I. Mục đích yêu cầu:
Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn.
-Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
GD về công lao của Bác với đất nước v tình cảm của nhn dn với Bc .
II/Hoạt động dạy học
NGÀY MÔN BÀI Thứ Hai 28/11 Tập đọc Toán Địa lí Mĩ thuật Tuần15 Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. Luyện tập. Thương mại và du lịch. Tập vẽ tranh đề tài quân đội. Thứ Ba 29/11 Đạo đức Toán Thể dục L từ và câu Khoa học Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). Luyện tập chung. Bài TD phát triển chung. Trò chơi “thỏ nhảy”. MRVT: Hạnh phúc. Thủy tinh. Thứ Tư 30/11 Tập đọc Toán Chính tả Kể chuyện Kĩ thuật Về ngôi nhà đang xây. Luyện tập chung. (Nghe-viết) Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Ích lợi của việc nuôi gà. Thứ Năm 1/12 Tập làm văn Toán Lịch sử Hát L.Từ và câu Luyện tập tả người (Tả hoạt động). Tỉ số phần trăm. Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ôn TĐN số 3, 4 kể chuyện âm nhạc. Tổng kết vốn tư. Thứ Sáu 2/12 Toán Tập làm văn Khoa học Thể dục SHL Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Luyện tập tả người (Tả hoạt động). Cao su. Bài TD phát triển chung. Trò chơi: “Thỏ nhảy”. Ngày soạn :15 – 11 - 2011 Ngày dạy : Thứ hai, 28 -11 – 2011 Tập đọc BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu: Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn. -Hiểu nơi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). GD về cơng lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác . II/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Bài cũ: Hạt gạo làng ta . Gọi HS đọc thuộc long bài và trả lờ câu hỏi SGK 2. Giới thiệu bài mới:Buôn Chư Lênh đón cô giáo v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Luyện đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. + Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? Cơ giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao cơ chữ viết đĩ? Học sinh lần lượt đọc bài, trả lờicâu hỏi . 1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. -HS đọc theo cặp 1HS đọc toàn bài để mở trường dạy học . Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú Trưởng buôn người trong buôn. Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo . Cơ giáo Y Hoa viết chữ Bác Hồ cho dân làng xem. Cơ viết chữ Bác Hồ vì cơ kính yêu Bác Hồ. + Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? v Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. Nhận xét tiết học Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. Nêu đại ý. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: BiÕt : - Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n. - VËn dơng ®Ĩ t×m x vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n. II. Đồ dung dạy học + GV:Bảng phụ, bảng nhóm III/Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. v Hoạt động 1: * Bài 1 Học sinh nhắc lại phương pháp chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. * Bài 2: Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 3: Giáo viên có thể chia nhóm đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh. Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải. 2/Củng cố dặn dò : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. 17,55 : 3,9 =4,5 0,603 : 0,09 = 6,7 0,3068 : 0,26 = 1,18 98,156 :4,63 = 21,2 Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. X x 1,8 = 72 X x 0,34 = 1,19 x 1,02 X = 72 : 1,8 X = 1,2138 : 0,34 X = 40 X = 3,57 Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề bài 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 5,2 lít : 3,952 kg ? lít : 5,32 kg Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh làm bài. Số lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32kg là: 5,32 x 5,2 : 3,952 = 7 (lít) Đáp số : 7 lít Học sinh sửa bài. Địa lí THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... Học sinh khá, giỏi: - Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong ảcnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,: các dịch vụ du lịch được cải thiện. IIĐồ dùng dạy học + GV: Bản đồ Hành chính VN + HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. Nươc ta có những loại hình giao thông nào? Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? 2. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. A. Hoạt động thương mại v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Nêu vai trò của ngành thương mại + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? B. Ngành du lịch . v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . - 3/Củng cố dặn dò Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. Ngày càng tăng.Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , Mĩ thuật TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. Mục tiêu Hiểu một vài hoạh động của anh bộ đội trong sản xuất , chiến đấu và trong sinh hoạt hàng ngày. Biết vẽ tranh về đề tài quân đội Vẽ được tranh về đề tài quân đội . HS khá giỏi : sắp xếp hình vẽ cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - GV:-1 số tranh ảnh về quân đội - HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Giới thiệu bài mới - Cho HS hát tập thể 1 bài cĩ nội dung về đề tài Quân đội - GV giới thiệu 1 vài bức tranh, ảnh đã chuẩn bị Hs quan sát Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài GV: giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội Tranh vẽ về đề tài Quân đội cĩ các cơ các chú là hình ảnh chính + Trang phục( mũ, quần, áo) + Đề tài về Quân đội rất phong phú Hs quan sát GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về hoạt độnh của chú bộ đội như: gặt lúa, chống bão lũ, đứng gác - Cho Hs quan sát xem tranh ảnh về quân đội để các em nhớ lại hình ảnh, màu sắcvà khơng gian cụ thể. Hs chú ý và nhớ lại các hình ảnh về các cơ chú bộ đội Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung HS thực hiện +Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau. + Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần cĩ độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện GV: đến từng bàn quan sát hs vẽ HS vẽ bài Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhĩm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs sưu tầm bài vẽ cĩ hai vật mẫu của các bạn lớp trước và tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ trên sách báo. Ngày soạn 15 – 11 - 2011 Ngày dạy : Thứ ba, 29 -11 – 2011 Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Tôn trọng quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gai, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. Giúp HS thấy được : Dù bận tram cơng nghìn việc nhưng bao giờ Bác Hồ cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục học sinh phải kính già yêu trẻ theo gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘ ... ữ, ca dao nĩi về quan hệ gia đình, thầy trị , bạn bè theo y/c của BT1,2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo y/c BT3 ( Chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e.) -Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo y/c BT4 IIĐồ dùng dạy học + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. Hoạt động 1: Bài 1: Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm. Bài 3: Cho HS làm vào vở BT Hoạt động 2: Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. 3/Củng cố dặn dò Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Cả lớp nhận xét. Bài 2: Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Cả lớp nhận xét. + Mái tóc bạc phơ, hao râm muối tiêu + Đôi mắt đen láy , bồ câu + Khuôn mặt vuông vức, thanh tú , phúc hậu + Làn da trắng trẻo , đen sì + Vóc người vạm vỡ , thanh mảnh , lùn tịt Cả lớp nhận xét. Bài 4: HS làm vào vở BT ví dụ + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. Ngày soạn :16 – 11 - 2011 Ngày dạy : Thứ sáu, 2 -12 – 2011 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: BiÕt c¸ch t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa hai sè. -Gi¶i ®ỵc c¸c bµi to¸n ®¬n gi¶n cã ND t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa 2 sè. II. Đồ dùng dạy học + GV: Bảng phụ, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. v Hoạt động 1: • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. · Đề bài yêu cầu điều gì? Đề cho biết những dữ kiện nào? Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) Tạo mẫu số 100 • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% v Hoạt động 2 * Bài 1: cho HS làm miệng * Bài 2: Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% · Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. * Bài 3: Cho HS làm vào vở Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. 2/ Củng cố dặn dò Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học Học sinh đọc đề. Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường : 600. Học sinh nư õ : 315 . Học sinh làm bài theo nhóm. Học sinh nêu cách làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. 0,57 = 75% ; 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% Học sinh sửa bài. Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. a/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% b/ 1,2 : 26 =0,0461 = 4,61% Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài Tì số % của số HS nữ so với số HS cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52% Đáp số : 52% Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I.Mục đích yêu cầu: Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). -Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2. II. Đồ dùng dạy học + GV: Bảng phụ, bảng nhóm một số tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. IIIHoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: Em yêu bé. v Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé. *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . 2/Củng cố dặn dò Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. Khoa học CAO SU I. Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của cao su Nêu dược một số công dụng cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên:- Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm, lốp. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Cao su. v Hoạt động 1: Thực hành Làm việc theo nhóm. Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. 2/ Củng cố dặn dò Nhắc lại nội dung bài học? Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẽo”. Nhận xét tiết học. Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “THỎ NHẢY” SINH HOẠT LỚP I/Nhận định tuần qua: 1/Đạo đức : Tốt 2/Học tập: Còn nhiều em chưa học bài và làm bài. 3/ Vệ sinh : Tốt . 4/ Hoạt động khác :Chỉ có vài em đóng các khoản đóng . II/ Phương hướng tuần tới: 1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường , 2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết . 3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch . 4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định . Duyệt Tổ khối Duyệt BGH
Tài liệu đính kèm: