Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC (Tiết 19)

ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )

I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng thống kê các bài thơ, bài văn đã học.

- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.

II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học ; giấy khổ to để HS làm bài tập 2

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 19)
ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài. Kĩ năng thống kê các bài thơ, bài văn đã học.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học ; giấy khổ to để HS làm bài tập 2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “ Đất Cà Mau”
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:Ôn tập GKI (tiết1).
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời
- Nhận xét và ghi điểm
vHoạt động 2: HS lập bảng thống kê
	Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
- Chia lớp làm các nhóm 6 
- Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm
- Quan sát các nhóm làm bài
- Mời 2 nhóm trình bày
• GV nhận xét và chốt.
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- 1 em đọc Y/c 
- Trở về nhóm, nhận giấy và thảo luận lập bảng
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
- 2 nhóm xong trước được trình bày 
trên bảng lớp
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
--------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 46
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : 1,2 ( HS khá giỏi làm thêm bài 3)
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
+ Tò chơi: “Ai nhanh ai đúng” củng cố về cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài và giải bài toán có lời văn liên quan đến bước rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, SGK, phấn màu
Chuẩn bị: 2 bút dạ; 2 tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập 1(thơi gian 5 phút)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên sửa bài 2, 3 
- Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:- Luyện tập chung
* Hoạt động 1: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân
Bài 1:
-GV tổ chức trò chơi “ ai nhanh, ai đúng”
Luật chơi: Mỗi nhóm cử 4 bạn , xếp thành 2 hàng dọc. Sau khi GV hô: “Trò chơi bắt đầu” thì bạn số 1 sẽ chạy lên và điền kết quả vào bài thứ nhất. Điền xong thì bạn số 1 chạy về đưa bút cho bạn số 2 và cứ thế tiếp tục đến bạn số 4. Nếu chạy trước khi bạn chưa chạy xuống đến nơi thì sẽ bị phạm luật. Mỗi đáp án đúng được 2 điểm, phạm lỗi trừ 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn đội đó sẽ thắng cuộc.
-GV theo dõi, nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc
* Hoạt động 2 : So sánh số đo độ dài
Bài 2:
- Y/c HS trao đổi theo cặp
- Đại diện vài cặp nêu kết quả
- Nhận xét và hỏi tại sao ?
* Hoạt động 3: Chyển đổi số đo diện tích
Bài 3: 
- Cho HS tự làm bài 
- Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài
- Nhận xét, sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2.
* Hoạt động 4: Củng cố về giải toán
Bài 4:
- Y/c HS tự đọc bài và trao đổi theo cặp về cách làm
- Mời 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chung, sửa bài : KQ: 540 000đ
-1HS đọc yêu cầu của bài
-HS lắng nghe nêu cách chơi
- Từng em nối tiếp ghi kết quả
12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) 0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
c) 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm)
d) 0,008 (không phẩy không trăm linh tám)
- Lớp theo dõi 2 đội chơi và nhận xét
- 1 em nêu Y/c
- Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả
- Vài cặp nêu kết quả và giải thích 
Các số 11,020km; 11km 20m và 11020m đều bằng 11,02km 
- Tự làm bài 
- 2 em nối tiếp lên bảng 
- HS khác nhận xét
- Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên cạnh, làm bài vào vở
- 1 em lên bảng, lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Mời HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra GKI
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------
Đạo đức (Tiết 10)
TÌNH BẠN (tiết 2)	
I. Mục tiêu: 
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
- Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
*GD KNS:
- Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với bạn bè).
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
-Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẽ với bạn bè.
II. Chuẩn bị: 
- Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
a)Nêu những việc làm tốt của em
 đối với bạn bè xung quanh.
Em có làm gì khiến bạn buồn 
không ?
3.Bài mới: Tình bạn (tiết 2)
v	Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 1.
Cách tiến hành:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
- Chia nhóm 4; giao cho mỗi nhóm 1 tình huống 
- Mời các nhóm lên đóng vai• 
Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
 ? Vì sao em lại ứng xử như vậy khi
 thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn
 giận khi em khuyên ngăn bạn?
 ? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn
 không cho em làm điều sai trái? Em
 có giận, có trách bạn không? Bạn
 làm như vậy là vì ai?
 ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử
 trong đóng vai của các nhóm? Cách
 ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa
 phù hợp? Vì sao?
® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
v	Hoạt động 2: Tự liên hệ.
- Y/c HS tự liên hệ sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời 1 số em trình bày
® Khen học sinh và kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
Hát 
 - Học sinh nêu
- HS khác nhận xét
- 1 em nêu Y/c
 + Thảo luận, chọn 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai. Lớp theo dõi
 và nhận xét, thảo luận
- HS trả lời
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh trả lời.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân tự liên hệ bản thân.
 - Trao đổi nhóm đôi.
 - Một số em trình bày trước lớp, các em
 khác nhận xét và bổ sung.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
 - Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
	- Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ. 
 - Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ Tiết: 10
ÔN TẬP GKI (TIẾT 2).
I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
*HS yếu: nghe-viết được ½ bài văn đầu tiên “ Tôi biết... là sách”
- Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Rèn kĩ năng luyện viết chữ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: GV kiểm tra 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp)
- Tiến hành như tiết Ôn tập 1
Hoạt động 2: Nghe-viết chính tả
-GV đọc một lần bài thơ.
- GV đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa trong bài.
-Nêu nội dung bài?
- GV đọc cho HS viết luyện viết 1 số từ.
- Đọc cho HS viết chính tả
- GV chấm một số vở, nhận xét chung. 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài rồi đọc và trả lời câu hỏi
 - HS nghe. - HS đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
HS đọc thầm toàn bài, nhẩm những chữ khó.
 + Sông Hồng, sông Đà.
 + Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
- HS viết: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
- Viết chính tả
- HS tự soát lỗi, sửa lỗi.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
 - Cho HS thi đua đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
TOÁN Tiết: 47
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.
KHOA HỌC Tiết :19
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia GT đường bộ.
- Giáo dục HS ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. Sưu tầm các thông tin, hình ảnh về an toàn giao thông.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại.
? Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân?
? Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận.
 Bước 1: Làm việc theo cặp. 
Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi p phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
 Bước 2: Làm việc cả lớp. GV kết luận :Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ 
? Nêu những vi phạm giao thông.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
 Bước 1: Làm việc theo bàn.
-Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
-GV yêu cầu HS nêu các biện pháp an toàn giao thông.
HS hỏi và trả lời nhau theo các hình
VD:• Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 ( đi bộ và chơi dưới lòng đường) 
• Tại sao có vi phạm đó? (Hàng quán lấn chiếm vỉa hè)
• Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông?
Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
+(vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh).
Hình 5 HS được học về luật giao ththông.
Hình 6: 1 HS đi xe đạp sát lề bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
Hình 7: Người đi xe máy đúng phần đường quy định
- 1 số HS trình bày kết quả thảo luận 
- Mỗi HS nêu ra 1 biện pháp.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học .
---------------------------------------------- ...  dõi HS làm bài
- Nhận xét chung
Bài 3: 
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những em yếu
- Nhận xét, sửa bài.
 - Tự làm cá nhân vào PHT
 - 4 em nối tiếp lên điền trên bảng phụ . Cả lớp đối chiếu sửa vào
a
5, 7
14, 9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24= 11,94
14,9+4,36=19,26
0,53+3,09= 3,62
b+a
6,24+5,7= 11,94
4,36+14,9= 19,26
3,09+0,53= 3,62
- Nêu nhận xét về tính chất giao hoán, nghe và bổ sung
- HS tự làm bài và thử lại bằng tính chất giao hoán
- 3 em nối tiếp lên bảng 
- Cả lớp nhận xét
- HS tự đọc đề bài và làm bài vào vở
- 1 em lên bảng
- Nhận xét, sửa bài.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ Tiết: 10
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU: Điều chỉnh: Không yêu cầu tường thuật, chỉ nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình
.- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tai Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2 – 9 nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ : đây là sự kiện LS trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN DC CH.
- Giáo dục HS lòng tự hào và biết ơn các thế hệ trước đã kiên cường và anh dũng đánh đuổi giặc ngoại xâm, giành lại chủ quyền cho dân tộc Việt Nam .
II.CHUẨN BỊ: Hình ảnh SGK: Ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT...
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Cách Mạng mùa Thu”.
-Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8.?
- Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945?
-GV nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: nêu một số net về buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
- GV gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
? Em có nhận xét gì về quang cảnh của 2-9-1945 ở Hà Nội.
- GV nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. 
Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
- Chia nhóm, Y/c các nhóm thảo luận• 
Nội dung thảo luận.
Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”?
- Lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì?
- Hãy thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- GV nhận xét.
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập
- HS đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- HS thuật lại trước lớp.(SGK)
-1 số em nêu
HS thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý.
Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Thể hiện quyền tự do độc lập của dân tộc VN và tinh thần quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy của NDVN
+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc
+ Ngày 2/ 9 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học
KHOA HỌC Tiết: 20
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS.
-Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” cách phòng tránh bệnh.
- Giáo dục HS bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II.CHUẨN BỊ: 
- Các sơ đồ trong SGK trang 42, 43, câu hỏi ( trong Phiếu HT).
 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng, bảng phụ. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Phòng tránh tai nạn giao thông.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK
 Bước 1: Giao nhiện vụ cho các nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK vào PHT lớn
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn cách chơi
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan ở trang 43 SGK.
- Chia lớp làm 5 nhóm
Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
-Sau thời gian 5 phút, nhóm nào vẽ nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
- Cho HS tự hỏi – đáp về các bệnh nhóm vừa vẽ 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài tập
- Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung
- Ví dụ : Gồm các thăm như sau :
+ Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Bệnh viên gan A
+ Nhóm 5: HIV/ AIDS.
- Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
- Các nhóm treo sản phẩm của mình.
- Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
- HS hỏi và trả lời.
HS đính sơ đồ lên tường sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe” (tt).
Nhận xét tiết học
------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tiếng việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI (VIẾT)
..................................................................
TOÁN Tiết: 50
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 (a,b) ; B2 ; B3 (a,c).
+ Tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về tổng của nhiều số thập phân.
II.CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ . Bảng con, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập.
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tính tổng của nhiều số thập phân 
a) GV nêu ví dụ (SGK) :
 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l)
? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với phép cộng hai số thập phân.
- Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài 
? Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta làm như thế nào ?
b) Bài toán :
- Nêu bài toán, tóm tắt
- Yêu cầu HS tự giải
- Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1(a,b):
- GV theo dõi cách xếp và tính.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
GV theo dõi HS làm bài
- Muốn cộng tổng hai số thập phân với số thập phân thứ ba ta làm như thế nào? 
- GV chốt lại.
	a + (b + c) = (a + b) + c
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng.
	Bài 3(a,c):
- GV hướng dẫn học sinh áp dụng tính chất kết hợp để làm bài 
- GV nhận xét, chốt lại. 
- HS lăng nghe.
- Nêu cách giải
+ Chỉ khác là có nhiều số hạng
- HS tự đặt tính và tính vào bảng con.
- 1 HS lên bảng tính.
+ Ta đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân 
- HS giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng
- HS nêu. 
HS đọc đề.
HS làm bài ( mỗi dãy làm 2 bài).
HS nhận xét bài.
Nhận PHT và làm bài.
Dán lên bảng cho lớp nhận xét
+Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
-HS đọc yêu cầu bài
-2HS làm bài trên bảng
-Lớp làm vào vở
-HS nhận xét, sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân, tính chất giao hoán, kết hợp
- Học thuộc tính chất của phép cộng.
- Chuẩn bị: Luyện tập..
ĐỊA LÍ Tiết: 10
NÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU: Điều chỉnh: Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp (không yêu cầu nhận xét)
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Quan sát trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn...).
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS khá, giỏi : 
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn.
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng : vì khí hậu nóng ẩm.
-Rèn kĩ năng quan sát và xử lí số liệu trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
GV đánh giá, ghi điểm.
2.Bài mới: “Nông nghiệp” 
a) Ngành trồng trọt
Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp.
? Ngành trồng trọt có vải trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 2: Các loại cây trồng.
- Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận
Þ Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lương thực được trồng nhiều nhất, sau đó là cây công nghiệp
Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
- Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết hợp chỉ bản đồ
- Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, ) được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng
Þ Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng).
- Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa phương em.
b) Ngành chăn nuôi
v Hoạt động 4: 
- Giao cho các nhóm đọc SGK, quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
2/ Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta ?
3/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay đồng bằng ?
- Kết luận
- Đọc SGK và trả lời:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp
+ Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi
-HS thảo luận, nêu ý kiến
-Lớp nhận xét, bổ sung
- Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87. 
+ Một số cây trồng ở nước ta : lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su
+ Lúa được trồng nhiều nhất
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
- Quan sát và làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
+ Nguồn thức ăn ngày càng nhiều
+ Trâu, bò, lợn, gà, 
+ trâu , bò ở vùng núi ; lợn và gia cầm ở đồng bằng.
1 nhóm trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 2’
- Hệ thống nội dung bài
- Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” 
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 10.doc