Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thư¬ờng thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn ND bài.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thø 2 
 	 So¹n ngµy 28 th¸ng 8 n¨m 2011 
 Gi¶ng ngày 29 th¸ng 8 n¨m 2011
 Tập đọc (Tiết 3)
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ND bài.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu néi dung của bài?
- GV kết luận, gắn ND lên bảng, Mời 1 HS đọc lại.
2. Luyện đọc lại: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-1em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc lại ND
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS chọn đoạn đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe.
Toán( Tiết 6)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. 
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3, bài 4, bài 5: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. ....
- Yêu cầu HS đọc y/c BT3, hướng dẫn.
- Cho HS đọc tiếp Y/C BT4, HD
- Mời HS đọc tiếp bài 5, hướng dẫn.
- Yêu cầu lớp làm BT 3 vào vở. 
 HS nào làm xong làm tiếp BT4,5
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS nêu cách viết phân số thành phân số thập phân. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài Phép cộng và phép trừ hai phân số(10).
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài 3 vào vở. 
*HS khá giỏi làm thêm BT 4,5 vào nháp.Cá nhân lên bảng chữa BT3.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS khá giỏi nêu miệng kết quả BT4,5.. Lớp nhận xét.
Bài 4:
Bài 5:
 Bài giải
 Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
Đạo đức: (Tiết 2)
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiếp)
I – Mục tiêu:
- Biết HS lớp 5 là là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Rèn ý thức học tập, rèn luyện.
*Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
III – Các hoạt động dạy – học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Các hoạt động:
*HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
*HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
*HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
- Lắng nghe.
--------------------=˜&™=--------------------
Thø 3 
 	 So¹n ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2011 
 Gi¶ng ngày 30 th¸ng 8 n¨m 2011
Luyện từ và câu (Tiết 3)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
	- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3)
	- Đặt câu được với một với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4)
	- HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
- Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ. Giấy A4.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a) Bài tập 1(Tr.18). Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc “Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2.Tìm trong bài vừa đọc những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà, non sông.
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: đất nước, quê hương.
b) Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c) Bài 3: Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng “quốc”
- GV nhận xét, kết luận.
d) Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ. Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- GV giải thích nghĩa các từ trên.
- GV nhận xét, đánh giá.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS nêu lại quy tắc về Từ đồng nghĩa. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- 1em trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Nửa lớp đọc thầm bài : “Thư gửi các HS”. Nửa lớp còn lại đọc thầm bài: “Việt Nam thân yêu”.
- Thảo luận cặp. Viết ra nháp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm 4(3’)
- 3 nhóm thi tiếp sức: Viết từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc lên bảng.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 vào giấy A4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự đặt câu vào VBT.
- Cá nhân đọc kết quả. Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
- Lắng nghe.
Khoa học (Tiết 3)
NAM HAY NỮ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
- Phân biệt các đặc điểm về sinh học giữa nam và nữ.
- Giáo dục HS thái độ tôn trọng, thân thiện với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm HĐ3.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Các hoạt động:
* HĐ 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. 
- GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- 1 em trả lời.
- 3 tổ thảo luận.(4’). Tổ 3 thảo luận 2 câu cuối.
- Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
Toán (Tiết 7)
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng tính toán.
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm BT3. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Các hoạt động:
*H§1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: 
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số c ... aën doø:
- Cho HS nêu lại các phần của hỗn số. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Hỗn số (tiếp).
- Quan sát.
- Có 2 hình tròn và 3/4 hình tròn.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- HS nhắc lại cấu tạo của hỗn số.
- Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Lớp tập viết hỗn số ra nháp.
- HS nhắc lại cách đọc, viết hỗn số.
- HS đọc yêu cầu BT 1. Đọc mẫu.
- Quan sát hình vẽ.
- Cá nhân tiếp nối đọc các hỗn số.
- Lớp viết các hỗn số vào vở. 3 cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Lắng nghe.
- Lớp làm vào bảng nhóm. gắn bảng, nhận xét. 
- 2 HS nêu lại.
Khoa học (Tiết 4)
CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
- Nhận biết được quá trình hình thành của cơ thể người.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK (10,11).
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. KiÓm tra bµi cò:
2. Giíi thiÖu bµi
B.Bài mới:
1. Các hoạt động
*HĐ 1: Giảng giải. 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
*HĐ 2: Làm việc với SGK. 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
C.Cuûng coá, daën doø:
-Cho HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
- 2 HS nêu lại
- Lắng nghe
--------------------=˜&™=--------------------
Thø 6 
 	 So¹n ngµy 30 th¸ng 8 n¨m 2011 
 Gi¶ng chiÒu 1 th¸ng 9 n¨m 2011
Toán (Tiết 10)
HỖN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. 
- Rèn kĩ năng làm tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán có các hình như trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc các hỗn số trong BT 1(Tr.12). 1 em khác lên bảng viết.
- Kiêm tra VBT của lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: 
- GV gắn các hình như hình vẽ trong SGK lên bảng.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Thực hành: 
* Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Mời 3 HS lên bảng. Dưới lớp làm nháp 3 hỗn số đầu. Em nào làm xong làm tiếp 2 hỗn số còn lại.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Hướng dẫn mẫu:
a. 
- Yêu cầu HS làm ý a,c. HS nào làm xong làm tiếp ý b.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- Hướng dẫn mẫu:
a. 
- Cho HS làm vào vở ý a,c. HS nào làm nhanh làm thêm ý b.
- GV nhận xét, chữa.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập trang 14.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Cá nhân lên bảng làm. Dưới lớp làm nháp.
- HS khá giỏi làm thêm hỗn số 4,5
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp ý a,c. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
b. 
- HS khá giỏi làm thêm ý c
c.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở ý a,c. Chữa bài.
c. 
- HS khá chữa miệng ý b
b.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
- Lắng nghe.
Tập làm văn (Tiết 4)
LuyÖn tËp lµm b¸o c¸o thèng kª.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
- Lập bảng thống kê số liệu 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
-Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
Lịch sử (Tiết 2)
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
	+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.
	+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
	+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
- Giao tiếp qua (đọc, phát biểu)
- Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
B.Bài mới:
1. Các hoạt động
* HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
* HĐ 2:
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho hs đọc KL. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế 
- 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- 1 HS đọc kết luận (SGK.7).
Kĩ thuật (Tiết 2)
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
	- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
 - Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
5’
32’
3’
A.Më bµi
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?
- Nhận xét, đánh giá.
- Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 
2. Giới thiệu bài:
B.Bài mới:
1. Thực hành: 
* GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành
- Quan sát, uốn nắn.
* Trưng bày - đánh giá sản phẩm. 	
- GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
C.Cuûng coá, daën doø:
- Cho HS nhắc lại yêu cầu cần đạt khi đính khuy. Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện sản phẩm. 
- Chuẩn bị bài: Đính khuy 4 lỗ.
- 2 em nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân)
- HS đổi sản phẩm giữa với nhau. Quan sát, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK.
- Lớp quan sát, nhận xét. 
- 1 HS nhắc lại.
Sinh ho¹t
--------------------=˜&™=--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc