Giáo án các môn khối 5 - Tuần 20 - Trường TH Biên Bạch Đông

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 20 - Trường TH Biên Bạch Đông

MÔN: TẬP ĐỌC

TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình ring m lm sai php nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch( phần 2)

 Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?

 +Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?

 Nhận xét , ghi điểm cho HS.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 20 - Trường TH Biên Bạch Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
(Từ ngày 4-1-2010 đến ngày 8-1-2010)
*GV soạn: Dương Quốc Huy
*Đơn vị: Trường Tiểu học Biển Bạch Đơng
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
04-01
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán 
Địa lí
Đạo đức
(Thông)
Thái sư Trần Thủ Độ 
Luyện tập 
Châu Á ( TT)
Em yêu quê hương ( tiết 2)
3
05-01
1
2
3
4
Toán 
Chính tả
Lịch sử
Luyện từ và câu
Diện tích hình tròn 
Nghe viết : Cánh cam lạc mẹ 
Oân tập chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập DT ( 45-54)
Mở rộng vốn từ : công dân
3
4
5
Thể dục
Tiếng Anh
Aâm nhạc
(Thâu)
(Trinh)
(Sáng)
4
06-01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán 
Tập làm văn
Thể dục
Khoa học
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 
Luyện tập 
Tả người ( kiểm tra viết )
 (Thâu)
Sự biến đổi hoá học 
5
07-01
1
2
3
4
5
Kể chuyện
Toán 
Mĩ thuật
Tiếng Anh
Luyện từ và câu
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Luyện tập chung 
(Trinh)
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
6
08-01
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Toán 
Khoa học
Kĩ thuật 
SHTT
Lập chương trình hoạt động 
Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
Năng lượng 
Chăm sóc gà
Tổng kết tuần 20
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt được các lời nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch( phần 2)
 Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
 +Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
 Nhận xét , ghi điểm cho HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*HĐ1: LUYỆN ĐỌC
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia đoạn :3 đoạn 
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
*HĐ2: TÌM HIỂU BÀI
*Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng+ đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
*Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
-Chốt lại ý đoạn2:
*Đoạn3:
- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
*Đọc lại bài 1 lượt:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
*HĐ3: LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM
-GV HD HS đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn3 lên bảng và hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Em nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-6 HS Nối tiếp đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-1 HS khá đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người ấy phải chặt một ngón chân
- HS trả lời:Cách xử sự này của ông có ý răn đe
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng:Quả có chuyện như vậy.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Ông là người cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng, nghiêm klhắc với bản thân
- Nghe.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lạ
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
--------------------------------------------
MÔN: TOÁN 
TIẾT 96: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Phiếu học tập 3 phiếu lớn 
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*Bài 1(b,c): -Gọi HS đọc đề bài.
H-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm thế nào?
-Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
-Chốt bài
*BÀI 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
-Khi biết chu vi có thể tìm được bán kính (đường kính)không? bằng cách nào?
*BÀI 3(a):-Yêu cầu HS đọc đề bài .
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?
-Sửa bài và nhận xét.
-1HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Lấy bán kính nhân hai và nhân với 3,14.
-Cần đổi hỗn số ra số thập phân và tính bình thừơng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
C = d x 3,14
d = C : 3,14
r = C : (2x 3,14)
-1HS khá đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
Nêu:
-Được một quãng đường bằng độ dài của đường tròn hay chu vi của bánh xe.
-1HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-----------------------------------------
MÔN: ĐỊA LÝ
TIẾT 20: CHÂU Á ( TT)
I.MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Cĩ diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á.
+ ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á cĩ nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lượt đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng , sơng lớn của châu Á trên bản đồ (lượt đồ)
* HS khá, giỏi: dựa và lượt đồ trồng ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ các nước châu Á. -Bản đồ tự nhiên châu Á.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Nêu vị trí châu Á?
-Châu Á có những đới khí hậu nào ?
-Nhận xét cho điểm HS.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*HĐ1: Dân số châu Á.
-Gv treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
-Gv lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu Hs trả lời.
+Dựa vào bảng sô liệu, em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác.
+Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với mật độ dân số châu Phi.
+Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống
*HĐ2: Các dân tộc ở châu Á.
-Gv yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang 105 và hỏi. Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+Em biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm màu?
+Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
+Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào không?
-GV kết luận:
*HĐ3: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á
-Gv treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, yêu cầu Hs đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì?
-Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, cùng xem lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế,..
-Gv gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
-Gv giúp HS phân tích kết quả của bảng thống kê Gv gợi ý.
+Dựa bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.
+Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì?
+Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác?
+Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
*HĐ4: Khu vực đông nam á.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
-Gv theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài 4, hướng dẫn Hs liên hệ với ngành kinh tế của nước ta, các nước Đông Nam Á có đặc điểm tương tự như nước ta nên cũng có các ngành kinh tế như nước ta.
-Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Gv nhận xét kết quả làm việc của HS, 
-HS đọc bảng số liệu.
-HS làm việc cá nhân, tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác.
-Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất.
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS đọc tên, đọc chú giải và nêu 
-HS chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 6 HS cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê.
+1 nhóm viết bảng thống kê vào giấy khổ to.
+1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét,bổ sung..
-Theo dõi câu hỏi của GV, trao đổi theo cặp để HS tìm ý trả lời.
-Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
-HS làm việc theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của nhóm trưởng. Khi có khó khăn thì nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ.
-1 Nhóm Hs đã làm vào phiếu khổ giấy to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu..
- HS lắng nghe 
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
-Gv dặn HS về nhà học bài  ... p nhận xét.
-1 HS khá đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút đánh dấu các vế câu trong SGK.
-Lớp nhận xét bài 3 bạn trên bảng lớp.
-1 HS khá đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân dùng bút chì gạch trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HSTB đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn trích.
-1 HS lên bảng làm trên phiếu.
-Lớp làm trong vở bài tập hoặc giấy nháp.
-Lớp nhận xét kết quả.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
MÔN: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhĩm).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bang phụ.
-Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*BÀI 1
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV giao việc: 3 việc.
a)Nêu mục đích của buổi liên hoan văn nghệ.
b)Nếu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c)Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
*BÀI 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc: Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày nhà giáo việt nam.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ các nhóm hoặc phát bảng nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp.
H: Theo em lập chương trình hoạt động có lợi ích gì?
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá đọc thành tiếng.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-3-4 HS phát biểu.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn ở tuần 21.
--------------------------------------------- 
MÔN: TOÁN 
TIẾT 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT 
I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và sử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Nêu tên các biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn?
-Treo biểu đồ cột đã chuẩn bị.
-Biểu đồ gồm những phần nào, cho biết gì?
-Nhận xét chung 
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
*HĐ 1: Giới thiệu về biểu đồ hình quạt.
Đặt vấn đề.
*Ví dụ 1: -Treo tranh ví dụ 1:
-Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và là những loại nào?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách thế nào?
*Ví dụ 2:-Gắn bảng phụ.
-Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào?
-Biểu đồ quạt có tác dụng gì?
*HĐ 2: Thực hành.
*Bài 1:
-Em thích màu gì nhất, màu
gì ít nhất?
-So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì?
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn .
-Biểu thị số phần trăm các loại sách 
-Được chia làm 3 loại:
-Nêu:
-Hình tròn tương ứng với 100%
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất 
-Gấp đôi; hay tường loại sách còn lại 
-Quan sát.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Ta tính như sau: a x b : 100
-Biểu diễn các số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó só với toàn thể.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
-Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số phần trăm có thể biết được tương quan số lượng.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
 --------------------------------------------------
MÔN: KHOA HỌC 
Tiết 40: NĂNG LƯỢNG 
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hĩa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự biến đổi hoá học
-Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
® Giáo viên nhận xét.
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
*Mục tiêu : HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độnhờ được cung cấp năng lượng.
Giáo viên chốt.
Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
Hiện tượng quan sát được?
Vật bị biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
Đại diện các nhóm báo cáo.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, đông. Vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK.
Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Người nông dân cày, cấyThức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn
Chim săn mồiThức ăn
Máy bơm nướcĐiện
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.
Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
MÔN: KĨ THUẬT
TIẾT 20: CHĂM SÓC GÀ
I.MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sĩc gà.
- Biết cách chăm sĩc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sĩc gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu cĩ ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh học cho bài học theo nội dung SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
IV.GIẢNG BÀI MỚI:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- GV nêu khái niệm 
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK, đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
*Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
* Cách cho gà ăn : 
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK và đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng.
- Gợi ý cho HS nhớ lại những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi mục 2a SGK.
- GV nhận xét và giải thích.
- Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK.
* Cách cho gà uống : 
- Gợi ý cho HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật.
 - GV nhận xét và giải thích 
- Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà uống.
- Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK.
- Kết luận hoạt động 2.
*Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài SGK để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Lắng nghe.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Lắng nghe.
-HS đọc và nêu.
- Lắng nghe.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS báo cáo kết quả thực hành.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
---------------------------------------------
KẾ HOẠCH SHTT
TIẾT 20 – TUẦN 20
1.Oån định tổ chức.
2.Tiến hành buổi sinh hoạt:
a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới.
*Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua:
-Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
*GV nhận xét tuần qua:
-Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần.
-Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm .
-Hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách Đội.
*GV triển khai kế hoạch tuần tới.
-Hoàn thành không gian học tập với chủ điểm : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO.
-Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn,  nói về anh bộ đội cụ Hồ.
- Sơ kết thi đua đợt 2.
c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa:
-Học sinh xuống sân tập múa bài 
-Tập một số động tác nghi thức Đội.
3/Dặn dò:
-Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 Tuan 20 CKTKN.doc