Tiết 2: $ 21: Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ (102)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
Tuần 11: Soạn 07/ 11/ 2009 Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: $ 21: Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ (102) I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ chủ điểm Giữ lấy màu xanh. - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Đất Cà Mau và trả lời các câu hỏi trong bài. - 3 HS đọc, lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm: Giữ lấy màu xanh và giới thiệu bài đọc (dùng tranh) 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - 1HS khá đọc - Chia đoạn Đ1: Từ đầu từng loài cây Đ2: Tiếp không phải là vườn Đ3: Còn lại - Đọc đoạn nối tiếp đoạn: 2 lần - 3 HS đọc 1 lần - Lần 1 đọc nối tiếp - Luyện phát âm - Lần 2: đọc nối tiếp - 1HS đọc chú giải - Giải nghĩa từ mở rộng - Đọc cặp - Đọc toàn bài - Từng cặp đọc cho nhau nghe - 1 Hs đọc toàn bài - Đọc diễn cảm toàn bài toàn bài - Nghe chú ý toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng.. b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Bé Thu thích ra ban công để làm gì? + Ban công - Để được ngắm nhìn cây cối nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công. ý 1 ý 1 Giới thiệu khu vườn nhỏ nhà Thu - Gọi HS đọc đoạn 2: - Lớp chú ý nghe (1HS đọc) - Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? + Cây Quỳnh: Lá dày giữ được nước + Cây hoa tigôn + Cây hoa giấy: Bị vòi tigôn quấn nhiều vòng. + Cây đa ấn Độ: Bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt xoè những chiếc lá nâu rõ to. + Cây Quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa tigôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng. Bạn Thu chưa vui điều gì ? - Bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công không phải là vườn ý 2: ý 2: Vườn nhà Thu rất nhiều loại cây. - Lớp đọc theo cặp - Cặp đôi - Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Em hiểu thế nào là: "Đất lành chim đậu" - Đất lành chim đậu: Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn. - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? - Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ. ý 3 nói lên điều gì ? ý 3 Hai ông cháu rất yêu quý thiên nhiên - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? - Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. - Nêu nội dung chính của bài Nội dung chính: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình. c. Luyện đọc diễn cảm - Đọc phân vai - 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét - Chúng ta đọc bài này như thế nào ? - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, phân biệt giọng từng nhân vật - Bé Thu giọng tự nhiên, nhí nhảnh. - Ông Hiền từ chậm rãi - Nhấn giọng ở các từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, nhọn hoắt, đỏ xăm soi, không phải - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Cho HS tìm những từ cần nhấn giọng. - Bé mây, xanh biếc, săm soi mổ mổ, thản nhiên rỉa cánh líu ríu, vội , có chim về đậu, vườn, cầu viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu - Nêu cách đọc thể hiện từng nhân vật - HS nêu - Gắn bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc, đọc mẫu - Lắng nghe - Cho hs thi đọc diễn cảm - 3 HS đọc - Cùng HS nhận xét, tuyên dương học sinh nhóm đọc tốt - Cá nhân, nhóm thi đọc IV. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài cho HS liên hệ - Nêu miệng cá nhân - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiếng vọng (trang 108) Tiết 3: $ 51: Toán Luyện Tập (52) I. Mục tiêu - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - Biết so sánh các thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. đồ dùng day học - Bảng nhóm BT2 III. các hoạt động dạy học A. kiểm tra bài cũ - Đặt tính và tính 43,9 + 56,08 + 32,6 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 50,30 + 45,78 + 12,5 - GV cùng học sinh nhận xét, chữa bài B. Bài mới – giới thiệu ghi bảng đầu bài - Lắng nghe ghi vở đầu bài Bài 1(52): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1HS đọc yêu cầu - Cho hs nêu cách đặt tính và tính - 1 học sinh nêu - Chốt lại - Một số học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - 2 học sinh lên bảng chữa a. 15,32 + 41,69 b. 27,05 9,38 Bài 2(52): Tính bằng cách thuận tiện nhất - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2. - Tổ chức học sinh làm bài vào bảng nhóm - Gắn bài lên bảng chữa bài lớp trao đổi nhận xét. - Cùng học sinh chốt đúng . a. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03+3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 ) = 10 + 8,6 = 18,6 - Dành cho HS khá ý c, d c. 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - Để tính thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất gì trong phép cộng số thập phân - Tính chất giao hoán - Tính chất kết hợp - Thế nào là tính chất giao hoán, tính chất kết hợp ? - 2 HS nêu Bài 3(52): So sánh diền dấu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập 3 - Muốn điền được dấu vào chỗ trống ta làm như thế nào ? - Ta phải tính kết quả cụ thể và so sánh - Yêu cầu học sinh tự giải, GV chữa bài, nhận xét và cho điểm - 1 số HS lên bảng chữa > 8,9 = 14,5 - Cột 2 giành riêng cho HS khá 7,56 < 0,5 > 0,08 + 0,4 0,5 > Bài 4(52): Giải bài toán - Gọi HS đọc đề bài - 1 hs đọc và nêu yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì ? - Nêu miệng cá nhân - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này ta cần làm như thế nào ? - Nêu miệng cá nhân - GV kết luận - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập vào vở - 1HS chữa bài, lớp nhận xét, trao đổi bài - Thu bài chấm, nhận xét Tóm tắt: - Gọi HS nhận xét, bổ sung, GV chốt bài đúng kết hợp cho điểm Ngày thứ nhất 28,4 m Ngày thứ hai 2,2m ?m Ngày thứ ba 1,5m Bài giải Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Trong ba ngày đó dệt được số m vải là: 28,4 + 30,4 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m. III. Củng cố dặn dò: Bài học hôm nay luyện tập những nội dung gì? - 1 Hs nêu Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bị bài sau: Trừ hai chữ số thập phân. Tiết 4: $11: Đạo Đức Thực hành giữa kì 1 I. Mục tiêu : - Nêu được những điểm mà bản thân còn phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5. - Tự đánh giá những việc làm của mình từ đầu năm học đến nay. - Nhớ được ngày giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào, ở đâu. II. Tài liệu và phương tiện dạy học - Thẻ màu III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: Hát tập thể 2. Hoạt động 1 Thảo luận nhóm - Cho HS hoạt động theo nhóm nêu những điểm bản thân cần cố gắng. - Làm việc nhóm 5 - 1 số hs nêu trước lớp. - Yêu cầu hs tự đánh giá những việc làm của mình trong thời gian qua. - Cá nhân tự đánh giá - Nêu miệng cá nhân - Nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Cho hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu: Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý kiến dưới đây? Bạn gây ra lỗi mình biết mà không nhắc nhở là sai? Mình gây ra lỗi nhưng không ai biết nên không phaie chịu trách nhiệm. Cả nhóm cùng làm sai nên mình không phải chịu trách nhiệm. Chuyện không hay xảy ra đã lâu mình không cần phải xin lỗi. Không giữ lời hứa với em nhỏ cũng là thiếu trách nhiệm và có lỗi. - Tán thành giơ thẻ đỏ, Không tán thành giơ thẻ xanh, lưỡng lự thẻ màu vàng. - Nhận xét, cho 1 số hs giải thích lí do chọn thẻ 4. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi - Giỗ Tổ hùng Vương hằng năm được ttổ chức vào ngày nào? ở đâu? - Nêu miệng cá nhân - Hằng ngày em đã đối xử tốt với bạn bè chưa? - Lần lượt nêu ý kiến - Nhận xét khen ngợi những hs hàng ngày đã đối xử tốt với bạn bè. - Em cần làm gì để tình bạn của chúng ta mãi mãi bền chặt ? - GV nhận xét, chốt bài IV. củng cố dặn dò - Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp? - Liên hệ bản thân - ở lớp có bạn có hoàn cảnh khó khăn mỗi cá nhân cần phải thể hiện tình bạn như thế nào? - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau: Kính già yêu trẻ Tiết 5: $11: Chào cờ Nghe phương hướng tuần 11 Soạn 08/ 11/ 2009 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Anh Cô Thu dạy Tiết 2: Toán $52: Trừ hai số thập phân (53) I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con bài tập 1, III. Hoạt độnG DẠY học A. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập: - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp 4,56 + 7,98 + 3,02 4,56 5,05 5,05 + 12,6 + 42,59 7,98 12,60 - Cùng HS nhận xét, chữa bài chốt bài đúng, ghi điểm 3,02 15,56 42,95 60,60 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Ví dụ - Học sinh thực hiện phép trừ hai số thập phân. a. VD1: Hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân - GV nêu VD: SGK và yêu cầu HS tìm độ dài đoạn thẳng BC - Muốn tìm độ dài đoạn thẳng BC ta lấy 4,29 - 1,48 4,29 - 1,84 = ? m - Lớp thực hiện vào nháp - 1HS lên bảng Ta có 4,29m = 429cm 429 1,84m = 184 cm 184 245 245 cm = 2,45 m Vậy 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng, lớp làm nháp , đổi chéo nháp kiểm tra - Cùng HS nhận xét chốt bài đúng _ 4,29 1,84 2,45 - Cùng HS trao đổi cách đặt tính và tính - HS nêu: Đặt tính: Đặt các hàng thẳng nhau, dấu phẩy thẳng nhau. Thực hiện phép trừ như trừ 2 số tự nhiên, viết dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ b. VD2: 45,8 - 19,26 = ? - 1HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện - Lớp làm nháp - Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như số tự nhiên lưu ý dấu phẩy _ 45,80 19,26 - Nêu cách trừ hai số thập phân 26,54 - Nhận xét chốt lại - HS nêu - Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Trừ như trừ các số tự nhiên viết dấu phẩy ở hiệu thẳng côt với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ. 3. Luyện tập Bài tập 1(54): T ... /c hs làm bảng nhóm (6’) -HS khá làm việc nhóm 5, trình bày bài Cùng hs nhận xét, chốt đúng : Thừa số 3,18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 - Bài 3: Giải bài toán. - Cho hs đọc yêu cầu của bài tập3. - 1 hs đọc thành tiếng đề toán. - Hướng dẫn hs khai thác đề toán để tìm ra cách giải. - Lắng nghe, kết hợp trả lời câu hỏi gợi dẫn của giáo viên. - Tổ chức HS làm bài vào vở. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. - Thu vở chấm một số bài nhận xét: Bài Giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42.6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km IV. Củng cố dặn dò - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học . Về nhà học bài, chuẩn bị bài Nhân một số với 10,100,1000, ... Tiết 2 $ 22: Tập làm văn Luyện tập làm đơn (111) I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs đọc đoạn văn HS đã sửa ở tiết trước? - 2 HS đọc, lớp nhận xét. - Nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc yêu cầu . - Cả lớp đọc thầm. - Những gì vẽ trong tranh? - Tranh 1: Tranh vẽ cảnh khu phố, có rất nhiều cành cây gẫy, gần sát vào đường dây điện rất nguy hiểm. - Quan sát nêu miệng. -Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. -Trước tình trạng mà 2 bức tranh mô tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn: - Gọi HS nêu quy định bắt buộc khi viết đơn. - Học sinh làm bài tập theo nhóm 2. - Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Ghi nhanh những ý kiến của học sinh nêu. - KL: Trình bày đúng quy định: Quốc hiệu tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên người viết, chức vụ, lý do viết đơn, chữ ký của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? - Đơn đề nghị / đơn kiến nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì - Kính gửi: Công ty cây xanh,.; uỷ ban nhân dân xã.; Công an xã, - Người viết đơn ở đây là ai? - Bác tổ trưởng bác trưởng thôn. - Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? - Em chỉ là người viết hộ đơn cho bác trưởng thôn. - Phần lý do viết đơn em viết những gì? - Phải viết đầy