Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19, 20

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19, 20

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Biết :

- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.

- Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

- Cả lớp làm bài 1, 2. HS khá, giỏi làm được bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT HS

2. HS làm bài tập

Bài 1:

- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, quy tắc tính diện tích hình thang.

- HS làm vào vở.

- Gọi HS đọc kết quả

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 19, 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19- LỚP 5 Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2011
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
- Giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HS khá, giỏi làm được bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT HS
2. HS làm bài tập 
Bài 1:
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, quy tắc tính diện tích hình thang.
- HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả
Bài 2:
- GV: Muốn so sánh diện tích hình thang ABED và diện tích hình tam giác BEC ta làm như thế nào?
- Muốn biết diện tích ABED lớn hơn diện tích BEC bao nhiêu dm2 ... ?
- HS làm vào vở. GV chữa bài
Bài 3: HS khá, giỏi
- HS đọc đề bài
- Gọi HS nêu cách giải
- GV kết luận hướng giải
- HS giải toán. GV gọi 2 em lên bảng làm bài.
3. Củng cố - Dặn dò 
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang, công thức.
- Chuẩn bị com pa và xem bài học tiết sau
Âm nhạc: HỌC HÁT: Bài HÁT MỪNG
 D©n ca Hrª (T©y Nguyªn)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết thêm một bài hát dân ca của đồng bào Tây Nguyên.
- Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, tiết tấu, thể hiện tính chất vừa rộn ràng, vừa tha thiết.
- Giáo dục học sinh yêu dân ca, yêu cuộc sống hòa bình no ấm.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát.
- Máy nghe, đĩa nhạc bài hát lớp 5.
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh ảnh minh họa
* Học sinh:
- Sách giáo khoa Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ gõ đệm.
- Vở ghi bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
1. Ổn định: Nhắc học sinh tư thế ngồi học ngay ngắn, luyện thanh.
2. Ôn bài cũ: Cho HS hát lại bài hát đã ôn ở tiết học trước để kết hợp khởi động giọng.
3. Bài mới:
a) Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung tiết học: Học bài hát Hát mừng.
b) Phần hoạt động:
Nội dung 1: Dạy hát bài Hát mừng
* Hoạt động 1: Giới thiệu và dạy bài hát
- GV giới thiệu tên bài hát, xuất xứ, nội dung bài hát (thể hiện niềm vui, hạnh phúc của đồng bào Tây Nguyên được sống trong cảnh hòa bình, no ấm)
- Giáo viên hát mẫu (mở đĩa nhạc mẫu hoặc giáo viên hát đệm đàn).
- HS đọc lời ca:
+ Lần 1: Theo tiếng Việt
+ Lần 2: Theo tiết tấu lời ca.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV
- Chia bài hát thành 4 câu, mỗi câu 4 nhịp để tập.
- Dạy hát: Dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết bài.
- Lưu ý những chỗ có nốt luyến để hướng dẫn HS hát đúng.
- Chú ý phát âm rõ lời, gọn tiếng.
- Tập xong cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu. GV giữ nhịp đều cho HS trong quá trình luyện hát.
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp và tiết tấu lời ca
- Luyện hát và kết hợp đánh nhịp 2/4
- Luyện hát: Đồng thanh từng dãy (tổ). Hát thể hiện tính chất tha thiết, rộn ràng.
- GV nhận xét.
* Hoạt động cuối: Củng cố - Dặn dò
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát.
- Cho cả lớp ôn lại bài hát Hát mừng theo nhạc đệm.
- Cho HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK (như hướng dẫn SGV).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc lời ca, tìm một vài động tác vận động cho bài hát., 
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) (Tr 10)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu ý nghĩa:Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3( không yêu cầu giải thích lí do)
- HS phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Bài cũ : Kiểm tra đọc phần 1
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- GV ghi từ khó: La- tút sơ Tơ- rê- vin, A- lê- hấp 
- Phân đoạn: 2 đoạn: Ñ1: Töø ñaàu.say soùng nöõa; Ñ2: Coøn laïi.
- HS đọc tiếp nối L1
- GV hướng dẫn đọc các từ HS đọc còn sai.
- HS đọc nối tiếp L2
