Giáo án các môn khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học EaSol

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học EaSol

TẬP ĐỌC (Tiết 25)

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)

- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài

- Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường rừng và lòng dũng cảm

 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học EaSol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu bài
- Giáo dục học sinh kĩ năng bảo vệ môi trường rừng và lòng dũng cảm 
 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy phần ?
GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
- Sửa lỗi cho HS.
GV ghi bảng âm cần rèn.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì?
-Nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi. 
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn thông minh và dũng cảm như thế nào?
- Nhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì?
- Nhận xét chốt ý phần 3
- Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính
- Nhận xét tuyên dương.
1, 2 HS đọc bài.
Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn.
3 HS đọc nối tiếp từng phần .
HS phát âm từ khó.
HS đọc chú giải.
1, 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào”
+ Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, ... tắt, gọi điện cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
---------------------------------------------
TOÁN (Tiết 61)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4a.
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. 
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
-Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ nhân các số thập phân, kĩ năng nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
-*HS yếu làm bài 1
II. CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập.
HS sửa bài 3/61 (SGK).
GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
 Bài 1: Cho HS làm vào vở.
• GV hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính.
• GV cho HS nhắc lại quy tắc +; –; ´ số thập phân.
Bài 2: 
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp.
- GV chốt lại.
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 4 a:
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
- HS đọc đề.
HS làm bài vào vở.
3 HS sửa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
HS đọc đề.
3 HS nêu kết quả bằng miệng.
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
 - GV cho HS nhắc lại nội dung ôn tập.
 - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
 - Nhận xét tiết học
------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 13)
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* GD KNS: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng sử không phù hợp với người già và trẻ em
II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.On định : 
2. Bài cũ: 
Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
- Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
-GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi 
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng
Hát 
2 Học sinh đọc ghi nhớ .
- Thảo luận nhóm4.
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 25)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
-Rèn kĩ năng tìm hiểu cụm từ Khu bảo tồn đa dạng sinh học, kĩ năng thực hành xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp ; viết được đoạn văn ngắn về môi trường .
II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• HS tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của chúng trong các câu sau:
- Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường.
 Bài 1:
GV chia nhóm thảo luận để tìm xem đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
• GV chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa dạng sinh học.
 Bài2:
- GV dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi đua tiếp sức xếùp từ cho vào nhóm thích hợp.
• GV chốt lại:
	Bài 3:
HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở BT 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
- HS đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng cư (nêu số liệu)
Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây khác nhau; nhiều loại rừng.
Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực vật khác nhau
- HS đọc bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động phá hoại).
HS sửa bài.
Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi cụm từ để lẫn lộn).
Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------
TOÁN: (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3b 
 + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
 + Vận dụng tính chất nhân một số TP với một tổng , một hiệu hai số TP trong thực hành tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
-Kĩ năng vận dụng tính chất nhân một số TP với một tổng , một hiệu hai số TP trong thực hành tính.
* HS yếu: bài 1, 2
II. CHUẨN BỊ:	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
HS sửa bài 4b (SGK).
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1:
• Tính giá trị biểu thức.
GV cho HS nhắc lại quy tắc trước khi làm bài.
 Bài 2:
• Tính chất.
	a ´ (b + c) = a x b + a x c
GV chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
Cho nhiều HS nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
 Bài 3b:
Quy tắc tính nhanh.
• GV chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Nhận xét ghi điểm
- HS đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).
HS làm bài.
HS sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc đề.
2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
 C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự.
- HS sửa bài theo cột ngang của phép tính 
- So sánh kết quả, xác định tính chất.
HS đọc đề bài.
- Thi làm bài nhanh.
HS sửa bài.
Nêu cách làm, cách tính nhanh, tính chất kết hợp 
Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------
KHOA HỌC (Tiết 25)
NHÔM.
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
 - Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim đồng?
 - Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:	Nhôm.
v	Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ  ... uy tắc chia.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm. 
- HDHS chia số dư cho đến hết:
 21,3 5
 1 3 4,26
 30
 0
* Lưu ý HS khi chia số dư (SGK)
HS đọc đề.
4 HS làm bài trên bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm cách chia số dư 
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- Gọi HS nhắc lại chia một số thập phân cho số tự nhiên, cách chia số dư.
- Làm các BT còn lại
- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000
.................................................................................................
LỊCH SỬ: (Tiết 13)
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”.
I. MỤC TIÊU:
- HS biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: 
+ CMT8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc.
- Giáo duc học sinh lòng yêu nước và niềm tự hào về ông cha ta đã có công giữ nước.
II. CHUẨN BỊ: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 	“Thà hi sinh tất cả ... không chịu mất nước”.
v Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.
v Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
GV treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?”.
v Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
-Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
-Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
-Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.
- GV chốt.
- Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- HS nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận 
Đại diện nhóm phát biểu 
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- GV nhận xét, giáo dục.
- Học bài, ôn bài.
- Chuẩn bị: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp.
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------------------
KHOA HỌC: (Tiết 26)
ĐÁ VÔI.
I. MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đã vôi. 
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
-Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết được một số tính chất và công dụng của đá vôi.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Nhôm.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời 
- GV tổng kết, cho điểm.
2.Bài mới: Đá vôi.
vHoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu nhóm làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS thảo luận nhóm 6
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
- Chỗ cọ xát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ xát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
- Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
- Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
- Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
- Đá vôi có tác dụng vớiù giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
- Đá cuội không có phản ứng với axít.
 * Bước 2: 
GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí no hoặc giải thích của HS chưa chính xác.
- GV kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS nêu nội dung bài.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 26)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(Tả ngoại hình)
I. MỤC TIÊU: - Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
-Rèn kĩ năng thực hành viết 1 đoạn văn miêu tả ngoai hình của người.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: 
Yêu cầu HS đọc dàn ý tả người thân trong gia đình.
GV nhận xét.
2. Bài mới: 
v Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài.
- Viết đề bài lên bảng.
- Cho HS đọc đề bài.
- Nhận xét bổ sung, kết luận.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Lưu ý HS: có thể viết đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu như: Tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người.
- Nhận xét ghi điểm.
- 3 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- 1 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- 1 HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn.
- HS nêu lựa chọn của mình.
- Thực hành viết đoạn văn.
- 5 HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp.
Lớp nhận xét – bình chọn.
HS đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
GV đúc kết.
Về nhà hoàn tất bài 3.
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------
TOÁN: (Tiết 65)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ...
I. MỤC TIÊU: - BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
- Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ;  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
-Rèn kĩ năng thực hành các bài tập về chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..
-Trò chơi: Rèn kĩ năng chia nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000..
-Tạo cho học sinh không khí học tập vui vẻ, linh hoạt trong học toán.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phấn màu. Bảng con..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Luyện tập.
HS lần lượt sửa bài 4/65 (SGK).
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Chia 1 số TP cho 10, 100,
vHoạt động 1: 
 Ví dụ 1:
	213,8 : 10 = ?
GV chốt lại:
 Ví dụ 2:
 89,13 : 100 = ?
- Cho HS làm tương tự VD 1.
- Chốt lại quy tắc.
v	Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
Cách chơi: GV dự kiến 2 đội chơi (4 em/đội). Sắp xếp theo số thứ tự 1, 2, 3,4 trong tổ. 2 đội chơi lên đứng hàng ngang gần bảng. khi nghe GV hô số 1 thi bạn số 1 của mỗi đội sẽ lên điền kết quả tính vào bài toán hàng thứ nhất, khi bạn đó điền xong về vị trí thì bạn khác sẽ lên hoàn thành phần thi của mình, cứ thế cho đến bạn còn lại. Nếu đội nào có 2 bạn cùng đứng trên bảng là phạm luật sẽ bị trừ 3 điểm/lần và đội nào hoàn thành đúng kết quả và thời gian quy định trước hoặc 5’ thi đội thắng cuộc.
-Tổ chức chơi
GV chốt lại.tuyên dương.
Bài 2 (a,b):
• GV cho HS tính nhẩm và so sánh.
- Nhận xét kết luận.
Bài 3:
- Cho HS thảo luận nhóm 
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS đọc đề.
- 1 HS Nhắc lại quy tắc chia một số TP cho một số TN.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Đặt tính: 
 213,8 10
 13 21,38 => Vậy 213,8 : 10 = 21,38
 3 8
 80
 0
HS nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 10.
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm tương tự VD 1.
- Nêu nhận xét: khi chia một số TP cho 100. 
- HS nêu quy tắc.
HS đọc đề.
HS lắng nghe hướng dẫn luật chơi
HS chơi trò chơi (Lớp chú ý theo dõi)
Lớp nhận xét, chữa bài
HS lần lượt đọc đề, nêu yêu cầu.
HS tính nhẩm và nêu kết quả.
HS so sánh nhận xét.
HS đọc đề bài 
Các nhóm làm vào giấy A4, trình bày kết quả
-Lớp nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; 100 ; 1000 
- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.”
- Nhận xét tiết học
.....................................................................................
ĐỊA LÍ: (Tiết 13)
CÔNG NGHIỆP (TT).
I. MỤC TIÊU: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, 
- HS khá, giỏi : + Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM.
+ Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển : do có nhiều LĐ, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
-Rèn kĩ năng sử dụng các bản đồ, lược đồ đểnhận biết một số thông tin về công nghiệp
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam.Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: “Công nghiệp”.
- Kể tên các ngành CN và sản phẩm của các ngành công nghiệp đó.
- Kê tên một số một số sản phẩm nổi tiếng của nghề thủ công ở nước ta.
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Công nghiệp (tt)
vHoạt động 1: Sự phân bố của các nghành CN ở nước ta.
+ Bước 1: Cho HS quan sát hình 3.
. Tìm những nơi có các nghành CN khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. 
+ Bước 2: Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- Kết luận:
- Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. 
- Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở Lào cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. 
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu,..thủy điện ở Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,.. 
v Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp ở nước ta. 
+ Bước 1: cho HS làm các bài tập mục 4 
+ Bước 2: cho Hs trình bày kết quả 
- Gv kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì 
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
- Quan sát hình 3 và thảo luận nhóm.
- HS trình bày kq’ thảo luận
- Lắng nghe 
- Hs thảo luận nhóm 6
- HS chỉ trên bản đồ và trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- 3 HS đọc ghi nhớ 
IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 2’.
Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Giao thông vận tải 
Nhận xét tiết học.
----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 CKTKNS tuan 13.doc