đủ tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, sẽ xẩy ra đối với con người và môi trường ở đây và có hướng giải quyết. - Em hãy nêu lý do viết đơn cho 1 trong 2 đề sau? - 1 HS nêu lý do. - Yêu cầu học sinh làm BT (GV giúp đỡ học sinh yếu). * Thực hành viết đơn: - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn. - 2 HS làm BT vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. - Gợi ý: Khi viết đơn ngoài phần viết đúng quy định, phần lý do phải viết ngắn gọn, rõ ý có sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình để có hướng giải quyết ngay. + Dựa vào các câu hỏi gợi ý để làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày đơn của mình. - Học sinh nối tiếp nhau báo cáo kết quả. - Cùng học sinh chữa bài mẫu, cho điểm học sinh đạt yêu cầu. - HS nghe rồi nêu ý kiến về bài làm của bạn. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị: Cấu tạo của bài văn tả người (119 ). Tiết 3: $11: Mĩ thuật Vẽ trang trí: Đề tài nhà giáo Việt Nam 20 - 11 (GV Mĩ thuật dạy) Tiết 4: $22: Khoa hoc Tre, Mây, Song (46) I. Mục tiêu - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của mây, tre, song. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ mây, tre, song và cách bảo quản chúng. II. Đồ dùng dạy học - Thông tin trang 46 - 47 SGK - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học * Giới thiệu chủ đề: Vật chất - Giới thiệu bài: trong thực tế vật chất và năng lượng của chúng ta vô cùng phong phú và dồi dào, phục vụ ngay chính cuộc sống của con người. Vậy vật chất đó là gì ? Hôm nay chúng ta cùng học bài: Tre, mây, song Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 1. Đặc điểm và công cụ của mây, tre, song. * Mục tiêu: Lập bảng so sánh công dụng của mây, tre, song. * Cách tiến hành Phát cho HS các phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc các thông tin trong SGK và kết hợp với kinh nghiệm thực tế để hoàn thành phiếu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm điền kết quả Tre Mây, song Đặc điểm Cây mọc đứng cao khoảng từ 10 - 15m, thân rỗng ở bên trong gồm nhiều đốt thẳng - Cây leo, thân gỗ, dài không phân nhánh, hình trụ - Có loài thân dài đến hàng trăm mét Công dụng - Làm nhà và làm đồ dùng trong gia đình - Đan lát làm đồ mĩ nghệ - Làm dây buộc bè và làm bàn ghế - Trình bày - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét - GV nhận xét chung * Kết luận: GV tóm tắt ý chính trong phiếu bài tập 2. Hoạt động 2: Quan sát thảo luận Một số đồ dùng làm bằng song mây Mục tiêu: Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, song - Nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng mây, tre, song. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS quan sát các hình 4,5,6 SGK/47 - Nói tên từng đồ vật trong mỗi hình, đồng thời xác định vật đó được làm từ vật liệu nào ? - 3 HS tiếp nối nhau trình bày Hình 4: Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ tre. Hình 5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ mây tre (hoặc song) Hình 6: Các loại rổ được làm từ tre Hình 7: Ghế, tủ đựng đồ dùng làm từ mây (hoặc song) - GV chốt ý đúng - Em hãy kể tên một số đồ dùng được làm bằng mây, tre, song mà em biết Tre: chõng tre, ghế sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn - Mây, song, làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ. *Hoạt động 3: Cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây song - Tre mây, song là những loại cây trồng như thế nào ? - Có trong tự nhiên - Tre: Dùng song để khô nước không để mưa nắng: - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre mây, song - Mây, song: Bàn ghế sơn lại không để nơi ẩm mốc Kết luận: Tre, mây là những vật liệu phổ biến, thông dụng của nước ta sản phẩm của những vật liệu thông dụng này rất đa rạng và phong phú những đồ dùng trong gia đình được làm bằng tre, mây, song thường được sơn và bảo quản chống ẩm mốc. IV. Củng cố dặn dò - Cho hs nêu lại cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song. - Dặn chuẩn bị bài : Sắt, gang, thép. - 1 hs nêu lại Tiết 5: $11: Lịch sử Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945) I. Mục tiêu: - Sau bài học học sinh nắm được: - Những mốc thời gian những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến năm 1945: + Năm 1958: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX: phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3/2/1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19/8/1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2/9/1945: Chủ tịch Hò Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. II. Đồ dùng dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Nêu không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2/9/1945 - 2 HS nêu, lớp nhận xét - Nhận xét chung, ghi điểm B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm nào ? - 1/ 9/ 1858 - Phong trào chống Pháp của Trương Định từ năm nào ? - 1859 - 1864 phong trào Trương Định và Cần Vương - Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm nào ? Do ai lãnh đạo ? - 5/ 7/ 1885 do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo. - Phong trào nào được nhiều người biết đến ? - Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm nào ? - 5/ 6/ 1911 với lòng yêu nước thương dân Bác đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước khác với con đường cứu nước của các chiến sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX - Cuộc khởi nghĩa dành chính quyền trong số nhiều cuộc khởi nghĩa chống pháp từ đầu 1975 - 1945 giành được thắng lợi to lớn từ năm 1958 - 1945 giành được thắng lợi to lớn ? vì sao - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày nào ? - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Vì lúc này nhân dân ta đã trải qua nhiều cuộc kháng chiến, đã có được những kinh nghiệm quý báu , mặt khác với sự quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. Hơn thế nữa chúng ta đã có đảng cộng sản việt nam chèo lái con thuyền CM có đủ khả năng lãnh đạo . - 3- 2 - 1930 từ đây CM Việt Nam có đảng lãnh đạo đã tiến lên giành thắng lợi vẻ vang. - Phong trào xô viết nghệ tĩnh năm nào ? 1930 – 1931 - Tháng tám năm 1945 là ngày gì ? - CM tháng 8 thành công - Ngày 2/ 9/ 1945 sự kiện gì đã xảy ra? - Ngày 2/ 9/ 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập, nước VN dân chủ công hoà được thành lập Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Nêu hai sự kiện lịch sử quan trọng nhất từ năm 1958 - 1945 - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và CMT8 thành công - Nêu ý nghĩa của 2 sự kiện trên - HS nêu Kết luận: Hai sự kiện đó đã làm thay đổi cục diện xã hội Việt Nam. Từ khi ĐCSVN ra đời đã lãnh đạo CMVN đi đến thành công. Các sự kiện nói trên đã đánh dấu những mốc quan trọng trong lịch sử nước nhà sau này các các thế hệ không bao giờ quên. Sau tám mươi năm nô lệ nhân dân ta hưởng nền độc lập, nước ta bước ra khỏi đêm trường tối tăm, nước nhà được thống nhất đời sống nhân dân mỗi ngày một thay đổi điều này khiến nhân dân ta luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng. IV. Củng cố dặn dò Nước ta có những sự kiện lịch sự nào quan trọng ? Vì sao ? Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo Tiết 6: Sinh hoạt lớp Nhận xét các hoạt động tuần11 I. Yêu cầu: - HS nhận ra nhũng ưu điểm đã đạt được và 1 số tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động : 1. Nhận xét chung : - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ. Thực hiện tốt nề nếp cuả trường,lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. Chữ viết có tiến bộ. - vệ sinh lớp học + thân thể sạch sẽ. - Khen: Tú, tùng. Tồn tại: - 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài - Đi học quên đồ dùng. - Chê: Trước. 2. Phương hướng tuần 12: - Phát huy ưu điểm của tuần 11, khắc phục tồn tại còn gặp phải trong tuần. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS . - Chuẩn bị tốt ngày 20 - 11.
Tài liệu đính kèm: