Toán.
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.(HSKG làm thêm cột 3; 5 bài tập 4)
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con.
C/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Tính: 209 x 3. 724 : 6
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu và nêu vấn đề
2. Phát triển các hoạt động.
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 16 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-6/12/10 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc. TĐ – K C. Toán Tuần 16. Đôi bạn. Đôi bạn. Luyện tập chungá. 3-7/12/10 1 2 3 Tập đọc. Toán TN và XH Về quê ngoại. Làm quen với biểu thức. Hoạt độngcông nghiệp, thương mại. 4-8/12/10 1 2 3 Chính tả. Luyệntư øCâu Toán Nghe viết: Đôi bạn. Từ ngữvề thành thị, nông thôn- Dấu phẩy. Tính giá trị biểu thức. 5-9/12/10 1 2 3 Tập viết Toán TN và XH Ôn chữ hoa M. Tính giá trị biểu thức. Làng quê và đô thị. 6-10/12/10 1 2 3 Chính tả. Toán Tập làm văn Nhớ viết: Về quê ngoại. Luyện tập. NK:Kéo cây lúa lên.Nói về thành thị, nông thôn. Toán. Luyện tập chung A/ Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.(HSKG làm thêm cột 3; 5 bài tập 4) B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. C/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Tính: 209 x 3. 724 : 6 Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu và nêu vấn đề 2. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài tập 1 , 2 Bài 1: GV treo bảng phụ. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv hỏi: Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân? - Gv mời Hs lên bảng làm, cả lớp chia bảng con 4 phần tính kết quả vào bảng con. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs đặt tính và tính. - Gv mời 4 Hs lên bảng - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ2: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Bài toán có liên quan đến dạng toán gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ3: Bài tập 4:GV treo bảng phụ. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT cột 1;2 4.(HSKG làm thêm cột 3;5). - Qua bài tập 4 em rút ra điều gì? - Gv nhận xét, chốt lại. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - 4 Hs lên bảng làm, cả lớp tính kết quả vào bảng con. Hs nhận xét . - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp làm vào bảng con. - 4 Hs lên bảng làm bài. Nêu cách tính. - Hs nhận xét. - HS đọc đề bài . - Thảo luận nhóm vàtìm ra cách giải . tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Một Hs lên bảng làm - Hs nhận xét và sửa bài vào vở . - Hs đọc. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. Hs nhận xét. -.....HS nêu. 4. Tổng kết – dặn dò - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức. Nhận xét tiết học. Tập đọc – Kể chuyện: Đôi bạn I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê vàvì tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.(Trả lời được các câu hỏi; HSKG trả lời được câu hỏi 5). -GDKNS: + Tự nhận thức bản thân. +Xác định giá trị + Lắng nghe tích cực. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. (HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện). II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: ABài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét. B. Bài cũ: Giới thiệu và nêu vấn đề: 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. a, Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. b, Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3, thảo luận nhóm bàn. + Em hiểu lời nói của bố như thế nào? Gv chốt lại: + (HSKG) Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3. - Mời HS đọc nối tiếp bài kết hợp trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 4: Kể chuyện. Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý: - Mời mỗi HS kể một đoạn. . Đoạn 1: Trên đường phố. - Bạn ngày nhỏ. - Đón bạn ra chơi . . Đoạn 2: Trong công viên. - Công viên. - Ven hồ. - Cứu em nhỏ. . Đoạn 3: Lời của bố. - Bố biết chuyện. - Bố nói gì? - Gv cho từng cặp Hs kể. - Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể từng đoạn cuả câu chuyện. - Gv mời 2-3 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu . - 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. - Hs giải thích các từ khó trong bài. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trứơc lớp. - Một Hs đọc cả bài. - Hs đọc thầm đoạn 1 và trảlowif câu hỏi. Hs khác nhận xét - Hs đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏiø. - Hs thảo luận nhóm bàn. - Đại diện các nhóm phát biểu: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người số ng ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người -Hs thảo luận và trả lời HSKG trả lời - 2 hs thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS đọc nối tiếp bài, trả lời câu hỏi.. - Hs nhận xét. - Một Hs kể đoạn 1. Một Hs kể đoạn 2. Một Hs kể đoạn 3. - Từng cặp Hs kể. - Hs tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 4. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Về quê ngoại. Nhận xét bài học. Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010 Tập đọc: Về quê ngoại I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi khi đọc thơ lục bát. - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa, gạo.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK; Thăm bằng hoa. III/ Các hoạt động: ABài cũ: Đôi bạn. - GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu chuyện “ Đôi bạn” và trả lời các câu hỏi: - Gv nhận xét. B.Bài mới Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. a, Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho hs xem tranh. b, Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp – luyện từ khó - Đọc nối tiếp 2 câu - GV theo dõi sửa sai từ khó. - Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp. * Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ - giải thích từ : hương trời, chân đất. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Đọc thi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó? + Quê ngoại bạn ở đâu? + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 2.Thảo luận nhóm bàn. + Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo? - Gv chốt lại: + Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ. - Hs thi đua học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. - Gv mời 2 HSKG thi đua đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Học sinh lắng nghe. - Hs xem tranh. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ - 2 nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài. - HS đọc bài , giải thích từ. - Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. - 4 HS 4 tổ đọc thi bài thơ. - Hs đọc thầm bài thơ: Hs trả lời - Hs đọc đoạn 2 và trả lời. Hs khác nhận xét. - Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình. -...Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Hs đọc lại toàn bài thơ. - Hs thi đua đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ. - 2 HSG đọc thuộc lòng bài thơ. - Hs nhận xét. 4 . Tổng kết – dặn dò. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Nhận xét bài cũ. Toán: Làm quen với biểu thức A/ Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Tính giá trị của biểu thức đơn giản. -Bài tập cần làm: bài 1,2. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Đặt tính rồi tính: 632 : 9; 600 : 4 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu và nêu vấn đề. 2. Phát triển các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.(8’) a) Giới thiệu về biểu thức. - Gv viết lên b ... g dạy học: A. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi . GV nhận xét ghi điểm H : Hãy kể những hoạt động công nghiệp ở tỉnh em đang sống ? B. Bài mới : gt bài . ghi đề . 1 em nhắc lại . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu :Tìm hiểu về phong cảnh , nhà cửa , đường xá ở làng quê và đô thị . * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm + YC quan sát tranh sgk và trả lời , ghi kết quả thảo l +Phong cảnh nhà cửa ở làng quê :Nhiều cây cối , nhà cửa thưa thớt đường làng hẹp Còn ở thành phố thì xe cộ đi lại tấp nập ,nhà cửa san sát ,có nhiều đường phố +Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân là nghề trồng trọt chăn nuôi Còn ở thành phố thì người dân đi làmtrong các công sở ,nhà + Bước 2 : YC các nhóm trình bày . * GV kết luận : Ở làng quê , người dân thường sống bằng nghề trồng trọt , chăn nuôi , chài lưới và các nghề thủ công . . .. Ở đô thị , người dân thường đi làm trong các công sở , cửa hàng , nhà máy . . . Nhà ở tập trung san sát , đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại . * HĐ2 : Thảo lậun nhóm * Cách tiến hành : + Bước 1 : Chia nhóm + YC HS thảo luận nhóm : Căn cứ vào kết quả ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị . + Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . + Nghề nghiệp ở làng quê : Trồng trọt , chăn nuôi , chài lưới . . . + Nghề nghiệp ở đô thị : Buôn bán , làm trong các công sở . . . + Bước 3 : YC HS liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống . * Kết luận : Ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt , chăn nuôi , chài lưới và các nghề thủ công . . . ở đô thị , người dân thường đi làm trong các công sở , cửa hàng , nhà máy . . . * HĐ3 : Vẽ tranh * Cách tiến hành : + GV nêu chủ đề : Hãy vẽ về thành phố , quê em . + YC các em thực hành vẽ . + YC dán tranh , bình chọn tranh vẽ đẹp , đúng theo nội dung YC . * GV + HS nhận xét chung , tuyên dương + YC HS nhắc lại phần bóng đèn toả sáng SGK . + Chia nhóm 2 ,thảo luận và ghi kết quả . + Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . Nhóm khác bổ sung + 3 em nhắc lại . + Chia nhóm 2 + Các nhóm hoạt động + Từng nhóm trình bày kết quả , lớp bổ sung thêm ý kiến . + HS tự liên hệ ở địa phương em đang sống . + 3 em nhắc lại . +Hslắng nghe. + Cả lớp vẽ theo sự tưởng tượng của các em + Các em dán theo tổ . + 2 em nhắc lại . 4. Củng cố – dặn dò : + GV nhận xét chung trong giờ những ưu khuyết điểm . Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Chính tả (Nhớ viết) : Về quê ngoại I/ Mục tiêu: -Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 10 câu đầu trong bài “ Về quê ngoại.” - Làm đúng các bài tập những tiếng có âm đầu dễ lẫn: ( tr/ch) hay âm dấu hỏi, dấu ngã. II/ Chuẩn bị: * GV: ba, bốn băng giấy viết B III/Các hoạt động: A Bài cũ:Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ còn sai trong tiết trước. Gv và cả lớp nhận xét. B.Bài mới 1.Giới thiệu và nêu vấn đề. 