Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Hồ Minh Tâm

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Hồ Minh Tâm

 Tập Đọc

Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền

I. Mục đích yêu cầu

 - Đọc trôi chảy lưu lót diễn cảm được bài văn ; với giọng nhẹ nhng , chậm ri .

 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng , tấm lịng nhn hậu v nhn cch cao thượng của Hải Thượng ln Ơng . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) .

II. Chuẩn Bị :

- Tranh minh họa SGK .

- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc .

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 644Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Hồ Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Lớp 5A3
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai 
2/12
Tập đọc 
Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền 
Toán 
Luyện Tập 
Lịch sử 
Hậu Phương Những Năm Sau Chiến Dịch Biên Giới 
Đạo đức 
Hơp Tác Với Những Ngưởi Xung Quanh 
Ba 
3/12
Ltvà câu 
Tổng Kết Vốn Từ 
Toán 
Giải Tốn Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
Khoa học
Chất Dẻo 
Chính tả 
Về Ngơi Nhà Đang Xây
Tư
4/12
Tập đọc
Thầy Cúng Đi Bệnh Viện 
Kĩ Thuật
Một Số Giống Gà Được Nuơi Nhiều Ở Nước Ta 
Toán 
Luyện Tập 
TLV
Tả Người (Kiểm Tra Viết 
Địa lý 
Ơn Tập 
Năm
5/12
LT và câu 
Tổng Kết Vốn Từ 
Toán 
Giải Tốn Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
Khoa học 
Tơ Sợi
Sáu
6/12
KC
Kể Chuyện Được Chứng Kiến Hoặc Tham Gia 
TLV 
Làm Biên Bản Một Vụ Việc 
Toán 
Luyện Tập 
SHTT
GVCN: Hồ Minh Tâm
THỨ HAI NGÀY 2/12/2012
 Tập Đọc
Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền
I. Mục đích yêu cầu
 - Đọc trơi chảy lưu lĩt diễn cảm được bài văn ; với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng , tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng lãn Ơng . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) .
II. Chuẩn Bị :
Tranh minh họa SGK .
Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc .
III . Các Hoạt Động :
 Hoạt động của gv 
Hoạt động cảu hs 
 1. Ồn định
 2. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viêm hỏi tựa bài trước.
- Cho HS đọc bài Về ngơi nhà đang xây và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới 
 + GIới thiệu bài :Trong tiết học hơm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về một danh y nổi tiếng của nước ta thời xưa . Đĩ là danh y Hải Thượng lãn Ơng . 
 - GV ghi tựa bài .
 b/ luyện đọc
 - Gv cho hs đọc bài
HS chia đoạn : 3 đoạn
GV chốt lại 
Đoạn 1 : Từ đầu đến cho thêm gạo , cũi .
Đoạn 2 : Tiếp theo đến hối hận .
Đỗn 3 : phần cịn lại .
GV hướng dẫn cách đọc : 
Cho HS đọc nối tiếp 
Cho HS đọc từ khĩ và chú giải. Nhà nghèo , khuya ,
Cho HS đọc theo cặp .
Cho HS đọc cả bài .
GV đọc diễn cảm . 
 c/ tìm hiểu bài
Cho HS đọc lại bài . 
+Hai mẫu chuyện của Lãn Ơng chữa bệnh nĩi lên tấm lịng nhân ái của ơng như thế nào ?
Cho HS làm bài .
Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Ơng yêu thương con người , ơng chữa bệnh cho người nghèo khơng lấy tiền mà cịn cho họ gạo củi Lãn Ơng rất nhân từ , Ơng tận tụy chăm sĩc người bệnh .
 . Ơng hối hận về cái chết của một người bệnh .
 +Vì sao cĩ thể nĩi Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi ? 
 - Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả .
 -GV kết luận :Ơng được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh , ơng được tiến cử trong coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ơng điều khéo trối từ ơng cĩ hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình .
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
 - Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả .
 -GV kết luận : Cơng danh chẳng đáng coi trọng tấm lịng nhân nghĩa mới đáng quý .
 - Cho HS nêu nội dung bài . 
 - GV chốt lại treo bảng nội dung .
 d/Luyện đọc diễn Cảm
 -Cho HS đọc lại cả bài 
 -GV hướng dẫn cho HS đọc
 -GV đính bảng đoạn luyện đọc
 -Cho HS thi đọc diễn cảm
 -GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
 4/Củng cố-Dặn dị
 -Cho HS nhắc lại tựa bài 
-Cho HS nêu lại nội dung bài .
