Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC Tiết: 21

CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.

I.MỤC TIÊU: *TCTV: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,

- HS yếu: Đọc trôi chảy đoạn văn

- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).

- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Rèn kĩ năng đọc-tìm hiểu bài

- Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.

II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ phóng to.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2012.
TẬP ĐỌC Tiết: 21
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I.MỤC TIÊU: *TCTV: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
- HS yếu: Đọc trôi chảy đoạn văn
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc-tìm hiểu bài
- Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
II.CHUẨN BỊ: Tranh vẽ phóng to.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì.
3. Bài mới: Chuyện một khu vườn nhỏ
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
GV đọc bài văn 
- Gọi 1 HS khá đọc 
- Bài văn chia làm mấy đoạn ? 
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gv sửa sai cho HS 
- Giúp HS giải nghĩa từ khó
-Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
• GV chốt lại.
Nêu ý chính.
-HS lắng nghe
-1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 2 đoạn 
Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc toàn bài 
Lớp lắng nghe.
HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
HS nhận xét bổ sung
HS lắng nghe.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’
- Hệ thống nộ dung bài, liên hệ bản thân.
- Chuẩn bị: Tiếng vọng.
- Nhận xét tiết học
..................................................
TOÁN Tiết: 51
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 (a,b) ; HS khá, giỏi làm thêm B3 (cột 1) 
- Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân
-Rèn kĩ năng thực hành tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ , phấn màu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: HS sửa bài 3.
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1:
Hướng dẫn HS thực hiện tính cộng nhiều số thập phân
GV chốt lại : a) 65,45 ; b) 47,66
 Bài 2 (a,b): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3 (cột 1): 
GV hướng dẫn cáh so sánh
GV theo dõi, chốt lại 
- HS chú ý
- HS tính vào bảng con.
- HS nhận xét, chữa bài 
HS chú ý
2HS làm bảng, lớp làm vào vở bài tập
Lớp nhận xét, chữa bài
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = (6,03 + 3,97) + 4,68
 = 10 + 4,68 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6
2HS làm bảng, nhận xét, chữa bài
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’
-HS nhắc lại kiến thức vừa học.
-Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: TIẾT 11
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU
Củng cố cho HS:
-Vai trò và trách nhiệm của học sinh lớp 5.
-Biết vươn lên trong cuộc sống và nhớ ơn tổ tiên.
-Biết yêu quý bạn bè.
-HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, có ý thức yêu quý gia đình, bạn bè và thực hiện tốt trách nhiệm của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 5.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Nêu lại ghi nhớ bài học trước
2 HS thực hiện.
2/ bài mới
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Luyện tập- thực hành
Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học và vận dụng vào cuộc sống.
Bài tập 1: GV yêu cầu HS thảo luận.
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, đàn chị trong trường. Thầy mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh lớp dưới học tập và noi theo.
-HS thảo luận nhóm 4.
a/ HS lớp 5 có gì khác so với học sinh các lớp dưới trong trường?
b/ Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
c/ Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi đã là HS lớp 5.
Bài tập 2: Em sẽ làm gì trong tình huống:
-Yêu cầu HS đọc bài tập trên bảng phụ
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: Mỗi chúng ta đều phải có trách nhiệm trước việc làm của mình.
-HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải quyết tình huống sau:
a/ Em gặp một tình huống khó khăn nhưng không biết giải quyết thế nào?
b/ Em đang ở nhà một mình thì bạn Lan sang rủ em đi sang nhà bạn Hùng chơi.
c/ Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
d/ Em sẽ làm gì khi bạn em rủ hút thuốc lá trong giờ ra chơi?
Bài tập 3: HS làm bài cá nhân
GV kết luận: Các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và không ngừng vươn lên. Thầy mong rằng đó là những tấm gương sáng để các em noi theo.
-HS làm việc cá nhân , sau đó trả lời các câu hỏi sau:
+/ Thế nào là vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+/ Vượt khó trong cuộc sống và học tập giúp chúng ta điều gì?
+/ Em đã và sẽ làm gì để vượt khó trong học tập và cuộc sống?
Bài tập 4: Em đã và sẽ làm gì để biết ơn tổ tiên?
Gv yêu cầu HS làm bài vào vở theo mẫu.
GV kết luận: các em đã biết thể hiện nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực.
Việc đã làm
Việc sẽ làm
Bài tập 5: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
GV kết luận: Trong cuộc sống ai cũng cần phải có bạn bè.
-HS thảo luận nhóm 4
-Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau, vì sao em làm như thế?
a/ Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai trái.
b/ Khi bạn em bị bắt nạt.
c/ Khi bạn em gặp chuyện vui, chuyện buồn.
d/ khi bạn em bị ốm phải nghĩ học.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’
-GV hệ thống bài, HS liên hệ thực tế.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2012.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 21
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I.MỤC TIÊU:- HS nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) 
- Rèn kĩ năng nhận biết được đại từ xưng hô 
- HS khá, giỏi làm thêm (BT1 mục III)
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì GKI (phần Đọc - Hiểu)
2. Bài mới: Đại từ xưng hô.
v	Hoạt động 1: Nhận xét
 Bài 1:
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô.Đại từ xưng hô được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. 
- Thế nào là đại từ xưng hô ?
Bài 2:
GV nêu yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn học sinh nhận xét thái độ của từng nhân vật.
 - GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
GV tổ chức thảo luận cặp đôi
GV nhận xét nhanh, chốt ý.
	• Ghi nhớ:
+ Đại từ xưng hô dùng để làm gì?
+ Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi?
+ Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc?
+ Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng toàn bài.Cả lớp đọc thầm
- HS suy nghĩ, HS phát biểu ý kiến
- Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta 
- Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi 
- Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng 
Yêu cầu HS đọc bài 2, cả lớp đọc thầm. 
HS thảo luận nhóm 4
HS nhận xét thái độ của từng nhân vật.
HS tra lời 
+ Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.
+ Hơ Bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi.
Đại diện từng nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung
1 HS đọc yêu cầu của bài 3
Hs thảo luận theo bàn 
HS viết ra phiếu 
Lần lượt HS đọc.
Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác.
HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm nhận xét.
2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-HS đọc đề bài 1.
-HS làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong VBT).
- HS sửa bài miệng.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------
TOÁN Tiết: 52
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1(a,b) ; HS khá, giỏi làm thêm B2(a,b) 
- Biết trừ hai số thập phân
- Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân. 
II.CHUẨN BỊ: 	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Bài cũ: -1 HS đặt tính và tính: 12,7 + 15,08 + 5,15.
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Trừ hai số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
• GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân.
- Gv ghi bảng: 4,29m – 1,84 = ? (m)
- Gv ghi bảng. 
- Kết luận: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- HDHS đặt tính trừ hai số thập phân:
GV chốt.
Yêu cầu HS thực hiện ví dụ 2
Yêu cầu HS nêu kết luận.
vHoạt động 2: Luyện tập	
Bài 1 (a,b): Tính:
Hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân
GV chốt kết quả đúng: a) 42,7 ; b) 37,46.
Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính.
GV yêu cầu HS nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
GV chốt lại cách làm.
HS nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tìm cách thực hiện
HS nêu cách làm
4,29m = 429cm; 1,84m = 184cm
 245(cm) = 2,45m
HS đặt tính rồi tính
 2,45
- HS tự nêu kết luận như SGK.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Thực hiện VD2 tương tự VD1
HS chú ý
HS làm bài vào bảng con.
HS sửa bài miệng.
2HS lên bảng làm bài
HS nhận xét sửa sai.
Kết quả : a) 41,7 ; b) 4,44
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 2’
Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
----------------------------------------
KHOA HỌC Tiết: 21
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2).
I.MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS.
- Giáo dục HS kĩ năng bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II.CHUẨN BỊ: Các sơ đồ trong SGK. Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:	
 Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2).
v	Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động.
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
	Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem.
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ?
- Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp.
- Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 07 tháng 11 năm 2012
ÔN TẬP ĐỌC Tiết: 22
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm được  ...  Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: Ôn tập
v	Hoạt động 1: 
- Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?
- GV nhận xét.
- GV tổ chức thi đố em 2 dãy.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào?
- Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?
Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào?
- Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào?
- Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào?
GV nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
v	Hoạt động 2: 
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công?
GV gọi 1 số nhóm trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 
- HS xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.
GV nhận xét.
HS nêu.
HS thảo luận nhóm đôi nêu:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8 
+ Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- HS thi đua trả lời theo dãy.
- HS nêu: 1858
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- Ngày 3/2/1930
- Ngày 19/8/1945
- Ngày 2/9/1945
- HS thảo luận theo bàn.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu: phong trào Xô Viết –Nghệ Tĩnh ; Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
- HS xác định bản đồ (3 em).
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ 
- Ôn lại những kiến thức đã học.
Chuẩn bị: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Nhận xét tiết học .
---------------------------------------------------
KHOA HỌC Tiết: 22
TRE, MÂY, SONG.
I.MỤC TIÊU: - Kể được tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
- Rèn kĩ năng nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song; kĩ năng quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
II.CHUẨN BỊ: + Hình vẽ trong SGK trang 46, 47; Phiếu học tập.
	 + Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Tre, Mây, Song
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV phát cho các nhóm phiếu bài tập.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
* Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV chốt.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt, KL: Là vật liệu phổ biến.
-HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm ≠ bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dúng đó.
- Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Tủ, giá để đồ, ghế
Tre
- Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?
- HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn.
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ 
- Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN Tiết: 22
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.
I.MỤC TIÊU: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết.
- Giáo dục HS kĩ năng thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đầy đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn cỡ lớn, bảng phụ...
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại (sau tiết trả bài trước)
- Nhận xét
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- GV treo mẫu đơn 
* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
Ÿ GV chốt
- Tên đơn
- Nơi nhận đơn 
- Người viết đơn 
- Chức vụ 
- Lí do viết đơn 
- GV lưu ý: 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
Ÿ GV nhận xét 
- Hoạt động lớp 
- 2 HS nối nhau đọc to 2 đề bài
- Lớp đọc thầm. 
- 2 HS đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
- Đơn kiến nghị 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Nêu đề bài mình chọn 
- HS viết đơn 
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ 
- GV nhận xét - đánh giá 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét tiết học
----------------------------------------
TOÁN Tiết: 55
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
I.MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B3.
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên
II.CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung BT2. Bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 2HS làm BT3 của tiết 54.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
GV nêu ví dụ 1: Có 3 đoạn dây dài như nhau. Mỗi đoạn dài 1,2 m. Hỏi 3 đoạn dài bao nhiêu mét.
• GV chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của HS.
HD HS cách đặt tính rồi tính.
• GV nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14
• GV nhận xét.
• GV chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
• GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân 
• GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách.
Nhận xét sửa sai
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS nêu cách giải
- Nhận xét ghi điểm
HS đọc đề.
Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
HS thực hiện phép tính.
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 (m) (2)
 1,2 m = 12 dm.
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
HS chọn cách nhanh và hợp lý.
HS thực hiện ví dụ 2.
1 HS thực hiện trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
HS nêu ghi nhớ - Lần lượt HS đọc ghi nhớ.
HS đọc đề.
HS làm bài vào bảng con.
a) 2,5 b) 4,18 c) 0,256
 x 7 x 5 x 8
 17,5 20,90 2,048
HS đọc đề bài.
Phân tích đề – Tóm tắt.
HS giải.
4 giờ ô tô đó đi được số km là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ 
- GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
- Nhận xét tiết học
............................................................................................................
ĐỊA LÍ Tiết:11
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bậtvề tình hình pháp triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- HS khá, giỏi : + Biết nước ta có những đều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản : vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
-Rèn kĩ năng sử dụng sơ đồ, biểu đồ để nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Kĩ năng bảo vệ rừng.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố lâm nghiệp, thủy sản
 Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia cầm chủ yếu.
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: “Lâm nghiệp và thủy sản”.
v	Hoạt động 1: Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?
- Quan sát H1 kể tên các hoạt động chính của nghành lâm nghiệp.
- Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản.
v	Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1.
+ Gợi ý: Cách QS và TLCH.
1/ So sánh chiều cao các cột.
2/ Lưu ý: 
Tổng diện tích rừng
=
Diện tích rừng tự nhiên
+
Diện tích
rừng trồng
3/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng?
Kết luận điều gì?
Hoạt động 3: Thủy sản gồm những hoạt động nào? Phân bố ở đâu?. 
- Thủy sản gồm những loài nào?
Kết luận:
+ Thủy sản gồm có đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng.
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ 1 số loại thủy sản đang được nuôi nhiều.
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
+ HS thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
- Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2002, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Quan sát biểu đồ H4 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày kết quả và chỉ bản đồ các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng nuôi trồng thủy sản.
+ Nhắc lại.
+ HS trả lời các câu hỏi ở SGK
IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ 
- Hệ thống nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 11.doc