Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11

I.Mục đích yêu cầu:

 - Đọc diễn cảm bài văn ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi).

 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. Trả lời được các câu hỏi trong bài.

 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng, thành phố .

III.Các hoạt động dạy và học:

 1. Bài cũ : “Ôn tập”

H-Hãy nêu từ ngữ tả vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên có trong bài tập đọc mà em thích nhất?

H-Tìm từ ngữ nói về thiên nhiên đặt câu với từ đó?

 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011.
TẬP ĐỌC:
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.Mục đích yêu cầu: 
 - Đọc diễn cảm bài văn ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh; giọng ông hiền từ, chậm rãi).
 - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. Trả lời được các câu hỏi trong bài.
 - Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II.Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng, thành phố . 
III.Các hoạt động dạy và học:
	1. Bài cũ : “Ôn tập” 
H-Hãy nêu từ ngữ tả vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên có trong bài tập đọc mà em thích nhất? 
H-Tìm từ ngữ nói về thiên nhiên đặt câu với từ đó? 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Luyện đọc
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài này thành 3 đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài 1 lần.
-Gọi HS đọc thể hiện
-GV nhận xét chung việc đọc bài của HS.
Họat động 2: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu : Đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1: Từ đầu đếnkhông phải là vườn.
H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? 
 (Để ngắm cây và nghe ông kể về loài cây)
H-Hãy nói về những loài cây được trồng trên ban công nhà bé Thu? ( Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn – thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu; cây hoa giấy – bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng; cây đa Ấn Độ – bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to)
Đoạn 2: còn lại
H-Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
(Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn)
H-Em hiểu đất lành chim đậu là thế nào?
(Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có người đế tìm để làm ăn)
=>Giáo viên: loài chim chỉ đến sống và làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là một cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ có một mảnh vườn nhỏ bằng một băng chiếu trên ban côngnếu mỗi người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công nhà bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn.
Nội dung : Bài văn cho ta thấy tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Mục tiêu : Rèn kĩ năng thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. ( đoạn 1)
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Nhận xét và tuyên dương.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp, đọc thể hiện .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- HS trả lời, các bạn nhận xét.
-Ý kiến, bổ sung..
-HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm để tìm NDC. 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại nội dung chính của bài.
4.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị trước bài ôn tập (bỏ bài Tiếng vọng)
-------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Củng cố cho học sinh.
	- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.	
	- So sánh các số thập phân. Giải bài toán với các số thập phân.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Hoạt động dạy và học:
	1. Kiểm tra bài cũ:Tổng nhiều số thập phân:
H-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng? 
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
 a) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 b) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,05
	2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hướng dẫn luyện tập thực hành.
MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác.
Bài 1: Tính: Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề, làm bài vào vở.
H-Muốn tính tổng nhiều số ta làm thế nào?
Bài 2: a, b (các ý còn lại HS khá giỏi làm tại lớp, HS trung bình, yếu không làm kịp thì về nhà làm)
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
H-Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào?
Bài 3: cột 1 (các ý còn lại HS khá giỏi làm tại lớp, HS trung bình, yếu không làm kịp thì về nhà làm)
Điền dấu ,=
Bài 4: Bài giải:Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm hiểu đề và giải.
-Học sinh đọc đề, tìm hiều đề.
-2 học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc đề, tìm hiều đề.
-2 học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-Học sinh trả lời.
- Học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Học sinh đọc đề, tìm hiều đề.
-Học sinh lên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
3. Củng cố:Nhắc lại nội dung đã ôn tập?
4. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH 
Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
I. Mục đích yêu cầu : 
- HS rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
- Nhận biết được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
- Học sinh có ý thức tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi.	 
II. Các hoạt động dạy – học :
1. Bài cũ: 
H-Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Nhận xét chung: 
MT: HS nắm được những ưu điểm và khuyết điểm của bài làm.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thể hiện phần tìm hiểu đề.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
 + Ưu điểm:
-Nội dung: đa số các làm nắm được yêu cầu đề.
-Hình thức trình bày:Trình bày bài tương đối sạch đẹp.
 + Hạn chế:
-Nội dung: Một số em tả chưa sâu, còn sơ sài.
-Hình thức trình bày:Vẫn còn một số em trình bày cẩu thả, chữ viết xấu 
- Thông báo số điểm cụ thể:  điểm trên trung bình,  điểm dưới trung bình.
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài:
MT: HS biết lỗi sai của mình.
 * Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
 * Hướng dẫn HS tự sửa lỗi:
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc BT2 và thực hiện làm cá nhân: Chọn một đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: 
MT: HS biết rút kinh nghiệm từ bài làm của bạn.
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay; gợi ý cho HS trao đổi về kinh nghiệm viết bài văn tả cảnh qua đề văn cụ thể: Mở bài như thế nào sẽ hay hơn? Thân bài tả cảnh gì là chính? Tả theo trình tự nào thì hợp lí? Nên tô đậm vẻ đẹp nào của cảnh. Bài văn bộc lộ cảm xúc như thế nào? Những câu văn nào giàu hình ảnh, cảm xúc? 
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
- 1 em đọc.
- 2 em thể hiện phần tìm hiểu đề.
Thể loại: Miêu tả
Kiểu bài: Tả cảnh.
Trọng tâm: tả ngôi trường đã gắn bó với em.
-Lắng nghe.
 - Lắng nghe.
4- 5 em lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa trên nháp.
- Nhận xét.
- Theo dõi, chép kết quả đúng vào vở.
- Nhận vở.
- Từng cá nhân đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
- Đổi bài với bạn.
- 1 em đọc, từng cá nhân làm bài.
3- 4 em trình bày trước lớp – Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố: - Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
4. Dặn dò: Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn.	
-----------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu :
-Củng cố lại kiến thức của các bài đã học.
-Rèn học sinh thực hành được những hành vi đúng qua từng câu chuyện.
-Giáo dục học sinh có ý thức vượt khó trong học tập, trong việc làmrèn trở thành con người có ích cho xã hội.
II-Chuẩn bị:
-Một số hành vi đạo đức.
III.Các hoạt động dạy và học:
	1-Bài cũ: 
H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn? 
H-Khi bạn khó khăn em phải làm gì? 
	2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn nội dung các chủ đề.
MT:HS nắm được nội dung cần ôn tập.
 H- Chúng ta đã học những chủ đề nào?
-Em là học sinh lớp 5.
-Có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Có chí thì nên.
-Nhớ tổ tiên. Tình bạn.
Hoạt động 2:Thực hành.
MT:HS thực hà ... Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4k
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn tìm cách tính.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh thực hiện.
-Học sinh nêu ý kiến cá nhân.
-Học sinh nêu.
-Học sinh làm bài vào giấy nháp.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Đại diện nhóm nêu cách nhân, lớp bổ sung.
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Lần lượt 4 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
-Học sinh nêu.
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.
-Học sinh cá nhân làm bài vào phiếu.
-3 học sinh đại diện lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề bài.
-Lớp làm bài vào vở.
-1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận xét bổ sung.
3. Củng cố :- H-Muốn nhân số thập phân cho số tự nhiên ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò: Về nhà làm bài chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
KĨ THUẬT:
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. Mục tiêu:
	-Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
 	-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
	-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình.
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ +ø tranh ảnh..
	HS Tìm hiểu tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp vào bào mới. 
	2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
Hoạt động dạy GV
Hoạt động học HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trình tự rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
MT: Giúp học sinh hiểu được trình tự của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
*Cách tiến hành:
H-Em hãy quan hình a, b, c và nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn?
-Tráng qua một lượt cho sạch thức ăn
- Rửa bằng nước rửa chén
H-Theo em những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
-Nên rửa sau các dụng cụ khác.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
MT:Giúp HS hiểu được cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống, hiểu được tác dụng của việc làm đó .
*Cách tiến hành:
H-Rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng cách nào?
H-Em ở nhà rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống như thế nào?
-Học sinh tự trả lời – Nhận xét, bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diêïn nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Đại diêïn nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
3.Củng cố :-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:-Về giúp gia đình mình rửa chén bát.
---------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
QUAN HỆ TỪ
I.Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
**GDMT: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức bảo vệ MT.
 - Giáo dục hs có ý thức sử dụng từ chính xác.
II. Các họat động dạy và học:
1. Bài cũ: 
H-Thế nào là đại từ xưng hô? Lấy ví dụ? 
H-Đọc ghi nhớ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:
MT: HS biết được một số quan hệ từ thường dùng và tác dụng của chúng.
-Yêu cầu học sinh đọc ví dụ một thảo luận trả lời các câu hỏi sau.
H-Tìm những từ in đậm trong ví dụ 1?
H-Những từ in đậm đó nối từ nào, câu nào với nhau.
=>Giáo viên treo bảng tổng hợp ý kiến lên bảng.
-Từ in đậm trong ví dụ 1: và , của, như, nhưng.
 Câu
Tác dụng của từ in đậm
 a-Rừng say ngây và ấm nóng.
Và nối say ngây với ấm nóng
b-Tiếng hót dặt dìu của Hoạ Mi giục các loại chim dạo.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c-Hoa  như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn
H-Những từ in đậm trong ví dụ trên dùng để làm gì? Các từ đó được gọi là gì?
=>GV: Các từ in đậm trong các ví dụ trên dùng để dùng để nối các từ trong một câu nhau giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ giữa các ý trong câu. Các từ ấy gọi là quan hệ từ.
Bài 2: Tương tự như bài 1 yêu cầu học sinh gạch chân dưới cặp từ chỉ quan hệ. Cho biết các cặp từ chỉ quan hệ đó biểu thị điều gì?
-Học sinh trả lời GV ghi lên bảng.
a-Cặp từ: Nếu thì. (Biểu thị quạn hệ nguyên nhân kết quả)
b-Cặp từ: Tuy .nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
=>GV kết luận : Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một QHT mà bằng một cặp QHT nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về ý nghĩa các bộ phận của câu.
-Đặt câu hỏi rút ghi nhớ.
-Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
MT: HS làm được các bài tập đúng chính xác.
Bài 1: Quan hệ từ trong các câu:
-Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
a) và, của, rằng.
+ và nối nước với hoa + của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
+ rằng nối cho với tiếng hót 
b) và, như.
+ và nối to với nặng. + như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)với, về.
+ với nối ngồi với ông nội. + về nối giảng với từng loài cây.
Bài 2: Tương tự bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
a) quan hệ từ: vì. nên ( biểu thị quan hệ nguyên nhânkết quả.
b) quan hệ từ tuy . Nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản).
(Liên hệ BVMT)
Bài 3: HS tự đặt câu. 
-GV tổ chức cho hai dãy thi đặt câu tiếp sức . Mỗi dãy cử 3 em tham gia .Dãy nào đúng, nhanh , đẹp dãy đó thắng.
VD: Lá nhẹ thổi và lá cây xào xạc.
 Mùa xuân đã đến nhưng thời tiết vẫn lành lạnh.
 Quyển sách của tôi vẫn còn rất mới.
-1 hs đọc cả lớp đọc thầm 
-Hs làm theo nhóm đội
-Lần lượt 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Hai học sinh nhắc lại.
-Học sinh trả lời cá nhân, lớp nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
1 hs đọc cả lớp đọc thầm 
-Hs làm theo nhóm đôi
-Lần lượt 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh trả lời.
-2 học sinh đọc.
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề bài , làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
 -Lớp nhận xét sửa bài
-GV nhận xét bổ sung.
Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề bài , làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm.
 -Lớp nhận xét sửa bài
-GV nhận xét bổ sung.
-Hai dãy thi đặt câu.
-Mỗi dãy cử ba em .
-Lớp làm vào vở.
-Đại diện nhận xét sửa sai.
3.Củng cố Đọc lại ghi nhớ SGK.
-Gv nhận xét tiết học 
4.Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I.Mục đích yêu cầu : 
 -HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh (BT1), tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lý (BT2); kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.
-Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị : - GV : - Tranh minh hoạ SGK phóng to.-Bảng phụ ghi yêu cầu khi kể chuyện.
 	 HS: Chuẩn bị trước câu chuyện sẽ kể trước lớp.
III. Các hoạt động dạy – học :
 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 Tìm hiểu đề .
MT: HS nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
H-Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (Kể lại câu chuyện người đi săn và con nai)
H-Dựa vào đâu mà chúng ta kể được câu chuyện? ( Dựa vào lời kể của thầy và tranh minh hoạ)
-Yêu cầu học sinh đọc lại các gợi ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Mục tiêu: Rèn kể rành mạch, hay, đúng nội dung câu chuyện cho nhóm, cả lớp nghe.
a-Gv kể lần một toàn bộ câu chuyện.
-GV kể lần hai tóm tắt nội dung theo từng tranh minh hoạ.
-Giáo viên nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và kể chuyện theo nội dung từng tranh.
-Đại diện từng nhóm lên kể theo nội dung từng tranh.
b-Cho học sinh thảo luận nhóm đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào? Và kể theo phỏng đoán?
=>GV gợi ý? Thấy con nai đẹp người đi săn có bắn không? Chuyện gì sẽ xảy ra?
-GV kể đoạn còn lại cho học sinh nghe.
-GV kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện?
Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
H-Vì sao người đi săn không bắn con nai?
(Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp, rất đáng yêu dưới ánh trăng, nên không nỡ bắn nó)
H-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
(Hãy yêu quý bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên)
-Học sinh đọc lại đề bài.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-2 học sinh đọc.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm đôi kể theo nội dung từng tranh.
-Đại diện từng nhóm lên kể.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu ý kiến và cho nhau nghe theo lời phỏng đoán của mình.
-Đại diện nhóm kể trước lớp.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh cá nhân xung phong kể
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
3.Củng cố:- GV liên hệ giáo dục HS: Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên bảo vệ loài vật quý hiếm..
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính xác.
- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5TUAN 11 KNS.doc