Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 16

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 16

I. Mục tiêu:

+ Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5

+ Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Giáo dục học sinh trân trọng tình bạn, luôn giúp đỡ người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3 (7’)
- HS giải được bài toán có 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán.
- YC HS làm vào vở
- 1 hs lên bảng .
Tóm tắt
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
- GV gọi HS đọc bài 
Đáp số: 32 cái máy bơm
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét.
- GV sửa sai.
Bài 4 (10’)
HS Kglàm thêm 
Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
cột 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.
- HS làm SGK - chữa bài.
Số đã cho 
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
14
1
- GV gọi HS đọc bài chữa bài 
- 2HS 
- GV nhận xét 
C. CC – DD (1’)
- Chuẩn bị bài sau.
- NX tiết học
- lắng nghe, thực hiện
Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện
ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:	
+ Tập đọc: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5
+ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục học sinh trân trọng tình bạn, luôn giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. Hoạt động dạy và học:
Tập đọc
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (4’)
- Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi: Nhà Rông được dùng để làm gì ? 
- HS + GV nhận xét.
- 2 hs thực hiện yc
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện đọc: (30’)
a) Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc
b) GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và câu dài:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp lần 1
 '' Thành chưa kịp hiểu chuyện gì/ đã thấy Mến lao xuống nước.//
Người ở làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//
- Luyệ đọc câu dài
- Đọc nối tiếp lần 2
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 3
- thi đọc trước lớp 
- 3 hs thi đọc nối tiếp
3)Tìm hiểu bài: (10’)
- Thành và mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- Ở c«ng viªn MÕn cã hµnh ®éng g× ®¸ng khen?
- Nghe thÊy tiÕng kªu cøu MÕn lËp tøc lao xuèng hå cøu 1 em bÐ.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
4) Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3
- HS nghe 
(8’)
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện (15’)
GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện.
- lắng nghe
Hướng dẫn HS kể truyện.
GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- HS nhìn bảng đọc lại 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- GV yêu cầu kể theo cặp 
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện 
- HS nhận xét, bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm
C. CC – DD (2’)
- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?
-Chốt lại: Bài văn ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của người làng quê. 
- Đọc ý nghĩa (CN - ĐT)
Gv liên hệ, dặn hs phải cẩn thận khi đi tăm hoặc chơi ven hồ, sông, biển.
- Lắng nghe
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA M
I.Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa M (2 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây ... hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
- HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa M, T, B
- Tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- Thu, chấm một số vớ HS. 
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm
- HS nộp Vở Tập Viết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
(1’)
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
- HS nghe giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (3’)
a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ M hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Gắn mẫu các chữ cái viết hoa lên bảng và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa M vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
(3’)
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Mạc Thị Bưởi.
- GV giải thích từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: 
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: 
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc Mạc Thị Bưởi.
- HS lắng nghe.
- Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1li
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (4’)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV: (20’)
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
C. CC – DD (1’)
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
Ngày soạn: 25 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/ 11 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Toán : 
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC 
I.Mục tiêu.
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- Gọi hs lên bảng tính:
 208 + 46 ; 314 - 206
- Nhận xét, đánh giá. KQ: 75 ; 192(d 2)
- 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Giới thiệu về biểu thức. (5’)
GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biêu thức 126 cộng 51"
- HS nghe
- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại 
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- HS nhắc lại nhiều lần 
- GV viết lên bảng 13 x 3 
- HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
3)Gía trị của biểu thức. (8’)
 Học sinh nắm được giá trị của biểu thức 
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?
- 126 + 51 = 177
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 - 11
- HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.
- GV cho HS tính 13 x 3 
- HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4
13 x 3 là 39
4) Thực hành:
Bài 1 (10’)
 Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu.
- YC HS nêu cách làm và làm vào vở 
- HS nêu cách làm - làm vào vở 
a. 125 + 18 = 143
- GV theo dõi HS làm bài 
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài - HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2: (8’)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT 
- HS làm vào SGK - chữa bài 
C. Củng cố - dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Nghe, thưc hiện
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2: Tập đọc
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Bạn nhỏ về quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu).
- HS yêu quý làng quê và những người nông dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết sãn ND cần HD luyện đọc
III. Hoạt động dạy và học:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
-Kiểm tra 3 em nối tiếp nhau thi kể lại câu chuyện: Đôi bạn và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bài cũ.
- 3 hs thực hiện yc
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện đọc: (10’)
a) Đọc mẫu
- GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp 
- Đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
giải nghĩa từ.
- luyện phát ám từ khó
- đọc cá nhân
- Đọc từng khổ thơ
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gắn  ...  kể:
- Đại diện bàn lần lượt kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
Bài tập 2(10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:
- ở TP:
+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
- ở nông thôn:
+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái
Bài tập 3(10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV gắn bảng phụ chép sẵn 3 lần BT lên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
C. CC – DD (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
- Nghe, thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC : ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu:
 Ôn luyện cách đọc đúng đối với học sinh trung bình , đọc phân vai , đọc hay đối với học sinh khá giỏi
II. Các hạot động dạy học chủ yếu
1) GTB
2) HDHS đọc bài :
a. Đọc từng đoạn 
- Từng học sinh trung bình đọc các đoạn trong bài 
b. Đọc hay đối với HSKG : 
- Từng em đọc cả bài trước lớp 
c. Đọc theo vai 
- Đọc theo nhóm 
- Đọc trước lớp 
- Thi đọc theo phân vai
d. Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét 
III. Củng cố - Dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Ngày soạn: 28 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 01/ 12/ 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 3 : Toán : 
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT. 
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập BT 3
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
Gọi hs lên bảng tính giá trị của biểu thức.
 387 - 7 – 80 = 380 – 80 
 = 300
 81 : 9 x 7 = 9 x 7
 = 63
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Quy tắc. (7’)
- GV viết lên bảng 60+35 : 5 
- HS quan sát 
+ Em hãy đọc biểu thức này ?
- Biểu thức 60 cộng 35 chia 7
+ Em hãy tính giá của biểu 
- 1 HS tính:
thức trên ?
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ?
- HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại 
- GV viết bảng 86 - 10 + 4
- HS quan sát 
+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ?
- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 
 86 - 10 x 4 = 86 - 40 
2) Thực hành 
Bài 1 (7’)
- áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 
- HS thực hiện yc 
- GV theo dõi HS làm bài 
60 + 35 : 5 
= 60 + 7
500 + 6 x 7
= 500 + 42
= 67
= 542
41 x 5 - 100
= 205 – 100
30 x 8 + 50
= 24 0+ 50
= 105
= 290
93 – 48 : 8
= 93 – 6
69 + 20 x 4
= 96 + 80
= 87
= 149
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2 (5’)
- áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu rồi trình bày bảng
- HS thực hiện yc
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV gọi HS nhận xét 
a) Đ, Đ, Đ, S
- GV nhận xét ghi điểm 
b)S, S, S, Đ
Bài 3 (8’)
- áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- 2 HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
Tóm tắt 
Cả mẹ và chị hái được số táo là:
5 hộp: 60 + 30 quả táo
60 + 35 = 95 (quả)
1 hộp : quả táo ?
Mỗi hộp có số táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài - ghi điểm 
Bài 4 (3’)
- Củng cố về xếp hình 
HS KG thực hiện
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình mẫu 
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình 
- 2 HS KG thi xếp hình 
- GV nhận xét, tuyên dương
C. CC – DD (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
Tiết 4: Tập làm văn
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu. 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2)
- HS hứng thú, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý (BT2)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (5’)
Gọi hs đọc bài làm của tiết học trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 hs thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) HD làm BT 
Bài tập 2 (28’)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
C. CC – DD (1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1: Chính tả (nhớ viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu. 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b
- HS tự tin, cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT2a
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (5’)
- GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự 
- Nhận xét.
- HS viết bảng con
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2. HD học sinh nhớ, viết :
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại 
- HS nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát?
- Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.
- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở 
- HS đọc thầm lại đoạn thơ
- GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. HD học sinh viết bài .
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. 
- HS ghi đầu bài 
- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.
- HS gấp SGK, nhớ viết bài 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
Bài 2: (a)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 bảng phụ lên bảng 
- 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu 
- HS chữa bài đúng vào vở.
C. CC - DD
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Luyện toán
ÔN LUYỆN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách tính giá trị biểu thức. 
- HS thực hiện giá trị biểu thức đúng, chính xác.
- HS cẩn thận trong khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp
- Gọi hs đọc bài tập.
- Cho hs làm vào vở, 1 số hs làm bảng lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
a) 103 + 20 + 5 = 123 + 5 
 = 128
Giá trị của biểu thức 103 +20 + 5 là 128
b) 241 - 41 + 29 = 200 + 29
 = 229
Giá trị của biểu thức 241 - 41 + 29 là 229
c) 516 - 10 + 30 = 506 + 30 
 = 536
Giá trị của biểu thức 516 - 10 + 30 là 536
d) 10 x 2 x 3 = 20 x 3 
 = 60
Giá trị của biểu thức 10 x 2 x 3 là 60
Bài 2: >, <, =
Gọi hs đọc bài tập.
- Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
44 : 4 x 5 > 52
 55
41 = 68 - 20 - 7
 41
47 < 80 + 8 - 40
48
Bài 3: Mõi gói mì chính cân nặng 80 gam, 1 gói đường cân nặng 50 gam. hỏi 3 gói mì chính và 1 gói đường cân nặng bao nhiêu gam?
Bài giải
Ba gói mì cân nặng là: 80 x 3 = 240 (g)
Ba gói mì và một gói đường cân nặng là:
240 + 50 = 290 (g)
Đáp số: 290 g.
Bài 4: Nâng cao
Không tính giá trị cảu biểu thức, hãy điền dâu (, =) thích hợp vào ô trống
=
>
a) 156 x 6 x 7 6 x 156 x 7	b) 189 : 3 x 8 189 : 9 x 8
III. CC – DD
-Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 29 / 11 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02/ 12 / 2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 3 : Toán : 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu. 
- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4 
- GDHS tính cẩn thận, chính xác và yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
41 x 5 – 100 = 205 – 100
 = 105
- 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện tập
Bài 1 (10’)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm.
- HS thực hiện yêu cầu 
a) 125 – 85 + 80
= 40 + 80
b) 68 + 32 - 10
=100 – 10
= 120
= 90
21 x 2 x 4
42 x 4
147 : 7 x 6
= 21 x6 
168
= 126
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 2 (7’)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- Phát phiếu Yêu cầu HS làm vào phiếu 
 - Làm theo cặp và trình bày
- GV theo dõi sửa sai cho HS 
a) 375 - 10 x 3
= 375 - 30
b) 306 + 93 : 3
= 306 + 31
= 345
= 337
64 : 8 + 30
= 8 + 30
5 x 11 – 20 
= 55 – 20
= 38
= 35
- NX, đánh giá
Bài 3 (8’)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
Gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS 
Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
 - Thực hiện yc
a) 81 : 9 + 10 
= 9 + 10 
b) 11 x 8 - 60
= 88 – 60
= 19
= 28
20 x 9 : 2 
= 180 : 2
12 + 7 x 9
= 12 + 63
= 90
= 75
- GV nhận xét - ghi điểm 
- HS khác nhận xét.
Bài 4 (5’)
HS KG thực hiện
- áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào SGK rồi nêu kq 
- HS KG thực hiện yc
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài bạn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
C. CC – DD
(1’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học
Tiết 4:	 SINH HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 16.doc