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. a, Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv mời 2 HS đọc bài: Về quê ngoại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm. b.Hs nhớ và viết bài vào vở - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv nêu câu đố HS ghi kết quả vào bảng con. - Hai Hs đọc lại. - Có 10 câu. - Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. - Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một long thờ mẹ kính cha. Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. - Hs nhận xét. - Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - HS giải câu đố. a. lưỡi cày. b. Mặt trăng. 4 Tổng kết – dặn dò. Nhận xét tiết học. Toán: Luyện tập I . Mục tiêu :Gíup HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng : + Chỉ có các phép tính cộng trừ + Chỉ có các phép tính nhân , chia + Có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia . II . Các hoạt động dạy - học A. Bài cũ : Gọi 4 em lên bảng làm bài , gv sửa , nhận xét và ghi điểm B. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD luyện tập về cộng trừ . Bài 1 : HD : Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức , em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng quy tắc nào để tính cho đúng . + YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức trong phần a + Chấm chữa bài HS . Bài 2 : + Tiến hành tương tự như bài tập 1 . + YC HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng , trừ , nhân , chia . Bài 3 : + Cho HS tự làm bài , YC HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . + Chữa bài * HĐ2 : Củng cố về tính nhẩm nhanh các giá trị của biểu thức : Bài 4 : HD : Đọc biểu thức , tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp , tìm số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài , sau đó nối biểu thức với số đó . *Số 90 là giá trị của biểu thức 70+60:3:HS cũng có thể nêu biểu thức 70+60:3 có giá trị là 90 . + Chữa bàí nhận xét ,tuyên dương những em làm đúng ,nhanh . + 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở . a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 81:9+10 = 9+10 =19 306+93:3 = 306+31 = 337 +Hslàm bài : 20x9:2 = 180:2 11x8-60 = 88-60 = 90 = 28 64:8+30 = 8+30 12+7x9 = 12+63 = 38 =75 +HS đọc kỹ YCcủa bài rồi làm ra giấy nháp + HS tự làm bài 4. Củng cố – dặn dò : + YC HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức , nhận xét tuyên dương HS. Tập làm văn: Nghe kể: Kéo cây lúa lên-Nói về thành thị I . Mục đích yêu cầu : + Rèn kĩ năng nói : Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên . Lời kể vui , khôi hài . + Kể được những điểm em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK . Bài với đủ ý . + HS áp dụng viết lại được đoạn văn nói về thành thị . II . Chuẩn bị : * GV : + Tranh minh họa truyện : Kéo cây lúa lên + Bảng phụ ghi phần gợi ý * HS : Có sự chuẩn bị , có SGK III . Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng , 1 em kể lại chuyện Giấu cày 1 em đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em ( K’ Hợi , Hiền ) B. Bài mới : gt bài , ghi đề , 1 em nhắc lại . Hoạt động dạy Hoạt động học * HĐ1 : HD kể chuyện + GV kể chuyện 2 lần , sau đó nêu các câu hỏi gợi ý cho HS trả lời để nhớ nội dung chuyện . H : Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng ngốc đã làm gì ? H : Về nhà anh chàng nói gì với vợ ? H : Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? H : Câu chuyện này đáng cười ở điểm nào ? + Gọi HS kể lại câu chuyện trứơc lớp . + YC HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe . + Gọi HS kể lại câu chuyện . + Theo dõi và nhận xét cho điểm HS . * HĐ2 : Kể về thành thị hoặc nông thôn . + YC HS đọc đề bài , sau đó gọi HS khác đọc gợi ý . + YC HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị . + Gọi HS ù dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp . + YC HS kể theo cặp . + YC HS kể trứơc lớp , theo dõi nhận xét . Nghỉ hè , em được bố mẹ cho về quê chơi . Quê em có cánh đồng rộng mênh mông cò bay thẳng cánh . Dòng sông Nhuệ bốn mùa xanh mát chảy ven làng em . Nhà cửa ở quê không cao và san sát như thành phố . Nhà nào cũng có vườn cây . Không khí ở quê thật trong lành và mát mẻ . Khi về thành phố , em cứ nhớ mãi những buổi chiều được cùng các bạn cưỡi trâu , thả diều trên đê . + Theo dõi câu chuyện . + Chàng ta lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cao hơn cây lúa nhà người . + Anh ta nói : “ Lúa của nhà ta xấu quá . Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi ” + Vì chàng ngốc kéo cây lúa lên làm rễ cây bị đứt và cây chết héo . + Chàng ngốc thấy lúa nhà mình xấu hơn lúa nhà người đã kéo cây lúa lên vì chàng tưởng làm như thế giúp cây lúa mọc nhanh hơn , ai ngờ cây lúa lại chết héo . + 1 em kể , cả lớp theo dõi và nhận xét . + Kể chuyện theo cặp + 3 em kể lại câu chuyện . + 2 em đọc bài theo YC . + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn + 1 em kể , cả lớp theo dõi và nhận xét . Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn . + 5 em kể trứơc lớp . 4. Củng cố – dặn dò: + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên , viết lại những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn thành một đoạn văn ngắn .
Tài liệu đính kèm: