Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Thịnh Lộc

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Thịnh Lộc

Tập đọc

Thầy thuốc như mẹ hiền

I- Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa trong SGK.

III- Hoạt động dạy học:

1- Bài cũ:

- HS đọc bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.

- Nêu nội dung chính của bài.

2- Bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 - Trường TH Thịnh Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
Tiết 2 Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1- Bài cũ: 
- HS đọc bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
- Nêu nội dung chính của bài.
2- Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Một HS khá đọc toàn bài.
- Một HS đọc chú giải trong SGK.
- Bài văn chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu.... mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo.... càng nghĩ càng hối hận.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc toàn bài - giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh.
Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho mọi người ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? 
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối nói lên điều gì ?
- HS trả lời, nhận xột, rỳt nội dung bài học.
HĐ 2: Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS dọc toàn bài.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm. GV nhận xột, bổ sung.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại hoặc đọc lại bài cho người thân.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Thầy cỳng đi bệnh viện.
Tiết 3	 Chính tả. (Nghe - viết)
Về ngôi nhà đang xây
I- Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT(2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện 
(BT3).
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: HS làm bài tập 2 tiết trước.
2-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe -viết	 
- GV đọc hai khổ thơ 1 lần.
- GV đọc cho HS viết. Theo dừi, uốn nắn HS viết bài.
- HS khảo lỗi, GV chấm bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- GV hướng dẫn, theo dừi HS làm bài.
- HS chữa, nhận xột, bổ sung.
- Chữa, nhận xột bài HS.
III- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài.
Tiết 4 Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng vào giải toán.
- HS làm được bài tập 1, 2. HS khá - giỏi làm hết.
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
- HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- HS chữa bài làm thêm.
2-Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
HĐ 2: Chữa bài.
Bài 1:
Lưu ý: Khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng:
VD: 6% HS lớp 5A cộng với 15% HS lớp 5A bằng 21% lớp 5A.
Bài 2: GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới:
- Số phần trăm đã thực hiện được.
- Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm.
Bài 3: 
- Cần chỉ cho HS rõ tiền vốn và tiền bán.
- Tiền vốn: tiền mua.
- Tiền bán: tiền mua + tiền lãi.
III- Củng cố, dặn dò:
- Ôn luyện cách tính tỉ số phần trăm.
- Bài làm thêm: Một cửa hàng có 245 tạ đường, đã bán được 110,25 tạ đường. Hỏi:
Số đường đã bán bằng bao nhiêu % số đường của cửa hàng ?
 b. Cửa hàng còn lại bao nhiêu phần trăm đường chưa bán ?
Tiết 5 Khoa học
Chất dẻo
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
** - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
II- Đồ dùng dạy học, phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Tranh minh họa trang 64, 65 SGK.
- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ.
III- Hoạt động dạy học:
1- Bài cũ:
- Hãy nêu tính chất của cao su ?
- Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su ta cần chú ý điều gì ?
2- Bài mới:
HĐ 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
- HS thảo luận nhóm 2, trao đổi với nhau đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
- HS trình bày trước lớp.
- Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ?
HĐ 2:Tính chất của chất dẻo.
- HS đọc bảng thông tin trong SGK trang 65.
+ Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ?
+ Chất dẻo có tính chất gì ?
+ Có mấy loại chất dẻo? 
+ Là những loại nào ?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần chú ý điều gì ?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?
- GV hệ thống, bổ sung, tổng hợp.
HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo”.
- GV chia HS làm 3 nhóm, HS từng nhóm ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo lên bảng nhóm.
- Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng.
- GV tổng kết cuộc thi.
IV-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo.
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện tiếng Việt 
Tổng kết vốn từ
I- Mục tiêu:
- Nêu và hiểu được ý nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học: 
HĐ 1: HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm từ ngữ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm:
a. mẹ, cha, con, con cái, chú, dì, ông, ông nội, ông ngoại, bà, bà nội, bà ngoại, cụ, thím, mợ, cô, cô giáo, bác, cậu, anh, anh cả, chị, em, em út, cháu, chắt, anh rể, chị dâu, anh em họ,....
b. Giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, anh em họ, các em lớp dưới, bác bảo vệ,...
Bài 2: Giai nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau. Đặt câu với một trong những thành ngữ, tục ngữ này:
Máu chảy rụôt mềm.
Môi hở răng lạnh.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
Ăn vóc học hay.
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn bàn luận về nội dung câu tục ngữ: Chị ngã, em nâng”
HĐ 2: Chấm, chữa bài.
- GV chấm, chưa, nhận xột bài HS.
IV- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
Tiết 2	Luyện toán
 Giải toán về tỉ số phần trăm
I- Mục tiêu:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm.
- Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
II- Hoạt động dạy học:
1. Kiến thức cần nhớ:
- Khái niệm về tỉ số phần trăm.
- Cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
2. HS làm bài tập:
Bài 1: ( HS trung bình) Tìm tỉ số phần trăm của:
 25 và 40; 1,6 và 80; 0,4 và 3,2; và; 18 và ; 0,3 và 0,96.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S . Tìm tỉ số phần trăm:
 a) Của hai số 12 và 25:
 12 : 25 = 0,48 = 0,48% 12 : 25 = 0,48 = 48%
 b) Của hai số 1,5 và 75:
 1,5 : 75 = 0,02 = 2% 1,5 : 75 = 0,02 = 20%
 c) Của hai số 3,6 và 4,5:
 3,6 : 4,5 = 0,8 = 8% 3,6 : 4,5 = 0,8 = 80% 
Bài 3: Một đội sản xuất có 42 nam và 28 nữ. Hỏi số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số người của cả đội sản xuất đó ? 
Bài 4: (HS khá - giỏi): Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm:
 0,817 1,35 21,42 
Bài 5: (HS khá - giỏi): Bán một chiếc xe đạp giá 620 000 đồng, thì được lãi 30% giá bán. Hỏi giá mua chiếc xe đạp ? 
3. HS chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. HS chữa và nêu cách làm của mình.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và chấm một số bài và nhận xét bài làm của HS.
III- Củng cố, dặn dò: 
- Ôn lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Tiết 3	 Đạo đức
 Hợp tác với những người xung quanh. (tiết 1)
I- Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc, vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của trường, của lớp, của gia đình và của cộng đồng.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
** - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
 - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
II - Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
III- Hoạt động dạy học.
1- Bài cũ:
- HS trình bày kết quả giúp đỡ phụ nữ theo phiếu rèn luyện.
- Các nhóm khác nêu những câu hỏi mà mình quan tâm.
2- Bài mới:
HĐ 1: Xử lí tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí tình huống sau: Hôm đó, ba bạn An, Hải và Ba được tổ phân công làm trực nhật lớp, quét dọn lớp, lau bàn ghế, sắp xếp bàn ghế ngay ngắn... Ba bạn cần thực hiện công việc như thế nào cho nhanh, cho tốt ?
- Từng nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết.
- GV chốt lại cách giải quyết đúng nhất.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập 1, 2 trong VBT.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung, GV chốt lại kết quả đúng.
HĐ 3: Xây dựng kế hoạch.
- HS tự suy nghĩ ý kiến của mình về hợp tác một việc nào đó với những người xung quanh. 
- Trao đổi với bạn bên cạnh về dự kiến của mình để bạn góp ý.
- HS trao đổi dự kiến của mình trước lớp.
- Các bạn đặt câu hỏi, yờu cầu bạn trả lời.
- GV tổng kết.
III- Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện việc hợp tác với những người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày rồi ghi công việc và kết quả vào phiếu rèn luyện.
______________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1 Kỉ thuật
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 2 Thể dục
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 3 Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm. (tiếp theo)
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- HS làm được các bài tập 1, 2, HS khá - giỏi làm hết.
II- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
- HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
- HS chữa bài làm thêm.
2-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- HS đọc VD,GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
 100% số HS toàn trường là 800 HS.
 1 % số HS toàn trường là... HS.
 52,5% số HS toàn trường là... HS.
- HS đi đến cách tính.
 800 : 100 hoặc 800 
- HS phát biểu quy tắc.
Lưu ý: HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu.
Giới thiệu một bài toán  ... ố bài mẫu của lớp để cả lớp theo dõi và học tập.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS về luyện viết ở nhà.
_____________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1	 Tập làm văn
Luyện tập tả người
I- Mục tiêu:
- Dựa kiến thức đã học, HS viết được bài văn tả ngườ đầy đủ các phần, có đủ ý, chi tiết về tả ngoại hình, hoạt động của một người.
II- Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về người.
III- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ: 
- GV chấm và nhận xét một số đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước.
- Gọi HS nêu bố cục bài văn tả người.
2-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập.
Đề bài: Em hãy tả thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong nhiều năm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu đề.
Chú ý: Trọng tâm của bài là tả ngoại hình, hoạt động, thêm tình cảm để bài văn thêm sinh động, em có thể đưa một vài chi tiết về đặc điểm hình dáng.
HĐ 2 : Chấm - Chữa - Nhận xét.
- GV chấm một số bài của HS.
- Gọi HS đọc một số bài viết tốt, nhận xét.
- Đọc cho HS nghe một số bài văn mẫu.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Tiết 2	 Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- HS làm được các bài tập 1(b), 2 (b), 3 (a). HS khá - giỏi làm hết.
II- Hoạt động dạy học:
1- Bài cũ:
- HS nhắc lại các dạng toán tính phần trăm đã học.
- HS chữa bài làm thêm.
2- Bài mới:
HĐ 1: HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi HS làm bài tập SGK.
- Uốn nắn giúp đỡ HS yếu kém.
HĐ 2: Chấm - Chữa bài.
Bài 1: 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%
Bài 2: 97 hoặc 97 : 100 30 = 29,1
Bài 3: 72 hoặc 72 :30 = 240
III- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Tiết 3	 Địa lí
 Ôn tập
I- Mục tiêu: 	
- Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN (Bản đồ câm).
- Các thẻ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế,
Đà Nẵng.
III- Hoạt động dạy học:
1-Bài cũ:
- Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ?
- Nước ta xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu ?
- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta ?
2- Bài ôn tập:
HĐ 1: Bài tập tổng hợp.
* HS thảo luận theo nhóm 4, xem lại lược đồ từ bài 8-15 để hoàn thành phiếu:
 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm:
a. Nước ta có .... dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc.... sống chủ yếu ở....
c. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở.....
d. Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay.
+ ..... ở ......
+....... ở ......
+ .......ở .....
e. Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là:
+..... ở miền Bắc.
+......ở miền Trung.
+......ở miền Nam.
Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
 a. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên
 b. ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 c. Trâu, bò được nuôi nhiềuở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
 d. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách nước ta.
 g. Thành phố Hồ Chí Minh và là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
HĐ 2: Trò chơi: Những ô chữ kì diệu.
- GV chọn hai đội chơi, mỗi đội có hai HS, phát cho mỗi đội một lá cờ.
- GV lần lượt đọc câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng cách phất cờ.
- Đội trả lời nhanh đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình (gắn đúng vị trí).
- Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết câu hỏi.
- Các câu hỏi:
+ Đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
+ Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc châu.
+ Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.
+ Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.
+ Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.
+ Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này.
+ Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
+ Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.
+ Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh thêu.
+ Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng ở tỉnh này.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào ?
- HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học.
Tiết 4 Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá lại tuần học vừa qua 16 và triển khai kế hoạch tuần tới 17.
II. Hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Đỏnh giỏ hoạt động.
- Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá các thành viên trong tổ: 
- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét:
- GV đánh giá, nhận xét chung:
+ Về nề nếp : Duy trì tốt, vệ sinh sạch sẽ làm kịp thời, HS tự giác.
+ Về học tập: Đa số các em đã học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ý thức tham gia xây dựng bài tốt, nhiều em có cố gắng trong mọi hoạt động của lớp.
+ Tồn tại : Một số em vệ sinh cá nhân còn bẩn, đi học cũn quên sách vở đồ dùng học tập; Các em cần khắc phục trong tuần tới.
HĐ 2: Triển khai hoạt động.
