Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1

I.MỤC TIÊU:

 1- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

 2-Biết được: Trung thực trong học tập giúp các em tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 3 -Có thái độ hành vi trong trung thực trung thực trong học tập.

* GD KNS:

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC

- Thảo luận

- Giải quyết vấn đề

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Bài: 1 Tiết1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP 	
I.MỤC TIÊU:
 1- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 2-Biết được: Trung thực trong học tập giúp các em tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 3 -Có thái độ hành vi trong trung thực trung thực trong học tập.
* GD KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Thảo luận
Giải quyết vấn đề
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
17’
15’
6’
Hoạt động 1: GQMT1
HTLC: SGK
HTTC: Cá nhân, nhóm
 Xử lý tình huống
 -GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
 a/.Mượn tranh củabạn để đưa cô xem.
 b/.Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà.
 c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau.
 -Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
 -GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận.
 -GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập.
 -Cho HS rút ra ghi nhớ (thay từ “tự trọng” bằng “các biểu hiện cụ thể Hoạt động 2: GQMT 2
HTLC: SGK
HTTC: Cá nhân, nhóm
 (Bài tập 1- SGK trang 4)
 -GV nêu yêu cầu bài tập.
 +Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập:
a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm.
c/.Không làm bài, mượn vở bạn chép.
d/.Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ.
g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập.
 -GV kết luận:
+Việc b, d, g là trung thực trong học tập.
 +Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập
-Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK trang 4)
 -GV nêu từng ý trong bài tập.
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/.Sửa lại : Trung thực trong học tập thì học tập sẻ tiến bộ.
 -GV kết luận:
 +Ý b, c là đúng.
 +Ý a là sai.
HĐ KẾT THÚC
 -Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4
 -Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5- SGK trang 4.
* GD KNS
-HS chuẩn bị.
-HS nghe.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào?
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long.
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.
* GD KNS
-HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn nhau.
-HS lắng nghe.
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011
TOÁN
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I - MỤC TIÊU:
1- Đọc, viết được các số đến 100 000.
2- Biết phân tích cấu tạo số .
3-Rèn tính cẩn thận ,tự giác ôn tập 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK, vở , đồ dùng học tập
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
HD làm bài tập
Cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
13’
19’
Hoạt động1: GQMT1.
HTLC: SGK.
HTTC: Cá nhân
- Ôn lại cách đọc số, viết số & các hàng
GV viết số: 83 251
-Yêu cầu HS đọc số này
-Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm)
-Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang đâu?
-Tương tự như trên với số: 83001, 80201, 80001
-Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau?
-Yêu cầu HS nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số mà HS nêu)
-Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
-Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
-Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
Hoạt động 2: GQMT 2.
HTLC: SGK.
HTTC: Cá nhân, bảng lớp
 Luyện tập 
Bài tập 1:
GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này; cho biết số cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó nữa là số nào
Bài tập 2: 
-GV cho HS tự phân tích mẫu
Bài tập 3:
Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách làm.
Bài tập 4:
Hình H có mấy cạnh?
Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào chưa biết số đo?
Xác định chiều dài các cạnh chưa có số đo?
Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình H
HĐ KẾT THÚC:
-Viết một số lên bảng cho HS phân tích và yêu cầu HS nêu số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn ,
-Đọc từ trái sang phải
-Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
Đọc từ trái sang phải
HS nêu ví dụ
Hơn hoặc kém nhau 10lần 
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ hai số này hơn kém nhau 1000 đơn vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
-HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa có số đo
-HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm =  + 9 cm
+ 18 cm = 6 cm + . cm
-HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
HS làm bài
HS sửa bài
HS trả lời 
1-2HS nêu 
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011
TOÁN
Tiết2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
MỤC TIÊU: 
1-Thực hiện được phép cộng ,phép phép trừ các số có đến 5 chữ số ;nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
2-Biết so sánh sắp xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đén 100000
3- Tự giác ôn tập và cẩn thận khi làm .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sgk
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
HD làm bài tập
Cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
16’
17’
6’
HOẠT ĐỘNG 1: GQMT 1.
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:( cột 1)
 -GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 -GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
 -GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 Bài 2a:
 -GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
 -GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện.
HOẠT ĐỘNG 2: GQMT 2
HTLC: SGK. BẢNG PHỤ.
HTTC: CÁ NHÂN
 Bài 3 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
 -GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4:
 -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở 
 -Chấm chữa bải 
 -GV hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
 Bài 5:
 -GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu .
 -GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
 -Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
 -GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
 -Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền ?
 -Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền ?
HĐKẾT THÚC
 -GV nhận xét tiết học .
 -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính nhẩm.
-Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
-HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-So sánh các số và điền dấu >, <, = .
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh.
-HS so sánh và xếp theo thứ tự:
 a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
-HS nêu cách sắp xếp.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
 Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Số tiền bác Lan mua hết là :
 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Số tiền bác Lan còn lại là:
 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
-HS cả lớp.
Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011
. TOÁN 
 ƠN TẬP CÁC SỚ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU: 
1- Tính nhẩm, thục hiện phép tính cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số.
2- Tính được giá trị biểu thức.
3- Có ý thức tự giác trong học tập
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
HD làm bài tập
Cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
16’
4’
HOẠT ĐỘNG 1: GQMT 1.
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN.
Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.
 Bài 2
 -GV cho HS tự thực hiện phép tính.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 HOẠT ĐỘNG 2: GQMT 2.
HTLC: SGK.
HTTC: CÁ NHÂN.
Bài 3
 -GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm cặp đôi 
 -GV chữa bài, có thể yê ...  +Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
 +Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
-4 HS đại diện 4 cặp lên làm bài, HS cả lớp quan sát nhận xét .
-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vị.
-HS làm bài vào vở 
-HS cả lớp.
Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỢT CHỮ 
I.MỤC TIÊU: 
1 –Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
2-Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
3- GD tính cẩn thận trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
 -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
HD làm bài tập
Cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
15’
6’
HOẠT ĐỘNG 1: GQMT 1
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN
.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 
-Biểu thức có chứa một chữ
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 -GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
 -GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
 -GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4,  quyển vở.
 -GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
 -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
- Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
 -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
 -GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
 -GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
 -GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế 
nào ?
 -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
HOẠT ĐỘNG 2: GQMT 2
HTLC: SGK , VỞ BT.
HTTC: CÁ NHÂN.
 c.Luyện tập 
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
 -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
 -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
 -GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
 -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?
 Bài 2
 -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
 -GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
 -Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
 - x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
 -Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m ?
 -Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 em làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS.
HĐ KẾT THÚC:
 Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-.
-HS nghe
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm  quyển vở. Lan có tất cả  quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 
6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 
15 +80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10, 
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
 250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau:
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
TOÁN
Tiết 5 : LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU: 
 1 -Tính được giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bắng số.
 2-Làm quen với công thức chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. 
 3_ có ý thức tự giác trong học tập .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
HD làm bài tập
Cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
15’
16’
6’
 Hoạt động 1: GQMT 1
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN
Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
 -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 
6 x a với a = 5 ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
 -GV chữa bài 
Bài 2(a,b)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, , 
GV nhắc HS thay giá trị vào để tính.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
 -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
 -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
 -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2. GQMT 2
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN 
Bài 4
 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
 -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
 -Với a= 3cm ; tính chu vi ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
HĐ KẾT THÚC: 
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phéptính 
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
HS nhắc cách thực hiện các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc.
HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập
Từng cặp HS trao đổi để trả lời .
- HS làm vào bảng con : P=3 x 4 = 12cm
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
KĨ THUẬT
VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU
I. MỤC TIÊU 
1- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . 2- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . 3- Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Giáo viên : 
 Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;
 Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu , thêu 
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY- HỌC
Nhận xét các dụng cụ
Làm việc cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
15’
16’
6’
Hoạt động 1: GQMT 1
HTLC: SGK, TRANH 
HTTC: CÁ NHÂN.
GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu 
a)Vải:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
-Nhận xét các ý kiến.
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông, vải sợi pha.
b)Chỉ:
-Hs đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
Hoạt động 2: GQMT2
HTLC: SGK
HTTC: CÁ NHÂN.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo 
-Yêu cầu hs quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài hs thao tác mẫu.
HĐ KẾT THÚC
Em biết những loại kéo vải nào? Chỉ nào? Kéo nào?
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát vải.
-Xem các loại vải dùng cần dùng cho môn học.
-Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
-Quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
Nhận xét của tở khới Nhận xét của chuyên mơn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 1.doc