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diển cảm lại bài .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
- Hát vui
- HS dọc bài kết hợp trả lờii câu hỏi 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
1hs 
Hs đánh dấu
HS lắng nghe 
Hs đọc 2 lượt
2hs 
2hs 
Hs lắng nghe
Cả lớp đọc thầm 
HS lắng nghe câu hỏi 
HS làm cá nhân 
3 HS trình bày 
Lớp nhận xét
HS lắng nghe câu hỏi 
HS làm theo cặp 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét
HS lắng nghe câu hỏi 
HS làm theo nhĩm 4
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét
3HS nêu
3HS đọc lại
3 hs đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1HS
3HS
HS lắng nghe
TỐN
Luyện Tập
 A/ Yêu cầu
 Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng ụng trong giải tốn .
 - Cả lớp giải được BT1 , 2 .
 * HS khá , giỏi giải được BT 3.
B / Chuẩn bị .
 - Bảng phụ .
C / lên lớp
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
 1/ ổn định
 2/ kiểm tra
Cho HS nêu cách tính của tỉ số phần trăm , và giải bài tập sau .
 . Viết thành tỉ số phần trăm : 0,5 ; 0,25 ; 3,46 .
Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
 a/ GT : Các em đã biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và biết giải tốn tìm tỉ số phần trăm của hai số . Hơm nay sẽ được thực hành bài luyện tập .
 -Gv ghi tựa bài . 
 c/ Luyện tập . 
Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . 
Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 -Gv chốt lại : 
 a/ 27,5 + 38 ; b/ 30
 c/14,2 ; d/ 216
Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2. 
 - Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
 a/ Đền tháng 9 thơn Hịa An đã thực hiện được số phần trăm so với kế hoạch cả năm là : 18 : 20 = 0,9 = 90 .
 b/ Đến hết năm thơn Hịa An đã thực hiện số phần trăm so với kế hoạch cả năm là : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 
 Thơn Hịa An vượt mức kế hoạch là : 
 117,5 – 100 = 17,5 
 Đáp số : a/ 90 ; b/ 17,5 
 Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . . ( HS khá giỏi , giải ) 
Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
 a/ Tỉ số phần trăm của tiền thu về và tiền vốn ban đầu là :
 52500 : 4200 = 1,25 = 125 
 b/ 4200 đồng ứng với 100 vậy số phần trăm tiền lãi là : 
 125 – 100 = 25 
 Đáp số : a/ 125 ; b/ 25 
4/ Củng cố -dặn dị 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho HS thi giải bài tập sau .
 248 : 8 = ?
 -Gv nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài và hồn thành các bài tập vào vở . 
 -Chuẫn bị bài học tiết sau . 
Hát vui
2 hs thực hiện 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1hs 
Hs làm cá nhân
3 HS nêu miệng 
Lớp nhận xét 
1hs 
Hs làm theo cặp
Vài hs trình bày 
Lớp nhận xét 
1 hs đọc 
Hs làm việc theo 3 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
 ĐẠO ĐỨC
 Hợp Tác Với Những Người Xung Quanh 
 A/ yêu cầu
Nêu được biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi .
Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao hiệu quả cơng việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người . 
Cĩ kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp , của trường .
- Cĩ thái độ mong muốn , sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy giáo , cơ giáo và mọi người trong cơng việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng .
 * - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh .
 - Khơng đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong cơng việc chung của lớp , của trường .
 B / chuẩn bị
 - Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 .
 C/ lên lớp 
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
 2/ kiểm tra
- Cho HS đọc lại mục ghi nhớ tiết trước .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
 a/ GT : Bài học hơm nay sẽ giúp các em biết được ý nghĩa của sự hợp tác với những người xung quanh .
Gv ghi tựa bài . 
b/ nội dung 
H Đ 1:Tìm hiểu tranh tình huống .
 - GV giao việc :Các em quan sát tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh .
 - Cho HS làm việc .
 - Cho HS trình bày kết quả .
GV kết luận :Các bạn ở tổ 2 biết cùng nhau làm việc chung , người giữ cây , người lấp đất , người rào cây , để cây được trồng ngay ngắn thẳng hàng , cần phải biết phối hợp với nhau , đĩ là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
 H Đ2: Làm bài tập 1SGK.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
 - Cho HS làm bài .
 - Cho HS trình bày kết quả .
 - GV kết luận : 
 . Để hợp tác tốt với những người xung quanh , các em cần phải biết phân cơng nhiệm vụ cho nhau , bàn bạc cơng việc với nhau hỗ trợ phối hợp với nhau trong cộng chung  Tránh các hiện tượng việc của ai nấy biết hoặc để người khác làm cịn mình thì chơi .
 H Đ 3 :Bài tỏ thái độ BT2 .
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến của BT2 .
 - GV mời HS giải thích lý do .
 - GV kết luận từng nội dung .
 a: Tán thành .
 b: Khơng tán thành .
 c: Khơng tán thành .
 d: Tán thành .
 - GV cho HS đọc ghi nhớ . 
4/ Củng cố - Dặn dị 
Cho HS nhắc lại tựa bài .
+ Cho HS nêu lên cách hợp tác trong cơng việc của mình .
- GV nhận xét tiết học .
Về nhà xem lại bài .
Chuẩn bị bài tiết sau .
Hát vui 
3 HS 
Hs lắng nghe 
Hs nhắc lại 
HS nhận việc 
HS làm việc 4 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
1 HS đọc 
HS làm việc 3 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
HS dùng thẻ bài tỏ thái độ tán thành hay khơng tán thành 
1 HS nêu 
3 HS trình bày 
HS lắng nghe 
THỨ BA 3/12/ 2012
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Tổng Kết Vốn Từ 
 A/ yêu cầu
Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu , trung thực , dũng cảm , cần cù (BT1) .
Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cơ chấm (BT2) . 
 B/ chuẩn bị
1 tờ giấy khổ to để HS làm BT .
Bảng kẽ sẵn các cột để HS làm BT1 .
 C/ lên lớp
	Hoạt động của gv
Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
 2/ kiểm tra 
- Cho HS nêu lại những câu thành ngữ , tục ngữ nĩi về gia đình .
GV nhận xét ghi điểm 
3/ bài mới
 a/ GT : Trong tiết học hơm nay các em tiếp tục tổng kết các từ đồng nghĩa nĩi về tính cách .
 -Gv ghi tựa bài 
 b/ nội dung 
 Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
GV nhắc lại yêu cầu . 
Cho hs làm bài . ( GV phát phiếu cho các nhĩm ) .
Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại : 
Từ 
Đồng nghĩa 
Trái nghĩa 
Nhân hậu 
Nhân nghĩa , nhân ái , nhân đức , phúc hậu , thương người ,
Bất nhân , bất nghĩa , độc ác , tàn nhẫn , tàn bạo ,
Trung thực 
Thành thật , thật thà , thẳng thắng ,
Dối trá , gian dối , gian manh ,
Dũng cảm 
Anh dũng , mạnh bạo , gan dạ , bạo dạn , dám nghĩ dám làm ,
Hèn nhát , nhúc nhát , bạc nhược , nhu nhược ,
Cần cù 
Chăm chỉ , chuyên cần , chịu khĩ , xuyên năng , chịu thương chịu khĩ ,
Lười biếng , biếng nhác , lười nhác ,
 Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT2 . 
 - Gv giao việc :Các em nêu tính cách của cơ chấm , nêu được những chi tiết và từ ngữ minh họa cho nhận xét của em thuộc tính cách của cơ chấm .
Cho hs làm bài . ( GV phát phiếu cho các nhĩm ) .
Cho hs trình bày kết quả .
Gv chốt lại :
 . Tính chất cơ Chấm : trung thực , thẳng thắng , chăm chỉ , hay làm .
 . Tình cảm : dễ xúc động .
 . Những chi tiết từ ngữ nĩi về tính cách của cơ Chấm :
+ Đơi mắt : dám nhìn thẳng .
+ Nghĩ thế nào dám nĩi thế , Chấm nĩi ngay nĩi thẳng .
+ Chấm lao động để sống : Chấm hay làm “ khơng làm chân táy nĩ bứt rứt” , “ Chấm ra đồng từ sớm mồng hai” Chấm “ bầu bạn với nắng mưa” .
+ Chấm hay nghĩ ngợi : dễ cảm thơng cĩ khi xem phim Chấm “ khĩc suốt buổi” .
4/ Củng cố -dặn dị 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho HS nêu lại các từ các e ...  tiết học
 -Về nhà xem lại bài và hồn thành các bài tập vào vở . 
 -Chuẫn bị bài học tiết sau . 