* GV triển khai kế hoạch hoạt động trong tuần 17.
- Khắc phục những tồn tại trong tuần 16. 
- Triển khai cỏc nhiệm vụ theo thứ tự đỏnh giỏ trong tuần 16: 
+ Học tập:
+ Vệ sinh: 
+ Nề nếp:
+ Hoạt động Đội – Sao:
III. Củng cố, dặn dũ.
- Nhắc HS thực hiện nghiờm tỳc nhiệm vụ trong tuần sau.
Buổi chiều
Tiết 1 Âm nhạc
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 2 Mĩ thuật
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 3 Tiếng Anh
GV chuyờn trỏch soạn giảng
Tiết 4 Tin học
GV chuyờn trỏch soạn giảng
______________________________________________________________________
Luyện tiếng Việt
Luyện đọc: Thầy thuốc như mẹ hiền
 I- Mục tiêu:	
 - Với HS khỏ - giỏi: Đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lưu loát các câu hỏi trong SGK và hiểu nội dung của bài.
 - Với HS yếu: HS đọc đúng tốc độ đúng bài, trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
 II- Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Yờu cầu 1 HS giỏi đọc lại toàn bài, GV nhận xét cụ thể để cho HS biết để sửa chữa trong quá trình đọc nhóm.
+ Tổ chức cho HS đọc trong nhóm (nhóm 4).
- GV theo dõi và HD thêm cho các HS trong quá trình học đặc biệt quan tâm đến HS yếu.
HĐ 2: Tổ chức cho HS thi đọc.
- Yờu cầu HS cử đại diện thi đọc với các nhóm khác trong lớp .
- GV y/c phải đọc theo nhóm có cùng trình độ với mình nên các nhóm phải cử đại diện cho hợp lí.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc bài hay nhất.
- Cần nhận xét động viên những HS còn yếu.
- GV nhận xét chung và yêu cầu một số HS trả lời các câu hỏi theo.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học.
Luyện tiếng việt
 Ôn tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về quan hệ từ.
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: GV nêu yêu cầu bài học.
HĐ 2: Củng cố.
- Thế nào là quan hệ từ ? Quan hệ từ được dùng để làm gì ?
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1. ( HS trung bình): Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
.........trời mưa.......chúng em sẽ nghỉ lao động.
...... cha mẹ quan tâm dạy dỗ .........em bé này rất ngoan.
.....nó ốm.......nó vẫn đi học.
......Nam hát rất hay........Nam vẽ cũng giỏi.
Bài tập 2. Trong các câu ghép dưới đây, câu ghép nào biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết - kết quả:
a. Vì người dân Chư Lênh rất yêu quý “ cái chữ” nên họ đã tiếp đón cô Y Hoa trang trọng và thân tình đến thế.
b. Mặc dù Y Hoa được dân làng trọng vọng nhưng cô vẫn rất thân mật, hòa mình với tất cả mọi người.
c. Nếu trẻ em khhong được học chữ thì cuộc sống của các em sau này sẽ rất khó thoát khỏi cảnh lạc hậu, tối tăm.
Bài tập 3 ( HS khá - giỏi): Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Ông Giang Văn Minh ........... là người có tài trí.........ông còn là người có dũng khí, có lòng dũng cảm.
b. Vị đại thần nhà Minh ........không đạt được mục đích làm nhục sứ thần Việt Nam ......viên quan này còn bị bẽ mặt trước vế đối lại cứng cỏi của ông Giang Văn Minh.
HĐ 4: Chữa bài.
- GV nhận xét dặn dò.
Tiết 3 Luyện Toán
Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu: HS nắm:
- Các dạng bài toán về tỉ số phần trăm và cách giải các bài toán đó.
II. Hoạt động dạy và học:
HĐ 1: GV nêu yêu cầu bài học.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1. (HS trung bình):
 Lớp 5A có 18 học sinh nữ và chiếm 60% học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh ? 
Bài 2: Người bán hàng đã bỏ ra 105 000 đồng tiền vốn mua hoa quả để bán. Sau khi bán hết số hoa quả này người đó đã thu được 131250 đồng. Hỏi:
Tiền bán hoa bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm ?
Bài 3. ( HS khá - giỏi):
 Tháng vừa qua xí nghiệp may được 8970 bộ quần áo. Tính ra xí nghiệp đạt 115% kế hoạch. Hỏi xí nghiệp đã may nhiều hơn so với dự định là bao nhiêu bộ quần áo ?
HĐ 3: Chữa bài. 
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV theo dõi và nhận xét chung bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà.
Tự chọn
 Luyện Toán
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tìm tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
II- Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài1 : Tính tỉ số phần trăm của (HS yếu):
a) 9 và 36 b) 73,5 và 42
Bài 2: Tìm x: 
 a) x 7 = 5,6% b) 64% : x = 8
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng( HS trung bình):
Tìm 1,8% của 235m2
 A. 423m2 B. 0,423m2
 C. 42,3m2 D. 4,23m2	
b) Tìm 0,05% của 40kg:
 A. 2kg B. 0,2kg
 C. 0,02kg D. 20kg
Bài 4: ( HS khá - giỏi): 
 Có 30 bài kiểm tra toán, trong đó số bài được điểm toán trở lên chiếm 60%. Hỏi có bao nhiêu bài kiểm tra được điểm 8 trở lên ? 
HĐ 2: HS chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét, nêu cách làm của mình trước lớp.
- GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
III- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 16 nam hoc 20112012.doc