Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 17

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 17

I. Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.

II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17 
Ngày soạn: 02 / 12 / 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 05/12 /2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ
Tiết 2: Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
Tính: 81 - 20 + 7 70 + 60 : 3
- Nhận xét, đánh giá. KQ: 68 ; 90
- 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2, Hướng dẫn tính 
- GV viết lên bảng hai biểu 
giá trị biểu thức 
thức:
- HS quan sát 
đơn giản có dấu 
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
ngoặc. 10'
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2) Thực hành 
Bài 1. (5')
áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- 2 HS lên bảng 
25 - ( 20 - 10)
= 25 - 10
125 + (13 + 7)
= 125 + 20
= 15
= 145
80 - (30 + 25) 
= 80 - 55
146 – (25 – 11)
=146 – 14
= 25
= 402
- GV chữa bài, ghi điểm 
Bài 2. (5')
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài 
( 65 +15) x 2
= 80 x 2
(74 – 14) : 2
= 60 : 2
= 160
= 30
48 : (6 : 3) 
= 48 : 2
81 : (3 x 3)
= 81 : 9
= 24
= 9
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
- 2HS đọc bài - HS khác NX 
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3. Giải toán
(9’)
Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
C 1: Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
C 2: Sô ngăn có ở cả hai tủ là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
C. CC-DD
- Nêu lại quy tắc của bài ? 
 - 2 hs thực hiện
(2’)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
Tập đọc: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- GD học sinh học tập anh Mồ Côi luôn bảo vệ những người thật thà, lương thiện.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK; bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (4’)
Gọi hs HTL bài " Về quê ngoại'' và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Nhận xét, đánh giá.
2 hs đọc - trả lời câu hỏi.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- YC HS QS tranh GT, ghi tên bài lên bảng
- QS, Lắng nghe
2) Luyện đọc (30’)
a. Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn .
HS luyện đọc kết 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
hợp giải nghĩa từ
- Ghi từ khó cho HS đọc
- Đọc CN - ĐT
- Đọc đoạn.
Hỏi: Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc và ngắt nghỉ câu. 
 '' Nhưng bác có hít hương thơm thức ăn trong quán không?
Nói xong,/ Mồ Côi trả hai đồng bạc cho bác nông dân/ rồi tuyên bố kết thúc phiên xử.//
- 3 doạn
- Đọc lần 1.
- Nghe, nêu cách đọc, thực hiện.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn 
- Gọi hs đọc đoạn và đọc chú giải. 
- Cho hs giải nghĩa thêm một số từ: mồ côi 
- Đọc lần 2.
- HS đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3) Tìm hiểu bài: (10’)
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
4) Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
(7’)
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
Kể chuyện (15’)
1) Nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2) Kể chuyện
- HD học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ 
- GV gọi HS kể mẫu 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể 
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS KG kể toàn truyện 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
C. CC – DD (3’)
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- 2 HS nêu
-GV: Những người nông dân không chỉ giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh, tài trí.
-Gv yêu cầu hs về nhà tập dựng lại hoạt cảnh theo câu chuyện. 
- Nghe
- Nghe, thực hiện
- Đánh giá tiết học
- Nghe
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA N
I.Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô ... như tranh họa đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 3.
- HS viết đúng, rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa N, Q, Đ
- Tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
- Thu, chấm một số vớ HS. 
- Nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
- HS nộp Vở Tập Viết.
B. Bài mới:
1) GT bài (1’)
- GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng.
- HS nghe giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (4’)
a) Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ N hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo mẫu các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa N vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
3) HD HS viết từ ứng dụng: (3’)
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Ngô Quyền.
- GV giải thích từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: 
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D: 
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa
- HS đọc Ngô Quyền.
- HS lắng nghe.
- Chữ N, Q, Đ cao 2 li rưỡi,các chữ còn lại cao 1li
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
4) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
(3’)
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
5. Hướng dẫn HS viết vào VTV:
(20’)
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
C. CC-DD
(1’)
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nghe, thực hiện
Ngày soạn: 03 / 12 / 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 06/12 /2011
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức và dạng bài tập điền “=” , “”
- HS khá, giỏi làm thêm được BT3 (dòng 1)
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC (3’)
Gọi hs lên bảng tính:
 416 - ( 25 - 11 ) 
 81 : ( 3 x 3 )
- Nhận xét, đánh giá. KQ:
 402; 9
- 2 hs lên bảng tính, lớp làm nháp.
- Nghe.
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Thực hành.
 Bài 1. (9’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu học tập
238 - (55 - 35) 
= 238 – 20
84 : ( 4 : 2 ) 
= 84 : 2
= 218
 ... II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (2’)
- Gọi hs kể tên các hình đã học
- Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiệnYC
B. Bài mới:
1) GT bài’
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) Giới thiệu hình chữ nhật 
HS nắm được những đặc điểm của hình chữ nhật . 
(10’)
Đưa hình chữ nhật (vẽ sẵn như SGK)
B
A
- Đây là hình chữ nhật ABCD (kết hợp ghi bảng)
C
D
- HS quan sát hình chữ nhật 
- HS lắng nghe 
Hỏi: Hình chữ nhật ABCD có mấy góc, mấy đỉnh là những góc, đỉnh nào?
- Gọi hs nhắc lại cách dùng Ê-ke để kiểm tra góc vuông.
- trả lời
- Dùng Ê- ke kiểm tra 4 góc đỉnh. (Đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh? 
- Cho hs đếm số ô vuông để so sánh số cạnh.
Ghi: 4 cạnh gồm 2 cạnh dài là AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC
Hỏi: Những cạnh nào có độ dài bằng nhau?
+ Gọi hs nhắc lại đặc điểm về cạnh và góc của hình chữ nhật.
Ghi: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
+ Cho hs tìm các hình quanh lớp có dạng hình chữ nhật.
- Thực hiện.
- Nghe, nêu.
- Đếm, nêu (4 cạnh).
- Nghe, nêu.
- 2 hs nhắc lại.
- hs nêu ( AB = CD , AD = BC )
- 2 hs đọc.
- Tìm, nêu.
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của HCN ? 
- HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
3) Thực hành
Bài 1: (5’)
 HS nhận biết được HCN 
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
= HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
-> GV chữa bài và củng cố 
Bài 2: (5’)
HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả 
- độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
-> HS + GV nhận xét - ghi điểm 
Bài 3: (5’)
 Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- HS nêu : Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 4: (6’)
HS vẽ được HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C . Củng cố 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- 2 HS nêu 
dặn dò: (4’)
- Tìm các đò dùng có dạng HCN 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Tập làm văn:
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
I. Mục tiêu :
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
- GDHS có ý thức tự giác và biết suy nghĩ trong khi viết
II. Đồ dùng dạy học: 
- bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
- kể những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị).
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới
1. GTB
2. Bài tập
3. Củng cố, dặn dò
- GT và ghi đề bài.
- Gọi 1 hs đọc lại yêu cầu của bài: 
- Mời 1,2 hs nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình.
- Gv nhắc hs có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs kém.
- Mời 5,7 hs đọc thư.
-Gv nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt rút kinh nghiệm.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs có bài viết tốt nhất.
-Gv nhắc nhở hs chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp, đọc trước các bài tập đọc và học thuộc lòng từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kì I.
-Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc lại đề.
- 1 hs đọc yêu cầu 
(nhìn bảng đọc lại trình tự mẫu 1 lá thư - lớp theo dõi).
- 2 hs nói mẫu đoạn đầu lá thư.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs làm bài.
- 5,7 hs đọc thư.
- Lắng nghe, nhận xét bài viết của bạn.
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
 ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2)
- Làm đúng BT(3) a/b
- GDHS : kĩ năng viết đúng và đẹp bài chính tả 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 3’
- Đọc một số từ cho HS viết bảng: dịu dàng, giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít.
- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài. 1’
- Giới thiệu và ghi tên bài.
- Nhắc lại tên bài học.
2) HD viết chính tả. 7’
 a. Nội dung bài viết. 
 b. Cách trình bày.
 c. HD viết từ khó.
 d. Viết chính tả. 15’
- Đọc đoạn văn một lần.
- Khi nghe bản nhạc Aựnh trăng của Bét – tô – ven anh Hải có cảm giác như thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
Để viết được bài này các em chú ý các từ như sau:
- Viết lên bảng: Ngồi lặng, trình bày, Bét – tô – ven. 
Đối với tên riêng nước ngoài chúng ta viết như thế nào?
- Xoá bảng và đọc cho HS viết bảng các từ trên.
- Đọc 
- Đọc lại:
- Chấm 5 – 7 bài nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét – tô – ven.
Vì các chữ đầu đoạn, câu, các địa danh, tên riêng.
- phân tính tiếng lặng trong từ ngồi lặng, trình trong từ trình bày.
- Dùng dấu gạch ngang giữa các tiếng. Viết hoa chữ cái của tiếng đầu, các tiếng còn lại không viết hoa.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
3) Làm bài tập.
- Bài 2: 5’
Yêu cầu:
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu giao việc.
- Yêu cầu:
- Nhận xét tuyên dương và cho điểm từng nhóm
- Đọc thầm yêu cầu BT 2:
- 1 HS đọc đề bài.
- Đại diện nhóm nhận phiếu, thảo luận và làm bài vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp nhận xét – bổ xung
Bài 3a. 3’
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Đề bài yêu cầu gì ?
Yêu cầu thảo luận :
- Nhận xét chữa bài cho điểm
- 2 HS đọc đề bài, 1 HS đọc nội dung câu a.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/ gi /r.
- Thảo luận theo cặp. 
- HS 1 hỏi và HS 2 tìm từ.
- 2 Cặp lên trình bày.
Lớp nhận xét bổ xung.
C. Củng cố – Dặn dò. 1’
- Yêu câu về tìm thêm các tiếng bắt đầu d /gi/r.
- về luyện viết thêm – chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe, thực hiện
Tiết 3: Luyện toán
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố lại kĩ năng làm tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán (giải bằng hai phép tính). Timg thành phần chưa biết của phép tính. 
- HS thực hành đúng, chính xác.
- HS tự giác, cẩn thận trong khi làm bài, thích học toán.
II. Hoạt động dạy và học
Bài 1. Đặt tính rồi tính
Gọi hs đọc bài.
- Cho hs làm bài, 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
 326 146 106 243 6 
+ 135 - 139 x 7 03 40
 461 007 742 3 
Bài 2. Tìm X
Gọi hs đọc bài tập, nêu cách thực hiện.
- Cho hs làm vở, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
X x 3 = 369
X : 5 = 141
X + 76 = 108
X - 36 = 146
X = 369 : 3
X = 141 x 5
X = 108 - 76
X = 146 + 36
X = 123
X = 705
X = 32
X = 182
Bài 3. Giải toán
Gọi hs đọc bài. 
Một đội công nhân phải trồng 324 cây và tổ đã trồng được 1/6 số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?
- Cho hs làm bài, 1 hs lên bảng làm, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài giải
Tổ đó đã trồng được số cây là:
324 : 6 = 54 (cây)
Tổ đó còn phải trồng số cây là:
324 - 54 = 270 (cây
 Bài nâng cao
Nêu bài tập. Cho hs đọc yêu cầu bài.
Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó.
a, 65 cộng với tích của 9 và 4
b, 18 nhân với tổng của 3 và 5
- Cho hs làm bài, chữa, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá.
a, 65 + 9 x 4
= 65 + 36
b, 18 x ( 3 + 5 )
= 18 x 8
= 101
= 146
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 05 / 12 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07/12 /2011
Tiết 3: Toán : 
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Biết vẽ hình vuông đơn giản trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) 
- HS tự tin, hứng thú, cẩn thận khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vẽ sẵn các hình như sgk. Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (3’)
- Vẽ sẵn 2 hình lên bảng, gọi hs lên kiểm tra các góc và các cạnh xem hình nào là hình chữ nhật.
- Nhận xét, đánh giá
- Thực hiệnYC
B. Bài mới:
1) GT bài’(1’)
- GT, ghi tên bài lên bảng
- Nghe
2) Giới thiệu hình vuông (10’)
-HS nắm được đặc điểm veà hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ.
- HS nêu.
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- Các góc này đều là góc vuông.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông 
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
- Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
3)Thực hành
Bài 1. (5’)
 Nhận dạng dược HV .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
-> GV nhận xét 
Bài 2: (5’)
 HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
+ Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 17.doc