Giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2

TẬP ĐỌC

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ; tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

HS1: Đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi: Cụ Ún làm nghề gì?

HS2: Đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi:

 Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?

- GV nhận xét.

 

doc 12 trang Người đăng hang30 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Sơn Kim 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; tranh minh hoạ trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
HS1: Đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi: Cụ ún làm nghề gì?
HS2: Đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi:
 Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1HS khá đọc cả bài, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Đoạn 1: Từ đầu đến trồng lúa. Đoạn 3: Tiếp đến xã Trịnh Tường.
Đoạn 2: Tiếp theo đến trước nữa. Đoạn 4: Còn lại
- HS luyện đọc từ khó đọc: Trịnh Tường, nhà nghèo, khuya, Phìn Ngan
- HS đọc nối tiếp lần hai, kết hợp đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm.
+ Ông Liền đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
- 1 HS đọc đoạn 2 - Cả lớp đọc thầm.
+ Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- 1 HS đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm.
+ Ông Liền đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
- 1 HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm.
+ Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
GV nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
.
Chính tả
Nghe-viết: Người mẹ của 51 đứa con
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (BT1)
- Làm được bài tạp 2.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra, da, gia.
HS2: Tìm những từ ngữ chứa các tiếng : liêm, lim. (cả lớp tìm vào vở nháp).
- GVnhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Viết chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- GV tóm tắt nội dung bài chính tả.
- Luyện viết những từ ngữ khó: Quãng Ngãi, cưu mang, nuôi dưỡng, bận rộn, 
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS khảo bài.
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 1: Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần.
- HS làm bài cá nhân, GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Bài tập 2: Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên.
- HS tự làm bài rồi trình bày kết quả.
 - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài. GV nói thêm : trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã hoc, qui tắc tính.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1a: Tính. HSKG làm cả
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 2a: Tính. HSKG làm cả 
- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- HS tự làm bài, GV theo dõi. (2HS làm trên bảng phụ)
 - Nhận xét, chữa bài. 
a. (131,4 – 80,8) :2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68
	= 22 + 43,68 = 65,68
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- HS tự đọc và phân tích bài toán.Một số HS nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ (1HS làm trên bảng phụ).
 - Nhận xét, chữa bài. Giải
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm :
15785 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
 ĐS : a. 1,6%; 
 b. 16129.
Bài 4: Dành cho HS khá-giỏi
HS làm bài rồi nêu kết quả.
3. Củng cố, dặn dò : (5 phút)
 GV nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt :
-Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã hoc, qui tắc tính.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân
- HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
 - GV hướng dẫn HS chữa bài. 
 Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng.
 Cách 2: Thực hiện phép chia tử số của phần phân số cho mẫu số
Bài 2: Tìm X
- HS nêu các thành phần chưa biết trong phép tính.
- HS tự làm bài, GV theo dõi. (2HS làm trên bảng phụ)
- Nhận xét, chữa bài.
a. x x 100 = 1,643 + 7,757
x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b. 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- HS tự đọc và phân tích bài toán. Một số HS nêu cách làm bài.
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ (1HS làm trên bảng phụ).
- Nhận xét, chữa bài.
C1. Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35% + 40% = 70%(lượng nước trong hồ)
 Ngày thứ hai máy bơm hút được là: 100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ)
Bài 4 (Dành cho học sinh khá giỏi): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng(- HS tự làm bài,GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- HS nêu và giải thích kết quả.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
 GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà luyện tập thêm.
Lịch sử
Ôn tập kiểm tra học kì I
I. Yêu cầu cần đạt :
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bảng hệ thống các sự kiện đã học.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
HS1: Kể tên 7 anh hùng được Đại hội cán bộ và chiến sĩ thi đua bầu chọn.
HS2: Kể về chiến công của 1 anh hùng mà em biết.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Ôn tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập:
Phiếu học tập
Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
ý nghĩa lịch sử
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
Cuối 1945- năm 1946
19 -12 -1946
20-12-1946
20-12-1946 đến tháng 2-1947
Thu-đông 1947
Thu đông 1950
Tháng 2-1951 đến 1-5-1952
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu
Ôn về từ và cấu tạo từ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm từ đồng nghĩa?
HS2: Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 1: Lập bảng phân loại các từ theo cấu tạo.
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
 - GV hướng dẫn HS chữa bài. GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
	+Từ đơn gồm một tiếng.
	+Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
- HS làm bài tập và báo cáo kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét,góp ý.
Bài tập 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào? Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp.
`	- HS tự làm bài, GV chấm bài, nhận xét.
a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.
b.Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
c.đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
Bài tập 3: Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm.
- HS làm bài rồi trình bày kết quả.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, tinh ranh, ranh mãnh,
ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lõi.
- Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.
- Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh, dâng, êm đềm.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Ôn tập học kì I
I. Yêu cầu cần đạt :
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất, công dụng của một số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập. Hình minh họa trang 68 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
HS1: Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
HS2: Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (5 phút)
Hoạt động 1: Đặc điểm về giới tính:
- Tìm một số điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Hoạt động 2: Con đường lây truyền một số bệnh
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan a, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
+ Các bệnh sau lây truyền qua đường nào: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A?
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Một số cách phòng bệnh
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS quan sát hình minh hoạ và cho biết:
+ Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa?
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- HS thảo luận và hoàn thành Bài tập 3 trong VBT KH5.
- Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư , ngày 21 tháng 12 năm 2011
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi
I. Yêu cầu cần đạt :
 Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã hoc, qui tắc tính.
- Gv nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Làm quen với máy tính bỏ túi
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát máy tính bỏ túi và trả lời câu hỏi:
+ Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi?
+ Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím.
+ Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi.
Hoạt động 3: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu: Nút này dùng để khởi động cho máy làm việc.
- HS thực hành cộng 25,3 + 7,09.
- HS nêu cách bấm các phím - HS nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- HS tự làm bài rồi tự kiểm tra.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Yêu cầu cần đạt :
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh khá-giỏi: Tìm được 1 truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- 2 HS lần lượt lên kể câu chuyện có nội dung về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV ghi đề bài lên bảng lớp: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
Hoạt động 3: Kể chuyện
- HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV theo dõi, kiểm tra các nhóm làm việc.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò : (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Học thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Đọc bài Ngu công xã Trịnh Tường.
HS2: Nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
Hoạt động 2: Luyện đọc
- 1HS khá đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp từng phần lần 1.
- HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- 1HS đọc lại bài ca dao.
? Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất.
Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
Tìm những câu ứng với mỗi nội dung dưới đây:
+ Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
+ Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
+ Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
- Nêu ý nghĩa của những câu ca dao trên?
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm
- GV hướng dãn HS đọc diễn cảm, thuộc lòng.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
Ôn tập về viết đơn
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)
-Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ hoặc Tin học đúng thể thức,đủ nội dung cần thiết.
KNS: Giải quyết vấn đề.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết tập làm văn trước.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin học sau đây:
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- Một số HS trình bày lá đơn hoàn chỉnh.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Em hãy viết đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học.
- HS tự làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về câu
I. Yêu cầu cần đạt :
- Tìm được 1câu cảm, 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1câu cầu khiến, và nêu được dấu hiệu của mỗi câu(BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu
- Biết xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Bảng học nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ:
Hai cha con 
.
Bóng con tròn chắc nịch.
HS2: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong bài Cây rơm.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút) 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tậpTiếng Việt.
 Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện vui “Nghĩa của từ “cũng”, thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến có trong mẩu chuyện.
b) Ghi lại những dấu hiệu của mỗi kiểu câu nói trên.
Nhắc lại một số kiến thức về câu: Các kiểu câu
Chức năng
Các từ đặc biệt
Dấu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến
Câu cảm
 - HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- Một số HS trình bày kết quả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Chép các kiểu câu kể và thành phần của các câu ấy có trong mẩu chuyện sau vào ô thích hợp trong bảng:
- HS làm bài theo nhóm 4, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
- Một số HS trình bày bài làm của nhóm.
- Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán 
về tỉ lệ phầntrăm
I. Yêu cầu cần đạt : 
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợgiải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
 Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải về tỉ số phần trăm
a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 theo hướng dẫn của GV.
b. Tính 34% của 56
- GV hướng dẫn HS từng bước để tính 34% của 56.
- HS thực hành.
c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
Tương tự các phần trên.
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS làm bài tập trong SGK vào vở bài tậpToán.
Bài 1 (dòng 1,2): Dùng máy tính bỏ túi để tình tỉ số phần trăm và viết kết quả vào cột.
- HS tự làm bài rồi tự kiểm tra.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS nêu kết quả rồi chữa bài.
Bài 2 (dòng 1,2): Dùng máy tính bỏ túi để tính kết quả.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 CKTKN giam tai Tuan 17.doc