Hát vui
2 HS 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc đề 
1 HS nêu cách giải 
HS quan sát 
3 HS nêu 
3 HS nhắc lại 
1 HS đọc đề 
1 HS nêu cách giải 
HS quan sát 
1 hs đọc
Hs làm cá nhân.
3 HS trình bày 
Lớp nhận xét 
1hs 
HS làm 3 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
1 hs đọc
HS làm việc theo cặp 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét
1hs
3 HS nêu lại 
Hs lắng nghe
	 KHOA HỌC
 Tơ Sợi 
 A/ yêu cầu 
Nhận biết một số tính chất của tơ sợi .
Nêu được một số cơng dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi .
Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
 @ MT : Bảo quản bầu khơng khí và mơi trường xung quanh nơi tạo ra sản phẩm .
 B/ chuẩn bị
Thơng tin và hình SGK .
Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo cho HS thí nghiệm .
Phiếu học tập .
C/ lên lớp
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
 2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại tính chất và cơng dụng của chất dẻo .
- GV nhận xét ghi điểm 
3/ bài mới	
 a/ GT : Tiết trước các em đã được tìm hiểu về chất dẻo . Hơm nay sẽ được tìm hiểu về tơ sợi .
 -Gv ghi tựa bài 
 b/ nội dung .
 H Đ1 :Quan sát thảo luận .
 - GV cho nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình quan sát và trả lời câu hỏi trang 66 SGK .
 - Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
 - Gv chốt lại : 
 . Hình 1 : liên quan đến việc làm ra tơ sợi đay .
 . Hình 2 : liên quan tới việc làm ra tơ sợi bơng .
 . Hình 3 : liên quan tới việc làm ra tơ sợi tầm .
 . Hình 4 : tơ sợi làm ra từ thực vật : bơng , đay , lanh , gay .
 Tơ sợi làm ra từ động vật : tơ tầm .
 . GV tĩm lại : tơ sợi được làm ra từ nguồn gốc thực vật , động vật gọi là tơ sợi tự nhiên , tơ sợi làm ra từ chất dẻo gọi là tơ sợi hĩa học .
 @ Đối với những loại tạo ra tơ sợi như thực vật và động vật cĩ tác dụng như thế nào đối với bầu khơng khí ? và nơi sản xuất ?
 - GV chốt lại : Cần phải chăm sĩc tốt các loại cây được lấy làm tơ sợi 
 . dọn dẹp sạch sẽ nơi sản xuất ra tơ sợi sau khi làm việc xong .
 H Đ 2 :Thực hành ( làm việc theo nhĩm ).
 - Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình làm thực hành theo chỉ dẩn mục thực hành tr 67 SGK .
 - Cho HS làm bài tập thực hành .
 - Cho HS trình bày kết quả .
 - GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
 . Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tàn tro .
 . Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vĩn cục lại .
 H Đ 3 : Làm việc với phiếu học tập .
 - GV phát phiếu cho HS làm việc .
 - Cho HS trình bày kết quả .
 - GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
Loại tơ sợi 
 Tính chất 
1/ -tơ sợi tự nhiên.
 - sợi bơng 
- tơ tầm 
.vải sợi bơng rất mỏng nhẹ : củng cĩ thể rất dày quần áo may bằng vải sợi bơng thống mát về mùa hè và ấm mùa đơng .
. Vải sợi tơ tầm thuộc hàng cao cấp , ĩng ả nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nĩng .
2/ tơ sợi nhân tạo sợi ni long
. Vài ni long khơ nhanh , khơng thấm nước , dai bền và khơng nhào .
4 / củng cố - Dặn dị 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài .
 - Cho HS nhắc lại tính chất và cơng dụng của tơ sợi . 
 - Gv nhận xét tiết học .
 - Về nhà xem lại bài .
 - Chuẩn bị bài học tiết sau .
Hát vui 
3 HS 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS làm việc nhĩm 4 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
Vài HS trả lời 
Lớp nhận xét 
HS làm việc 3 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
1 HS làm việc trên phiếu 
Lớp làm nháp nhận xét 
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ SÁU /6/12/ 2012	
	KỂ CHUYỆN 
 Kể Chuyện Được Chứng Kiến Hoặc Tham Gia 
 A/ yêu cầu 
 - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK .
 B/ chuẩn bị 
Một số hình ảnh về cảnh gia đình hạnh phúc .
Bảng phụ viết tĩm tắt nội dung gợi ý 3 .
 C/ lên lớp 
	Hoạt động của gv
Hoạt động cảu hs
1/ ổn định 
2/ kiểm tra 
Cho HS kể lại câu chuyện của mình ở tiết kể chuyện trước .
GV nhận xét
 3/ bài mới 
 a/ GT : Trong tiết kể chuyện hơm nay mỗi em sẽ kể một câu chuyện về một gia đình hạnh phúc em được biết .
 - Gvghi tựa bài 
 b/Hướng dẫn HS kể chuyện .
GV đọc đề bài một lượt .
GV lưu ý HS : Các em cần nhớ câu chuyện em đã đọc trên sách báo mà phải là câu chuyện em biết vì tận mắt chứng kiến .
Cho HS đọc tồn bộ gợi ý .
+ Theo em thế nào là gia đình hạnh phúc ?
- GV chốt lại : là gia đình cĩ các thành viên đều hịa thuận tơn trọng yêu thương nhau giúp đỡ nhau cùng tiến bộ .
+ Em tìm ví dụ về hạnh phúc gia đình ở đâu ?
Em kể những chuyện gì về gia đình đĩ ? 
GV chốt lại theo ý trả lời của HS .
HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện .
Cho HS khá , giỏi kể mẫu và nêu ý nghĩa 
Cho HS kể chuyện theo nhĩm 
Cho HS đại diện thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .
GV nhận xét bình chọn HS cĩ câu chuyện hay kể kể hay để tuyên dương .
4/ Củng cố - Dặn dị 
Cho hs nhắc lại tựa bài .
Cho HS khá kể lại câu chuyện .
Gv nhận xét tiết học .
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
Chuẩn bị bài tiết sau . 
Hát vui 
2 HS kể lại 
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS lắng nghe 
HS lần lượt đọc 
1 HS trả lời 
Lớp nhận xét 
4-5 HS nêu 
Vài HS trả lời 
1 HS lên bảng kể 
Các thành viên trong nhĩm kể cho nhau nghe 
3 HS thi kể 
Lớp nhận xét bình chọn 
1hs
1hs
Hs lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
 Làm Biên Bảng Một Vụ Việc 
 A/ yêu cầu 
Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp .
Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2) .
 B/ chuẩn bị
Một tờ giấy khổ to cho HS lập biên bản .
 C/ lên lớp
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
 2/ kiểm tra
Gv nhận xét tiết kiểm tra trước , phần chuẩn bị của HS .
3/ bài mới
 a/ GT : Trong tiết TLV hơm nay , các em sẽ tập làm biên bản về một vụ việc cụ thể mà biên bản ấy phải làm cho đúng quy định , phản ánh đầy đủ quy định , đầy đủ sự việc đã diễn ra .
Gv ghi tựa bài . 
 b/ Nội dung .
Bài 1 : Cho HS đọc đề bài , đọc bài tham khảo , đọc phần chú giải .
 . Các em chú ý bố cục bài văn bản thảm khảo ( phần đầu , nội dung chính , phần cuối ) 
 - Chú ý cách trình bày của biên bản .
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu . 
GV nhắc lại yêu cầu .
Cho HS làm bài .( GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm ) 
Cho HS trình bày kết quả .
GV nhận xét tuyện dương chốt lại 
VD : Về một biên bản .
 CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN CHỐN VIỆN 
 Hồi 6 giờ 30 phút sáng . Ngày 12-12-2005 , chúng tơi gồm những người cĩ tên sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Quàng văn Ún trốn viện .
Bác sĩ , y tá trực : BS Nguyễn Nam –trưởng ca , BS Lê Đạt y tá Trần Khánh .
Bệnh nhân phịng 305 : Lương Việt Thái , Lị Văn Quảng .
 Tĩm tắt sự việc : 
Bệnh nhân Ún đang chờ mổ sỏi thận .
BS Đạt phát hiện bệnh nhân vắng mặt hồi 21 giờ đêm ngày 11-12 . Ơng Thái cho biết ơng Ún đã ra khỏi phịng từ 17 giờ .
22 giờ vẫn khơng thấy ơng Ún về , BS Đạt và y tá Khánh kiểm tra tủ đồ đạc của ơng thì trống khơng . Anh Quảng nĩi : Ơng Ún biết phải mổ , ơng rất sợ .
Dự đốn : Ơng Ún sợ mổ đã trốn viện .
Đề nghị lãnh đạo Viện cho tìm gấp ơng Ún , thuyết phục ơng trở lại bệnh viện để mổ chữa bệnh .
 Các thành viên cĩ mặt kí tên :
 Nguyễn Nam : Lương Văn Thái :
 Lê Đạt : Lị Văn Quảng 
 Trần Khánh : 
4/ Củng cố -dặn dị 
 - Cho HS nhắc lại tựa bài .
 - Cho HS nêu lại biên bản mình viết .
 - Gv nhận xét tiết học 
 - Về nhà xem lại bài và hồn thành lại vào vở .
 - Chuẩn bị bài tiết sau .
Hát vui 
Hs lắng nghe 
Hs nhắc lại 
2 HS nối tiếp nhau đọc tồn bộ BT1 cả lớp đọc thầm 
1 HS đọc 
HS làm cá nhân 
Vài HS trình bày 
Lớp nhận xét 
1hs
3hs đọc
Hs lắng nghe
 TỐN 
 Luyện Tập 
 A/ Yêu cầu
 Biết làm ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm .
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số .
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số .
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đĩ .
 - Cả lớp giải được các BT 1b, 2b , 3a.
 * HS khá , giỏi giải BT1a , 2a , 3b .
B / chuẩn bị .
 - Bảng phụ. 
C / lên lớp
 Hoạt động của gv	
Hoạt động cảu hs
 1/ ổn định
 2/ kiểm tra 
 - Cho HS lần lượt nêu lại mỗi em một dạng về tỉ số phần trăm và cho VD tính .
 - Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
 a/ GT : Để thực hành và luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải các dang tốn về tỉ số phần trăm . Hơm nay chúng ta học bài luyện tập .
 -Gv ghi tựa bài 
 b./ luyện tập 
Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT1a ) 
Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
* a/ Tỉ số phần trăm của số 37 và 42 là :
 37 : 42 = 0,8809 
 0,8809 = 88,09
 Đáp số : 88,09
b/ Tỉ số phần trăm sản phẩm của tổ là :
 126 : 1200 = 0,105 
 0,105 = 10,5
 Đáp số : 10,5
 Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 . ( HS khá , giỏi giải BT2a).
 - Cho hs làm bài 
 - Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
*a/ 30của số 97 là : 
 97 x 30 : 100 = 29,1 
 Đáp số : 29,1 
 b/ Số tiền lãi mà cửa hàng đĩ thu được là :
 6000000 x 15 : 100 = 900000 ( đồng )
 Đáp số : 900000 đồng 
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . . ( HS khá , giỏi giải BT3b)
 - Cho hs làm bài 
Cho hs trình vày kết quả 
 - Gv chốt lại : 
 a/ Số phải tìm là :
 72 x 100 : 30 = 240 
 * b/ Số gạo ban đầu của cửa hàng đĩ là :
 420 x 100 : 105 = 4000 (kg) = 4 tấn 
 Đáp số : 4000 kg hay 4 tấn gao
 4/ Củng cố -dặn dị 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho hs nêu lại các quy tắt phần trăm đã học .
 -Gv nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài và hồn thành các bài tập vào vở . 
 -Chuẫn bị bài học tiết sau . 
Hát vui
3 hs trình bày
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1hs 
HS làm cá nhân 
3 HS trình bày 
Lớp nhận xét 
1hs 
Hs làm theo cặp 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét 
1hs 
Hs làm 3 nhĩm 
Đại diện trình bày 
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
A / Mục tiêu 
 - Nhắc nhở và tổng kết HS thực hiện an tồn giao thơng .
 - Đánh giá kết quả học tập và kèm bạn yếu theo tổ và kế hoạch tháng .
 - GD ngày 22-12-1944 là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam .
B / Nội dung thực hiện .
 - Trong tháng qua các em thực hiện tốt về an tồn giao thơng .( HS thực hiện chấm điểm thi đua
 lẩn nhau về an tồn giao thơng ) .
 - Trong kết quả học tập ở tháng qua . các tổ cĩ tổ chức kèm bạn yếu theo nhĩm tương đối tốt nhưng
 ở bên cạnh đĩ vẫn cịn một số em chưa chịu hợp tác học tập với các bạn nên chưa cĩ tiến bộ .
 * GD cho HS biết ngày 22-12 là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam ( 22/12/1944 – 22/
 12/2010 ) vừa trịn 65 năm ..
Cho HS tiếp tục thi đua chấm điểm về an tồn giao thơng .
Thi đua kèm bạn yếu theo tổ và ơn bài chuẩn bị thi HKI .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 15 nam 20122013.doc