Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 32

Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 32

I. Mục tiêu

- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết giải toán có phép nhân (chia).

- HS khá, giỏi làm thêm được BT4

- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Trường Tiểu học Vinh Quang - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Ngày soạn: 07/04/2012
Ngày giảng: Thứ hai ngày 09/04/2012
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải toán có phép nhân (chia).
- HS khá, giỏi làm thêm được BT4
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và ý thức tự giác 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
- Không thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện tập
Bài 1 (10’)
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
- NX sau mỗi lần giơ bảng
 - Thực hiện yc 
a)
10715
30755
5
b)
 21542
48729
6
6
 07
6151
3
 07
8121
64290
 25
64626
 12
 05
 09
 0
 3
Bài 2 (10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HD hs phân tích bài toán
- Yêu cầu làm vở 
- Thực hiện
- 1 hs lên bảng
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
 Đáp số : 210 bạn 
– Nhận xét - 1,2 HS đọc 
-> GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 (10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- HD hs phân tích dề toán
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Phân tích
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 
- Thực hiện theo hình thức khăn trải bàn
 Tóm tắt :
Bài giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng : 
12 : 3 = 4 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 (cm2)
Đ/S: 48 (cm2)
- GV nhận xét, đánh giá
- NX
Bài 4 (3’)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HD rồi yc hs nêu miệng
- 2 HS nêu yêu cầu
- Thực hiện yc:
+ những ngày chủ nhật trong tháng là:
1, 8, 15, 22, 29.
- GV nhận xét.
C . CC – DD
(1’)
- NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu
Tập đọc: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK)
Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ (SGK).
- HS khá, giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn 
- GD hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ HD luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(4’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi “ Bài hát trồng cây”
- NX, đánh giá
- 1 hs thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
2) Luyện đọc
 (30’)
 Đọc mẫu 
Đọc câu
Đọc đoạn 
 Đọc nhóm
Thi đọc
- GT và ghi đầu bài lên bảng
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta/ thì hôm ấy coi như ngày tận số.//
Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.//
Máu ở vết thương rỉ ra/ loang khắp ngực.//
Bác cắn môi/ bẻ gãy nỏ/ và lẳng lặng quay gót ra về.//
- Hướng dẫn tìm giọng đọc: 
+ Đoạn 1: giọng chậm, khoan thai
+ Đoạn 2: giọng hồi hộp
+ Đoạn 3: giọng cảm động xót xa
+ Đoạn 4: giọng buồn rầu, ân hận.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
- Theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện pháu âm từ khó
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc
3) Tìm hiểu bài (8’)
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghétrường người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
4) Luyện đọc lại (8’)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc trong nhóm
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs thi đọc
Kể chuyện (18’)
1. Xác định 
yêu cầu
2. HD kể chuyện
3. Tập kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
+ Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? 
+ Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào? 
- Yêu cầu hs quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ
+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Gọi 4 hs tiếp nối kể câu chuyện trước lớp
- Gv nhận xét
- Gọi hs kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Theo các em cần làm gì để bảo vệ môi trương?
- 1 hs đọc y/c
- Hs trả lời
- Bằng lời của bác thợ săn
- Xưng là “ tôi”
- 4 hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1,2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2, 3 hs nhắc lại
- 1 vài hs trình bày 1 phút
C. CC – DD (1’)
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Tập viết
ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở tập viết 
- GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa X
- Tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
2)HDHS viết chữ hoa
(3’)
3) HĐHS viết từ ứng dụng (4’)
4) HD viết câu ứng dụng
(5’)
5) HD HS viết vào VTV (18’)
- KT phÇn luyÖn viÕt ë nhµ cña HS
- Nhận xét
- GV giới thiệu, ghi đề bàilên bảng.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ X hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học.
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa X vào bảng.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: §ång Xu©n
- GV giải thích từ ứng dụng §ång Xu©n: Là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng: 
- Yêu cầu HS viết từ Ư/D 
- Theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ dẹp hình thức. 
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Hướng dẫn HS viết, trình bày vở.
- Theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu.
- Thu và chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS bày VTV lên bàn
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS lần lượt đọc.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS quan sát.
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
- Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
C. CC – DD
(1’)
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 07/04/2012
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10/04/2012
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 1: Toán
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TT ) 
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
- YC HS thực hiện bảng con:
10715 x 6 = 64290
48729 : 6 = 8121
- NX, đánh giá
- 2 hs lên bảng
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) HD giải bài toán có 
- GV bẳng phụ viết sắn bài toán 
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
liên quan đến rút về đơn vị. (10’)
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- HS nêu.
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 35 l : 7 can 
Số lít mật ong trong một can là :
 10 l : . Can ? 
 35 : 7 = 5 ( L ) 
Số can cần đựng 10 L mật ong là ;
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn Vị ? 
- HS nêu 
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước 
+ Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) 
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
2) Thực hành 
Bài 1 (7’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2 HS nêu 
- HS làm vào vở 
- 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 40 kg : 8 túi 
 15 kg : . Túi ? 
Số kg đường đựng trong một túi là :
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 3 túi 
Bài 2 (8’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
 - YC hs là ... âu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3)
- Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong giờ học. 
II. Đồ dùng học tập
- Bảng phụ
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
B. Bài mới
1. GT bài (1’)
2. Bài tập
Bài 1 (12’)
Bài 2 (10’)
Bài 3 (8’)
- Gọi hs kể tên một vài nước mà em biết?
- Gv nhận xét, ghi điểm
- GT và ghi đầu bài lờn bảng
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm? 
+ Dấu hai chấm đặt trước chữ gì? 
+ Vậy theo em dấu hai chấm này dùng để làm gì? 
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi với bạn bên cạnh để tìm tác dụng của các dấu hai chấm còn lại
KL: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc đoạn văn
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
Đác-uyn vẫn không ngừng học. ... con Đác-uyn hỏi: ... Đác-uyn ôn tồn đáp: ...
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi 1 hs đọc lại các câu văn trong bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu y/c bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
+ 3 dấu hai chấm
+ Đặt trước câu nói của Bồ Chao
+ Dùng để báo hiệu lời nói của một nhân vật
- Làm việc theo cặp sau đó trình bày
+ Dấu hai chấm thứ hai: dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc
+ Dấu hai chấm thứ 3: dùng để báo hiệu tiếp theo là lời nói của Tu Hú
- Nghe, nhớ
- Hs nêu y/c bài tập
- 1 hs đọc đoạn văn
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- 1 hs đọc 
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Đọc
C. CC – DD
(1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Lắng nghe
- Thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 3: Luyện Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: CUỐN SỔ TAY, NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc cho học sinh. Đọc đúng rõ ràng rành mạch, đúng tốc độ đoạn 1 và 2 của câu chuyện Cuốn sổ tay. Đoạn 3 &4 Người đi săn và con vượn
- Trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Trả lời được câu hỏi liên quan đến doạn vừa đọc
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.	
1) Giới thiệu bài
2) HD hs luyện đọc
- Hd hs yếu luyện đọc đúng từng đoạn 
- Hd hs khá giỏi đọc hay đọc diễn cảm 
3) Đọc theo vai 
- Đọc theo nhóm 
- Đọc trước lớp 
- Thi đọc theo phân vai
4) Tổ chức thi đọc 
- Nhận xét và hướng dẫn học sinh thể hiện cách đọc.
5) Bài tập
- Làm BT và trả lời câu hỏi tr56, 58 sách BTCC KT&KN
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn: 09/04/2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 12/04/2012
BUỔI HỌC THỨ NHẤT
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và có ý thức tự giác trong khi làm BT.
II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
- Không thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện tập
Bài 1 (8’)
- Gọi hs dọc yc
- HD hs phân tích bài toán
- GV nhắc lại yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Nêu tóm tắt
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
 Bài giải:
12 phút: 3 km
Số phút cần để đi 1 km là:
28 phút:  km
 12: 3= 4( phút)
Số km đi trong 28 phút là:
 28: 4= 7(km)
 ĐS: 7 km
- HS khác NX
- GV nhận xét
Bài 2 (10’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu
- PT bài toán?
- 2 HS
- Yêu cầu làm theo nhóm
- làm theo nhóm 4
Tóm tắt:
Bài giải:
21 kg: 7 túi
Số kg gạo trong mỗi túi là:
15 kg:  túi
 21:7= 3 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
 15:3= 5 ( túi)
 ĐS: 5 túi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3 (5’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào SGK nêu KQ
32 : 4 x 2 = 16 24 : 6 : 2 = 2
32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- GV gọi HS nêu KQ
- GV nhận xét
Bài 4 (7’)
- YC hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
- Thực hiện yc
 Lớp
Học sinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Trung bình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
C. CC – DD
(1’)
- NX tiết học, dặn hs chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 4: Tập làm văn
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết kể lại một viếc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
- GDHS có ý thức tự giác, tích cực trong giờ học và bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.	
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
(3’)
B. Bài mới 
1) GT bài (1’)
2) HD làm BT
Bài tập 1
(10’)
Bài tập 2
(20’)
+ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Gv nhận xét, đánh giá
- GT và ghi đầu bài lên bảng
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs đọc gợi ý
- GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- GV gọi hs kể
- GV nhận xét.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn vào vở.
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Gọi hs nhận xét, bình chọn
- Gv nhận xét, ghi điểm
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs đọc gợi ý
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- Vài hs thi kể - Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số hs đọc bài viết.
-> Hs nhận xét -> bình chọn.
C. CC – DD
(1’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà viết hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài giờ sau
- Lắng nghe
- Thực hiện
BUỔI HỌC THỨ HAI
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)
HẠT MƯA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Trình bày, rõ ràng, sạch đẹp đúng quy định bài chính tả(không mắc quá 5 lỗi trong bài).
- Làm đúng BT(2) a/b
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu.	
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. KTBC
(3’)
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
2) HD nghe - viết 
(8’)
3) NGhe -viết
 (18’)
3) Luyện tập
Bài tập 2 (a)
 (4’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
- Gv nhận xét, sửa sai
- GT và ghi đầu bài lên bảng
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? 
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách nghịch của hạt mưa? 
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp? 
+ Các dòng thơ được trình bày như thế nào? 
- Cho hs viết bảng con: gió, sông, trang, nghịch 
- GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
- Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nêu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) Lào, Nam Cực, Thái Lan 
- Hs viết bảng con
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
+ Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương cho trăng soi
+ Hạt mưa đến là nghịch/ Có hôm chẳng cần mây
+ Bài có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách 1dòng
+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
C. CC – DD
(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Luyện Toán
	 ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ	
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị
- GDHS: Có ý thức học toán 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
- YC hs làm vào vở, gọi 3 hs lên bảng
a) (15243 + 8072) x 3 = 23315 x 3; b) (30162 – 8527) x 4 = 21635 x 4 
 = 69945 = 86540 
c) 10203 – 23456 : 4 = 10203 - 5864 
	 = 4339
Bài 2:
- Gọi hs nêu yc
- HD hs phân tích đề toán rồi giải
Tóm tắt:
24 phút: 6 km
36 phút: ... km ?
Bài giải
Số phút đi 1 km là:
24 : 6 = 4 (phút)
Số km đi trong 36 phút là:
36 : 4 = 9 (km)
Đáp số: 9 km
Bài 3: 
- Gọi hs nêu yc
- YC hs nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích của hình vuông
- YC hs làm vào vở, 1 hs kên bảng
Bài giải
Cạnh của hình vuông là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
Bài 4:
- YC hs làm vào phiếu theo nhóm đôi, rồi trình bày kq, nhóm khác NX
III. Củng cố - dặn dò
NX tiết học
 Ngày soạn: 09/04/2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13/04/2012
Tiết 3:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS khá, giỏi làm thêm được BT2
- GDHS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán và tự giác trong khi làm BT. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC
- Không thực hiện
B. Bài mới
1) GT bài (1’)
- Gt, ghi tên bài lên bảng
- Lắng nghe
2) Luyện tập
Bài 1 (9’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở
- NX đánh giá
- 4 hs lên bảng
a) 13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b) (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c) 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 8282
d) 97012-21506 x 4= 97012 - 86024
 = 10988
Bài 2 (7’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm theo nhóm.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài toán.
- Làm việc theo nhóm 4
Tóm tắt
Bài giải
5 tiết : 1 tuần
175 tiết :  tuần?
- GV nhận xét, đánh giá
Số tuần lễ thường học trong năm học là.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S: 35 (tuần)
Bài 3 (8’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở rồi nêu kq
- Thực hiện yc
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
Bài 4 (9’)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
- 1 hs lên bảng
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
- NX bài làm của bạn
C. CC – DD
(1’)
- NX tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, thực hiện
TIết 4: 	SINH HOẠT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 32.doc