Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 19 năm học 2012

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 19 năm học 2012

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4)

- KG: Trả lời được câu hỏi 3.

* GV nhấn mạnh: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

 

doc 210 trang Người đăng huong21 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 19 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II
Tuần 19
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
Chuyện bốn mùa (2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được CH 1, 2, 4)
- KG: Trả lời được câu hỏi 3.
* GV nhấn mạnh: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần HD đọc
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
- GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TVT2
a. Giới thiệu bài:
- Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS đọc phân biệt lời các nhân vật
* Đọc từng câu
- Đọc các từ có vần khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ: HD đọc ngắt nghỉ.
 Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
 Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giải nghĩa từ mới: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nghe, HD các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh
- HS nghe
+ HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- HS TL
- Theo dõi
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc luyện phát âm đúng
- HS luyện đọc ngắt, nghỉ đúng.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(2, 3 lần)
- 1HS đọc từ chú giải trong SGK.
+ HS đọc theo nhóm đôi
- HS khác nghe, góp ý
+ Các nhóm thi đọc
- Nhận xét nhóm bạn
- 1HS đọc đoạn 1
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài:
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông ?
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất ?
- Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Mùa Hạ, Thu, Đông có gì hay?
- Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
- Nêu ý nghĩa của bài văn ?
* Liên hệ GDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
d. Luyện đọc lại:
- HS đọc theo lối phân vai
- GV nhắc HS chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã HD
4. Củng cố, dặn dò:
- GV HD HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế của địa phương
- Yêu cầu về nhà đọc lại chuyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, thu, hạ, đông
- HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông, nói rõ đặc điểm của mỗi người
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc
+ HS đọc thầm đoạn 2 
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân, xuân về cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Hạ: có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò.
- Thu: Có vườn bưởi chín vàng có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ. Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Đông: có bập bùng bếp lửa nhà nào 
- HS trả lời
- Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa.
+ Mỗi nhóm 4 em phân các vai đọc
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
Toán
Tiết 91: Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
- Hoàn thành BT1 ; BT2 (cột 1, 3, 4); BT3 . 
- Rèn kỹ năng làm toán.
- GD ý thức cẩn thận khi tính toán 
ịi. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu cho BT3.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
 Tính: 2 + 5 =
 3 + 12 + 14 =
3. Bài mới:
- Đọc lại hai phép tính?
- Khi thực hiện 2 + 5 đã cộng mấy số?
- Khi thực hiện 3 + 12 + 14 đã cộng mấy số?
- Vậy khi cộng từ 3 số trở lên là ta tính tổng của nhiều số.
a. HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện 
- Gv viết: 2 + 3 + 4
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.
* Hướng dẫn tương tự với các phép tính
12 + 34 + 40 và 15 + 46 + 29 + 8.
b. HĐ 2: Thực hành
* Bài 1 : Tính
- Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 8, 7 , 5 bằng bao nhiêu?
* Bài 2. Nêu yêu cầu?
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 3: Số?
- HD quan sát hình vẽ minh họa trong SGK
- GV thu phiếu kiểm tra, đánh giá, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Khi cộng nhiều số ta cần chú ý gì?
- VN: Làm BT trong VBT
- 2 HS thực hiện 2 + 5 = 7
 3 + 12 + 14 = 29
- HS đọc
- 2 số
- 3 số
- HS nhẩm và báo cáo KQ: 
2 + 3 + 4 = 9
+ Đặt tính: Viết các số hạng thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+ Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- HS làm nháp- Nêu KQ
- Bằng 14
- Bằng 18
- Bằng 20
- Tính
- 3 HS làm trên bảng lớp
- Lớp làm nháp
- Nêu yêu cầu
- HS quan sát, nêu BT
- HS làm bài vào phiếu cá nhân (2 phút)
- Đặt tính phải thẳng các cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái
Đạo đức
Trả lại của rơi
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt được.
- GD HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ - Bài hát: Bà còng - Phiếu HT
- HS: VBT 
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- Em đã làm những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
3. Bài mới:
a) HĐ 1: Xử lí tình huống
- Treo tranh
- Hai bạn nhỏ sẽ làm gì với số tiền nhặt được?
- Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chọn cách giải quyết ntn?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy, em nào đã thực hiện trả lại của rơi?.
* GV KL: Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
b. HĐ2: Bày tỏ thái độ
- Treo bảng phụ
4 Củng cố- dặn dò
- Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được
- Sưu tầm truyện, thơ, tấm gương về không tham của rơi
- HS nêu
- HS quan sát tranh
- HS nêu:
+ Tranh giành nhau
+ Chia đôi
+ Dùng để tiêu chung
+ Tìm cách trả lại cho người mất...
- Em sẽ trả lại cho người mất
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm phiếu HT: đánh dấu + vào ý kiến mà em tán thành (Các ý đúng là: a và c)
- Hát bài : Bà Còng
- Rất thật thà, rất ngoan và được mọi người yêu quý.
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Toán
Tiết 92 : Phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết ký hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Hoàn thành BT1; BT2, BT3. 
- Rèn kỹ năng làm toán.
- GD ý thức cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV : 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn( như SGK). Các hình minh hoạ bài tập 1
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
a. HĐ 1: Giới thiêu phép nhân
- Gắn tấm bìa có 2 hình tròn. Hỏi: có mấy hình tròn?. Gắn tiếp cho đủ 5 tấm bìa. Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- Hỏi 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng?
- So sánh các số hạng?
* Chỉ dấu x và nối: Đây là dấu nhân
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng đó?
* Lưu ý: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau ta mới chuyển thành phép nhân. KQ của phép nhân chính là KQ của tổng.
b. HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:(92)
- HD mẫu (làm miệng)
* Bài 2:(93)
- GV chấm, chữa bài.
* Bài 3 :(93)
- Nhận xét, chữa
4. Củng cố, dặn dò:
- Những tổng ntn thì chuyển được thành phép nhân?
- VN: Làm BT trong VBT.
- Hát
- 2 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp.
12 + 35 + 45 = 92 56 + 13 + 17 + 9 = 95
- Có 2 hình tròn.
- Có tất cả 10 hình tròn.
- Là tổng của 5 số hạng
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 là một số hạng.
- 5 là số các số hạng của tổng.
- Đọc đề bài
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần.
- Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước.
- HS làm vở - đổi vở kiểm tra
- 2 HS chữa bài
- Đọc đề bài
-2 em lên bảng viếtn phép nhân, lớp nháp
- Những tổng có các số hạng bằng nhau.
Chính tả: Tập chép 
Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm dễ lẫn: l/n (BT2a, BT3a)
- Rèn KN viết đúng chính tả
- GD tính cẩn thận, ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a, BT3a.	
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: VBT
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
b. HD tập chép:
* HD HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ đọc đoạn chép 
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Từ ngữ dễ viết sai : tựu trường, ấp ủ, ...
* HD chép bài vào vở:
+ GV theo dõi, uốn nắn
- GV đọc lại bài
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
c. HD làm BT chính tả:
* Bài tập 2a 
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3a 
+ GV NX, chốt lại lời giải đúng:
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá
- Bắt đầu bằng n: năm, nàng, nào, nảy, nói
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS chép bài chính tả chính xác, trình bày đẹp
- Yêu cầu những HS còn mắc lỗi chính tả viết vào vở nhiều lần cho đúng. 
+ HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- bà Đất khen các nàng tiên mỗi ngư ... Với HS khộo tay: Làm được vũng đeo tay. Cỏc nan đều nhau. Cỏc nếp gấp phẳng. Vũng đeo tay cú màu sắc đẹp.
- HS hứng thỳ, yờu thớch giờ học thủ cụng.
II. Chuẩn bị:
- GV : Mẫu vòng đeo tay bằng giấy, quy trình làm vòng đeo tay, giấy thủ công, kéo....
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. HĐ1: GV HD HS quan sát và nhận xét
+ GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay
- Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
b. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy: Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy: dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô. Làm 2 nan như vậy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy: dán đầu của 2 nan như H1. gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay: Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
+ HS quan sát
- Vòng đeo tay được làm bằng giấy
- Có 2 màu
+ HS quan sát
+ HS tập gấp vòng đeo tay bằng giấy
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 145: Mét
I. Mục tiêu:
- Biết một là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kớ hiệu đơn vị một.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị một với cỏc đơn vị đo độ dài: đề-xi-một; xăng-ti-một.
- Biết làm cỏc phộp tớnh cú kốm đơn vị đo độ dài một.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản.
- Hoàn thành: Bài 1; Bài 2; Bài 4 . HS khỏ, giỏi làm thờm B3.
- Ham thớch học toỏn.
II. Chuẩn bị:
- Thước mét, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Sĩ số:
2. Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu mét( m)
- Đưa ra thước mét, chỉ cho HS vạch 0, vạch 100, nói: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng dài 1m lên bảng, nói: Đoạn thẳng này dài 1mét
- Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt 
là : " m"
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm? 
 1m = 10 dm
- 1 mét bằng bao nhiêu cm?
 1m = 100 cm
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1: BT yêu cầu gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: Đọc đề ?
- Các phép tính có gì đặc biệt?
- Ta thực hiện ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Đọc đề?
- Cây dừa cao mấy mét?
- Cây thông cao ntn so với cay dừa?
- BT yêu cầu gì?
- Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông?
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dùng thước mét đo chiều dài, rộng của bàn, ghế, lớp học...
- VN: Ôn lại bài.
- Hát
- HS theo dõi
- HS đọc 1 mét.
- HS viết bảng con: m (Đọc: mét)
- 10 dm
- Đọc: 1m = 10 dm
- 100 cm
- Đọc: 1m = 100 cm
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS làm vào phiếu HT
- Là phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ.
- HS làm bài vào vở; Nêu KQ
- Cây dừa cao 8m
- Cây thông cao hơn cây dừa 5m.
- Tìm chiều cao của cây thông.
- Thực hiện phép cộng 8m và 5m.
Bài giải
Cây thông cao là:
8 + 5 = 13( m)
 Đáp số: 13 m.
- HS thực hành đo.
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi.
I. Mục tiêu:
- Biết đỏp lại lời chia vui trong tỡnh huống giao tiếp cụ thể (BT1)
- Nghe GV kể, trả lời được cõu hỏi về nội dung cõu chuyện Sự tớch hoa dạ lan hương(BT2) 
* Kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử văn húa (thực hành đỏp lời chỳc mừng theo tỡnh huống).
- Lắng nghe tớch cực 
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ ghi câu a, b, c BT1, 1 bó hoa thật hoặc giấy, tranh minh hoạ
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- 1 em nói lời chia vui, 1 em đáp lại lời chúc
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M ): Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M ): Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện
- GV nêu từng câu hỏi
+ Vì sao cây biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây tỏ lòng bằng cách nào?
+ Về sau cây xin trời điều gì?
+ Vì sao trời cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
- 2, 3 cặp HS lần lượt đối thoại
+ Nói lời đáp của em
- 2 HS nói lời chia vui - lời đáp
- Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c: Rất cảm ơn bạn; Cháu cảm ơn bác; Chúng em rất cảm ơn cô.
+ Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ
- HS nghe
+ Vì ông cứu cây hoa.
+ Nở bông hoa thật to và đẹp.
+ Đổi vẻ đẹp thành hương thơm.
+ Cảm động vì tấm lòng của hoa.
- HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó )
- GV nhận xét tiết học
Chính tả: Nghe - viết
Hoa phượng
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT2a 
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ viết ND BT2
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra:
- Viết: xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lược, .....
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài thơ
- Nêu nội dung bài thơ ?
+ Viết : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, ....
* GV đọc CT
- GV đọc lại bài CT
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2a: Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng viết
- cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc bài
- Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống s hay x
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu hS tự soát lại lỗi trong bài chính tả.
Bài 56: trò chơi “tung vòng vào đích” và “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
- Đối với HSKT .Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
II. Địa điểm-phương tiện:
- Trên sân trường ,vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị 1 còi ,kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức.
- Khởi động:
+Xoay các khớp vđ.
+Chạy nhẹ nhàng1vòng quanh sân tập.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi Tung vòng vào đích và Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau..
3. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh:
+ Mọt số động tác thả lỏng. 
- Củng cố bài.
10p
22p
6p
- Nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- Hướng dẫn, điều khiển
- Quan sát , nhận xét.
- Nêu tên trò chơi, giải thích, hướng dẫn,tổ chức chơi.
- Quan sát, nhắc nhở.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn,điều khiển.
- Hệ thống, nhận xét ,giao bài về nhà.
- Cán sự tập hợp , báo sĩ số lớp.
 x x x x x
 x x x x x 
 GV
- Khởi động tích cực.
 x x x x x
 x x x x x
 GV 
- Chơi vui vẻ,tích cực.
 x x x x x
 x x
 x GV x
 x x x x x 
- T|hiện động tác.
 x x x x x
 x x x x x
 GV
- Chú ý tiếp thu,nhận bài tập luyện về nhà.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần 29
I. Mục tiêu:
- Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 29.
- Phương hướng hoạt động tuần 30.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt
1. ổn định:	 Hát
2. Kiểm tra: 	Sĩ số: 
	 - Đồ dùng học tập, sách vở
3. Sơ kết tuần 29:
a. Học sinh phản ánh: 	Những việc tốt. 
Những việc chưa tốt.
Đề nghị với cô giáo
b. Giáo viên nhận xét: 	
+ Nền nếp: Duy trì tốt nề nếp hoạt động.
+ Học tập: Có nhiều cố gắng, tiến bộ. 
+ Lao động vệ sinh: Tốt
4. Phương hướng:
- Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản (truy bài, xếp hàng ra vào lớp)
- Tiếp tục xây dựng phong trào học tập tốt.
5. Ôn các bài hát đã học:
I. Mục tiêu:
- Viết bài chính tả : Con Vện
- Viết một đoạn văn ngắn 4, 5 câu về con vật em yêu thích.
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
- GV : Đề bài 
- HS : Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới: Tiến hành KT
- GV đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng
a) Chính tả (nghe - viết): Con Vện
- GV đọc chính tả
b) Tập làm văn
- Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em yêu thích.
a) Đó là con gì, ở đâu?
b) Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
c) Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
d) Nhận xét của em về con vật đó?
- GV hướng dẫn, sau đó thu bài
3. Củng cố: 
- Nhận xét ý thức làm bài của HS.
- Việc chuẩn bị của học sinh 
- Nghe
- 1 HS đọc đề bài
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ
- HS viết bài chính tả, làm bài văn vào giấy kiểm tra
Cách đánh giá: Chính tả : 4 điểm 
+ Toàn bài cho 4 điểm (Viết đúng cỡ chữ, mẫu, đúng chính tả)
- Trừ điểm: Viết chưa đúng cỡ, mẫu trừ 0,5 điểm.Viết sai lỗi chính tả: Lỗi về âm, vần 3 lỗi trừ 1 điểm. Thiếu hoặc thừa 1 chữ trừ 1 điểm 
- Tập làm văn : 6 điểm
- Cách đánh giá:
+ Đảm bảo cấu trúc 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Tả được hình dáng, đặc điểm nổi bật của con vật định tả.
+ Tả được hoạt động đặc trưng, phù hợp với con vật định tả.
+ Nêu được nhận xét đúng.
I. Mục tiêu:
- Đọc thầm đoạn văn có khoảng 60 chữ ( Cá rô lội nước).
- Trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm
II. Chuẩn bị:
- GV : Bài kiểm tra cho từng HS .
- HS : Bút mực.
III .Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoat động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Không
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MT.
b. Tiến hành kiểm tra: 
- GV phát đề cho từng học sinh 
- QS nhắc nhở HS làm bài.
- Thu bài, chấm 
- Nghe
- Nhận đề
- Đọc thầm; trả lời câu hỏi.
- Làm bài 
- Nộp bài
* Đề bài:
 + Phần đọc thầm: Bài Cá rô lội nước (SGK trang 80)
 + Phần trả lời câu hỏi: 5 câu trong SGK trang 80 - 81 (mỗi câu 1 điểm)
* Đáp án phần TLCH (5 điểm)
 + Câu 1: ý b ( Giống màu bùn ) 
 + Câu 2: ý c ( Trong bùn ao )
 + Câu 3: ý b ( Rào rào như đàn chim vỗ cánh ).
 + Câu 4: ý a ( Cá rô )
 + Câu 5: ý b ( Như thế nào ? )
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức làm bài
- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 moi.doc