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm
- 2 HS nối tiếp đọc lại bài
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm Đ1, trả lời câu hỏi: 
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?
(Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu... anh Thành: không cam chịu, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn.
+ Quyết tâm đi tìm đường cứu nước của anh Thành được thể hiện qua những lời nói , cử chỉ nào?
( ... để giành lại non sông ... làm thân nô lệ ...yên phận nô lệ thì ...)
- 1 HS đọc to Đ2, trả lời:
+ "Người công dân số một" trong đoạn kịch trên là ai? (Là Nguyễn Tất Thành). 
* Vì sao có thể gọi như vậy?
(Vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người ...)
- 1 HS đọc lại toàn bài, HS suy nghĩ nêu nội dung chính.
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi bốn HS phân vai đọc đoạn kịch
- Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật, đọc đúng các câu hỏi
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS nêu ý nghĩa của đoạn kịch.
- Chuẩn bị bài tiết sau- Nhận xét tiết học
Địa lí
 CHAÂU AÙ
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên lục địa và đại dương trên thế giới.
 + Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
 + Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. 
 + Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. 
 + Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi cao, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Quả địa cầu 
 - Bản đồ tự nhiên châu Á
 - Các tranh ảnh liên quan 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình HKII, bài học
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS quan sát hình 1 và trả lời: Cho biết tên các châu lục và đại dương.
- Kể tên 6 châu lục, 4 đại dương 
+ Châu lục: Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực
+ Đại dương: TBD, ĐTD, ÂĐD, BBD
- GV kết luận: Châu Á nằm ở Bắc bán cầu có 3 phía giáp biển và đại dương. 
* Hoạt động 2 
- Một em đọc bảng số liệu
- HS dựa vào bảng, so sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
* Hoạt động 3 : Đặc điểm tự nhiên
- HS quan sát các hình ảnh ở SGK. Sau đó đọc tên các khu vực trên lược đồ.
+ HS quan sát hình 3 ở SGK
+ Một HS đọc tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau
- HS quan sát hình 3 để nhận biết kí hiệu dãy núi, đồng bằng.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 4 
- HS dựa vào hình 3, đọc tên các dãy núi, đồng bằng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS lên bảng chỉ phần lãnh thổ của châu Á trên bản đồ.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tr 12)
(dựng đoạn mở bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu bài : Dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người.
2. HS luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ.
- HS nêu lại 2 cách mở bài, sự khác nhau của chúng.
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
 + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
 + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
- Một số em giới thiệu
- GV kết luận.
Bài 2 
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS nói tên đề bài đã chọn
- Người em định tả là ai? Tên gì? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?
- HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3. Củng cố 
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài
- Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài., 
Tuần 20
Thöù hai ngaøy 17 thaùng 1 naêm 2011
 	 TAÄP ÑOÏC
 THAÙI SÖ TRAÀN THUÛ ÑOÄ ( TR 15 )
MỤC TIEÂU
- Đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SG
-Kính trọng Thái sư Trần Thủ Độ 
CHUÂN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Kiểm tra 1 nhóm đọc phân vai, đặt câu hỏi
Nhận xét, cho điểm
- HS đọc phân vai, trả lời câu hỏi 
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc: 
-GV chia 3 đoạn : 
 - Đ1: Từ đầu .ông mới tha cho. -Đ2 :Tiếp lụa thưởng cho. Đ3 :Còn lại
1 HS đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu ----HS đọc nối tiếp( 2lần)
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thái sư, câu đương...
+HS luyện đọc từ ngữ khó.
+ Đọc chú giải. 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
 H Đ 3: Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1: 
 Khi có người muốn xin chưc câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*TTĐộ đồng ý nhưng yêu cầu chặt ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác.
Theo em, cách xử sự này của ông có ý gì?
*Cách sử sự này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, nhằm rối loạn phép nước.
Đoạn 2: 
 Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
*...không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
Đoạn 3: 
 Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói gì?
*TTĐộ nhận lỗi và xin vua thưởng cho người dám nói thẳng. 
Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
*TTĐộ cư xử nghiêm minh,không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân;luôn đề cao kỉ cương,phép nước.
HĐ 4: Đọc diễn cảm
Đưa bảng phụ ghi đoạn 3 và hướng dẫn đọc
- HS luyện đọc.
Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc
Cho HS thi đọc
GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
- HS đọc phân vai
2 ® 3 nhóm lên thi đọc
Lớp nhận xét
3.Củng cố,dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể chuyện cho người thân nghe
Lắng nghe
______________________________________
Toán
 Tieát 96 : Luyeän taäp (Tr 99) 
. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ ... ố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đọc phần bài học
- HS chú ý nghe.
ThÓ dôc
Bµi 40 Tung vµ b¾t bãng 
Trò chơi :Nh¶y d©y
I- Môc tiªu:
- ¤n tung vµ b¾t bãng b»ng hai tay, tung bãng b»ng mét tay vµ b¾t bãng b»ng hai tay, «n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n. Yªu cÇu thùc hiÖn ®­îc ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c. 
- Ch¬i trß ch¬i “Bãng chuyÒn s¸u”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ®­îc vµo trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng. 
-Lấy chứng cứ : nx 6 cc2
II- §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng. VÖ sinh n¬i tËp, ®¶m b¶o an toµn tËp luyÖn.
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ mçi em mét d©y nh¶y vµ ®ñ bãng ®Ó häc sinh tËp luyÖn. 
iiI- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng 1: Më ®Çu 6 – 10 phót
- Gi¸o viªn nhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc: 1-2 phót.
- Häc sinh ch¹y chËm thµnh vßng trßn xung quanh s©n tËp, sau ®ã ®øng l¹i xoay c¸c khíp cæ ch©n, cæ tay, khíp gèi: 1 – 2 phót.
- Ch¬i trß ch¬i “ChuyÓn bãng”: 1 – 2 phót hoÆc trß ch¬i do gi¸o viªn chän
Ho¹t ®éng 2: 
- ¤n tung vµ b¾t bãng b»ng hai tay, tung bãng b»ng mét tay vµ b¾t bãng b»ng hai tay: 8- 10 phót.
C¸c tæ tËp luyÖn theo khu vùc ®· quy ®Þnh, cã thÓ cho tõng cÆp häc sinh tù «n tung vµ b¾t bãng b»ng hai tay, sau ®ã tËp trung tung bãng b»ng mét tay vµ b¾t bãng b»ng hai tay d­íi sù chØ huy chung cña tæ tr­ëng, gi¸o viªn ®i l¹i quan s¸t, ph¸t hiÖn, söa sai hoÆc nh¾c nhë, gióp ®ì nh÷ng häc sinh thùc hiÖn ch­a ®óng. 
Tæ chøc thi ®ua gi÷a c¸c tæ víi nhau, cã thÓ chän tõng cÆp hoÆc ®¹i diÖn tæ lªn thùc hiÖn, gi¸o viªn biÓu d­¬ng tæ hoÆc cÆp tËp luyÖn ®óng, tÝch cùc.
- ¤n nh¶y d©y kiÓu chôm hai ch©n: 5 – 7 phót. 
Ph­¬ng ph¸p tæ chøc tËp luyÖn t­¬ng tù nh­ trªn. 
* Chän mét sè em nh¶y ®­îc nhiÒu lÇn lªn nh¶y biÓu diÔn: 1 lÇn. 
Ho¹t ®éng 3: Ch¬i trß ch¬i “Bãng chuyÒn s¸u”: 7 -9 phót. 
 Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, quy ®Þnh ch¬i. Chia c¸c ®éi ch¬i ®Òu nhau. Cho häc sinh ch¬i thö mét lÇn, sau ®ã ch¬i chÝnh thøc vµ cã tÝnh ®iÓm xem ®éi nµo v« ®Þch. Khi c¸c em ch¬i, gi¸o viªn nh¾c nhë c¸c em kh«ng ®­îc x« ®Èy nhau, ng· cã thÓ x¶y ra chÊn th­¬ng. 
 Ho¹t ®éng 4: KÕt thóc 4 – 6 phót
- §i chËm, th¶ láng toµn th©n, kÕt hîp hÝt thë s©u: 2 – 3 phót.
- Gi¸o viªn cïng häc sinh hÖ thèng bµi, nhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc: 2 phót.
- Gi¸o viªn giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n ®éng t¸c tung vµ b¾t bãng.
___________________________________________
Taäp laøm vaên
 LAÄP CHÖÔNG TRÌNH HOAÏT ÑOÄNG (Tr 23)
MỤC TIÊU:
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ.
Bút dạ + một số giấy khổ to để HS làm bài 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1. GV giới thiệu bài : 
HS lắng nghe
HĐ 2: HD HS làm BT1: 
Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa : việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống..
 Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì?
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
Bảng phụ 
I. Mục đích 
Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị 
Nội dung cần chuẩn bị: bánh kẹo, báo tường, văn nghệ
Phân công cụ thể :Bánh kẹo: Tâm...;báo:Minh;văn nghệ:
III. Chương trình cụ thể 
Mở đầu là chương trình văn nghệ
Thầy chủ nhiệm phát biểu 
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 
Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc gợi ý 
- Dựa theo BT1,mỗi em hãy lập lại toàn bộ CTHĐ của buổi liên hoan văn nghệ...
Cho HS làm bài, phát giấy+bút dạ cho nhóm 
Cho HS trình bày 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe.
HS làm bài theo nhóm
HS trình bày
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn TUẦN 21
HS lắng nghe 
HS thực hiện
_________________________________________
Toán
 Tieát 100 GIÔÙI THIEÄU BIEÅU ÑOÀ HÌNH QUAÏT (Tr 101)
.IMỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
a) Ví dụ 1
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
Quan sát và trả lời
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) Ví dụ 2:
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
Quan sát và trả lời
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
Quan sát và trả lời
- Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu?
Quan sát và trả lời
- Tính số HS tham gia môn Bơi.
Quan sát và trả lời
HĐ 3. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt : 
Bài 1:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.
+ Tính vào vở
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ.
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết:
Bài 2: Dành cho HSKG
- Biểu đồ nói về điều gì?
Quan sát và trả lời
- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
- Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình.
Quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
Khoa học:
B ÀI 40 : NAÊNG LÖÔÏNG ( TR 82 )
T ích h ợp GDBVMT: Li ên h ệ
 I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
-Có ý thức sử dụng năng lượng thích hợp.
II. CHUẨN BỊ : - Hình trang 83 SGK
 - Chuẩn bị theo nhóm:+ Nến, diêm.
 + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
HĐ 1 . Giới thiệu bài: 
- 2 HS 
HĐ 2 : Thí nghiệm :
* GV chia nhóm
* Làm việc theo nhóm 
 HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
- Vật bị biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Nhận xét: 
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 
 * Cho HS làm việc theo cặp.
* HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét.
 HS trình bày vào phiếu 
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,... 
 Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,...
 Thức ăn
 Chim đang bay
Thức ăn
 Máy cày
Xăng
...
...
* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
* GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết 
____________________________________________
 Luyeän töø vaø caâu 
 NOÁI CAÙC VEÁ CAÂU GHEÙP BAÈNG QUAN HEÄ TÖØ (Tr 21)
I.MUÏC TIEÂU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
-Yêu thích sự phong phú của TV
 II.CHUAÅN BÒ:
Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công dân.
2.Bài mới:
 HĐ 1 : GV giới thiệu bài: 
 Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
HĐ 2 : Phần Nhận xét: 
Hướng dẫn HS làm BT1:
GV giao việc
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích 
-HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn.
Làm bài + phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
Hướng dẫn HS làm BT2:
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc
Cho HS làm bài, dán giấy BT lên bảng 
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế.
Lớp nhận xét bài trên bảng 
Hướng dẫn HS làm BT3:
(Cách tiến hành tương tự BT1) 
HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : 
HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK 
HĐ 4 : Phần Luyện tập :
- Bài 1 :
GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn
Làm bài + phát biểu ý kiến: 
+ Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì
Lớp nhận xét
- Bài 2
 Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan văn là hai câu nào?
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích 
*Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu...
Vì sao tg có thể lược bớt những từ đó?
* (HSKG trả lời)...để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ.
Bài 3 :
(Cách tiến hành tương tự BT2) 
Chốt lại kết quả đúng
- 3HS lên bảng làm
+Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì...
+ Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà)..
+ Mình đến nhà bạn hay bạn đến ...
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ 
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 T1920.doc