I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi.
o Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:( 4’)
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
Tuần 16 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 12-12 Chào cờ Tập đọc Tóan Mĩ thuật Lịch sử -Tập trung học sinh -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Luyện tập. -Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu (GV: Chuyên) -Hậu phương sau những năm chiến dịch Biên Giới. Thứ 3 13-12 Đạo đức Toán L từ và câu Kể chuyện Thể dục -Hợp tác với mọi người xung quanh. -Giai toán về tỉ số phần trăm (tt) -Tổng kết vốn từ. -Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. -Bài 32 (GV: Chuyên) Thứ 4 14-12 Tập đọc Kĩ thuật Toán T làm văn Khoa học -Thầy cúng đi bệnh viện. -Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Luyện tập. -Tả người (Kiểm tra viết) -Chất dẻo Thứ 5 15-22 L từ và câu Toán Chính tả Địa lí Thể dục -Tổng kết vốn từ. -Giải toán về tỉ số phần trăm (tt). -Nghe viết : Về ngôi nhà đang xây -Ôn tập. -Bài 33 (GV: Chuyên) Thư 6 160-12 T làm văn Toán Âm nhạc Khoa học HĐTT -Làm biên bản một vụ việc. -Luyện tập. -Học hát dành cho địa phương tự chọn (GV: Chuyên) -Tơ sợi. -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua Ngày dạy: Thứ hai 6/12/2010 Môn: Tập đọc Tiết 31: Bài: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. Trả lời câu hỏi 1,2,3. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc + HS: SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ:( 4’) Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu -Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 6’ 15’ 5’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và2 Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Giáo viên cho HS thảo luận rút ý nghĩa bài? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® Ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? Hoạt động lớp. -1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. HS phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn1:“Từ đầucho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. -Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. -HS trả lời v® Tài năng và lòng nhân hậu của Hải Thượng Lãn Ông. -HS trả lời v® Ông là người có lương tâm và trách nhiệm . - Học sinh đọc đoạn 3. -HS trả lời v® Lãn Ông không màng danh lơị Chỉ chăm chăm làm việc nghĩa · Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thi độ thán phục tấm lồng nhân ái, không mang danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. -Chú ý nhấn giọng các từ: không có tiền, không ngại khổ, - Lần lượt học HS đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thi đọc diễn cảm. HSG HSK 5. HĐNT: (1’) Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 6/12/2010 Môn: Toán Tiết 76: Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. BT1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 16’ 14’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). * Bài 1: - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. · Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. * Bài 2: • Dự định trồng: + Thôn Hòa An: ? (20 ha). · Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An? % vàvượt mức? % cả năm v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Hoạt động cá nhân. *Học sinh đọc đề (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt HS trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. *-Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. a)Thôn Hòa An thực hiện được số phần trăm so với kế hoạch cả năm là: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện số phần trăm so với kế hoạch cả năm là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Đáp số: a) 90% Thực hiên: 117,5% Vượt mức: 17,5% Hoạt động cá nhân. HSY 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 2, 3/ 76. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 6/12/2010 Môn: Lịch sử Tiết 16: Bài: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIẾN GIỚI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết hậu phương được mở rộng và vững mạnh; Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ giương mẩu được tổ chức vào thangs5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952) + HS: xem trước bài. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì? Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? ® Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 18’ 7’ 5’ v Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới. Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. GV nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. GV đưa nội dung sau: + Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng + Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc . + Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục ® Giáo viên nhận xét và chốt. v Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài. - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó. Hoạt động lớp, nhóm. -Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Đại diện 1 số nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. Hoạt động lớp. - HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952) - HS nêu cảm nghĩ -Học sinh đọc ghi nhớ. 5. HĐNT: (1’) Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 7/12/2010 Môn: Đạo đức Tiết 16: Bài: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được một số biẻu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kỹ năng hợp tác với bạn nè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo với mọi người trong công việc của lớp, của trường của gia đình, của cộng đồng. Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ? 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 16’ 7’ 7’ 4’ v Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25 SGK) Yêu cầu xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu HS chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Yêu cầu HS thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh? Kết luận: Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, BVMT: Em hãy kể những việc mà đã hợp tác với mọi người, với ... Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm bàn + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. HS trả lời, nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm 4. HS làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh Đ Hoạt động nhóm Thảo luận nhóm. -HS nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. vHà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. vĐà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. HS đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. 5. HĐNT: (1’) Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 10/12/2010 Tập làm văn Tiết 32: (BỎ)LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giưa biên bản về 1 vụ việc với biên bản 1 cuộc họp. Biết làm 1 biên bản về việc: Cụ Uốn trốn viện BT 2 II. Chuẩn bị: + GV: Chuẩn bị giấy khỏ to tập viết biên bản trên giấy. + HS: Bài soạn, biên bản bàn giao. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Học sinh đọc bài tập 2. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ 17’ 5’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. * Bài 1: Giáo viên yêu cầu đọc đề. - Giáo viên yêu cầu mỗi em lập “ Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột” - Giáo viên chốt lại sự giống và khác nhau giữa 2 biên bản : cuộc họp và vụ việc + Giống : Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng Phần mở đầu : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản Phần kết : ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác : - Cuộc họp : có báo cáo, phát biểu - Vụ việc : có lời khai của những người có mặt v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành viết biên bản một vụ việc. Thực hành. Giáo viên yêu cầu đọc đề. GV chọn những biên bản tốt và cho điểm. Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp *1 HS đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. HS lần lượt nêu thể thức. Địa điểm, ngày tháng năm Lập biên bản Vườn thú ngày giờ Nêu tên biên bản. Những người lập biên bản. Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. Lời đề nghị. Kết thúc. Các thành viên có mặt ký tên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét. * HS làm vở - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét Ưu tiên HSYếu 5. HĐNT: (1’) Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 10/12/2010 Môn: Toán Tiết 80: Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Tính tỉ số phần trăm của 2 số. Tìm giá trị một số phần trăm của một số. Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. BT: 1b, 2b,3a II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + Phiếu bài tập 2b, 3a + HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Giải toán về tìm tỉ số phần trăm (tt) - Học sinh sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 30’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. * Bài 1b: Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Lưu ý : 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Phiếu bài tập 2b, 3a * Bài 2b: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên chốt cách giải. * Bài 3a: Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải. Giáo viên chốt cách giải. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập. Hoạt động cá nhân. * Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Giải : Tỉ số phần trăm của số sản phẩm mà anh Ba đã làm được và số sản phẩm của cả tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Học sinh sửa bài. b) * Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải Số tiền lãi mà cửa hàng đó đã thu được là: 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 (đồng) *Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240 Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn Hoạt động nhóm đôi. (thi đua) - Giải toán dựa vào tóm tắt sau: 24,5% : 245 100% : ? HSY 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 2, 3 / 79 Dăn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 10/12/2010 Môn: Khoa học Tiết 32: Bài: TƠ SỢI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết 1 số tính chất của tơ sợi. Nêu 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66. - Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm - Học sinh: - SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) ® Giáo viên tổng kết, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Tơ sợi. GV gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. Tiếp theo, GV giới thiệu bài: 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 10’ 6’ 4’ v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên nhận xét. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên. BVMT: Khi khai thác các loại tơ sợi thực vật ta chú ý điều gì về vấn để bảo vệ môi trường thiên nhiên? + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo: sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . BVMT: Khi sản xuất các loại tơ sợi nhân tạo ta chú ý điều gì về vấn để bảo vệ môi trường thiên nhiên? Giáo viên chốt: v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. · Bước 1: Làm việc cá nhân. GV phát cho HS một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Phiếu học tập: · Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số HS chữa bài tập. Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Quan sát, thảo luận -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. BVMT: HS nêu ý kiến theo sự hiểu biết cá nhân + Lớp bổ sung BVMT: Trao đổi nhóm bàn đại diện trả lời Hoạt động lớp, cá nhân. Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Thực hành, quan sát. Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Học sinh nhận xét. 5. HĐNT: (1’) Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 10/12/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt.Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“Lò cò tiếp sức” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 16 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Đi thưa về trình Nhặt của rơi trả người bị mất Triển khai rèn chữ viết đều, đẹp . @ Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Tuyên dương Nhóm có tinh thần học tập tốt Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kế hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV: Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: