cá): Khi bạn lớn lên, tuyến dầu ở da hoạt động nhiều tạo ra một chất mỡ nhờn. Chất này có thể kết hợp với các vi kuẩn tạo thành trứng cá. Để hạn chế trứng cá, bạn cần rửa mặt ít nhất hai lần trong ngày bằng xà phòng tắm hoặc nước rửa mặt. Không nên gãi hay nặn mụn trứng cá sẽ dẫn đến nhiễm trùng, để lại vết sẹo hoặc làm trứng cá nhiều thêm. - HS 4 (Nụ cười): Xin chào các bạn, các bạn có thể gọi tôi là nụ cười. Việc giữ cho bộ răng luôn sạch sẽ và hơi thở thơm tho là một điều rất quan trọng. Những chất bẩn giắt trong răng sẽ bị trôi đi nếu bạn dùng bàn chải đánh răng thường xuyên. Nếu bạn không làm được như thế, bạn sẽ không bao giờ dám cười to nữa đâu. Cám ơn các bạn, cám ơn các bạn. - HS 5 (Dinh dưỡng): ở tuổi dậy thì, cơ thể của bạn sẽ có nhiều thay đổi, bạn có thể cao vổng lên, người bạn cũng to ra, bạn có thể tăng cân, tất cả những điều đó là bình thường. Các bạn chỉ cần chú ý ăn cho đủ chất và ăn nhiều chất bổ như thế này này (tay chỉ vào các loại thức ăn). - Hs 6 (Vận động viên): Có thể các bạn đang trong quá trình trưởng thành, nhưng hiện nay các bạn vẫn đang còn là những đứa trẻ. Tập thể dục, thể thao sẽ giúp cho bạn có một hình thể đẹp, cơ thể khoẻ mạnh và tinh thần thoải mái, làm cho bạn trở nên linh hoạt, tim hoạt động tốt và xương cứng cáp. Có rất nhiều cách để tập (chỉ vào hình vẽ): chạy, tập võ, chơi bóng chuyền, đá bóng,... Chúng ta chỉ cần thực hiện mà thôi.
Tài liệu đính kèm: