Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21, 22, 23

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21, 22, 23

I. MỤC TIÊU

1- Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông.

2- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

3- Cảm phục tấm lòng dũng cảm và quê hương yêu nước.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:

- Tự nhận thức được trách nhiệm công dânc ủa mình, tăng thêm ‎ thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.

- Tư duy sáng tạo

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21, 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
soạn: 13/01/2012
TUẤN 21
Ngày giảng: 16/01/2012
Thứ Hai
TẬP ĐỌC
 Tiết 41. Trí dũng song toàn
I. MỤC TIÊU 
1- Biết đọc diễn cảm bài văn- giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thánh Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
3- Cảm phục tấm lòng dũng cảm và quê hương yêu nước.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức được trách nhiệm công dânc ủa mình, tăng thêm ‎ thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.
- Tư duy sáng tạo 
III. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 
- Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức : 1’
- Kiểm tra sĩ số : có mặt.vắng mặt..
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ: 3- 5’
- Gọi h/s nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng và trả lời câu hỏi:
+ Kể đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì trước và sau cách mạng?
+ Việc là của ông thể hiện phẩm chất gì? 
+ Nêu nội dung chính của bài? 
- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 1’
Hiểu thêm về khí phách, tài năng, cong lao của thám hoa Giang Văn Minh.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm tiểu bài : 
Luyện đọc: 12’ 
- Gọi 1 h/s đọc toàn bài 
- GV chia đoạn : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho ra nhẽ
+ Đoạn 2: Thám hoa .... đền mạng Liễu Thăng
+ Đoạn 3: Làn khác... ám hại ông. 
+ Đoạn 4: Phần còn lại. 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS đọc theo nhóm cặp
- GV đọc mẫu toàn bài 
Tìm hiểu bài : 10’
- HS đọc thầm đoạn 1,2 và cho biết :
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng?
Giảng từ :
+ Tiếp kiến: gặp mặt
+ Hạ chỉ: ra chiếu chỉ, ra lệnh
+ Than: than thở
+ Cống nạp: nộp
+ Giang Văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nêu nội dung đoạn 1,2?
GV giảng: Sứ thần Giang Văn Minh đã khôn khéo đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, nhà vua dù biết mình đã mắc mưu vẫn phải bỏ lễ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- HS đọc thầm đoạn 3, 4 cho biết:
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+ Nêu nội dung đoạn 3, 4?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
- GV ghi nội dung chính của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm : 10’
- Gọi h/s đọc bài theo hình thức phân vai, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho toàn bài.
+ Tìm giọng đọc của bài?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ G/v yêu cầu h/s đọc đúng đoạn văn đối thoại.
- Yêu cầu 3 h/s luyện đọc theo vai (3 h/s ngồi cùng bàn luyện đọc theo vai)
+ Gọi h/s thi đọc diễn cảm:
+ GV nhận xét cho điểm
4. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Câu chuyên có ý nghĩa gì ?
+ Em học được ở thám hoa Giang Văn Minh điều gì? Là học sinh em cần làm gì? 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện về sứ thần Giang Văn Minh cho người thân nghe và chuẩn bị bài Tiếng giao đêm.
- 3h/s nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi:
- 1 h/s đọc toàn bài 
- Nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn.
Lần 1: Kết hợp sửa phát âm (Liễu Thăng, cống nạp ; đồng trụ, linh cữu) 
+ Hướng dẫn ngắt câu dài: Đồng trụ / đến giờ/ rêu vẫn mọc.
 Bạch Đằng/ từ trước/ máu còn loang.
- Đọc thầm phần chú giải.
Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ SGK. 
Lần 3: Tiếp tục sửa sai (nếu còn).
- HS đọc theo nhóm cặp.
+ Vờ khóc than vì không có mặt để cúng giỗ cụ tổ năm đời. 
Vua Minh phán, tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng từ trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? vua Minh biết đã mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng.
+ đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lí bắt góp giỗ Liễu Thăng của mình nên phải bỏ lệ này.
+ 2, 3HS nêu
1- Vua Minh đã mắc mưu Giang Văn Minh.
+ Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. 
Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thuở trước máu còn loang.
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
+ Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt, để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đấy lòng tự hào dân tộc.
+ 2, 3 h/s nêu.
2- Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn.
+ 2, 3 h/s nêu
ý chính: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
 - 4 h/s đọc bài theo hình thức phân vai, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc cho toàn bài.
+ Đoạn Giang Văn Minh khóc đọc ân hận, xót thương. đoạn đối đáp đọc dõng dạc, tự hào. Đoạn kết đọc chậm, giọng xót thương.
- H/s đọc đoạn văn :
Chờ rất lâu mà vẫn không được vua nhà Minh cho tiếp kiến... bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ?
- 3 h/s luyện đọc theo vai.
+ 3 nhóm (mỗi nhóm 3 h/s ) .
V. RÚT KINH NGHIỆM ;
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 Tiết 101. Luyện tập về tính diện tích
I. MỤC TIÊU
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thước, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3- 5’
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của bài 1 VBT.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: 1’
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích của các hình đã học.
b. Ví dụ: 15’
- GV vẽ hình của mảnh đất trong bài toán lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
- GV yêu cầu : Thảo luận với bạn bên cạnh đêt tìm cách tính diện tích của mảnh đất.
- GV gọi một HS trình bày cách tính của mình.
- GV nhận xét các hướng giải của HS, tuyên dương các cặp HS đưa ra hướng giải đúng, sau đó yêu cầu chọn 1 trong 2 cách trên để tính diện tích của mảnh đất. Nhắc HS đặt tên cho hình để tiện cho trình bày cách giải.
- Gọi 2 HS đại diện cho 2 hướng giải lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm.
- GV hỏi HS : Để tính diện tích của một hình phức tạp, chúng ta phải làm như thế nào?
- GV nhắc HS : Khi chia nhỏ hình để tính diện tích, chúng ta nên suy nghĩ để tìm được cách tính đơn giản nhất, phải thực hiện tính diện tích của ít bộ phận nhất để bài ngắn gọn.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1. 15’
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- GV vẽ hình của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích
- GV mời 1 HS nhận xét và chọn cách tính đơn giản nhất trong các cách mà các bạn đề ra.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm cho HS.
* Bài 2. Còn thời gian thì làm
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài 1.
Cách chia mảnh đất để tính diện tích là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất)
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau, về nhà làm các bài trong vở bài tập trang 17.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 1. a) Số h/s đi bộ là: 50%.
b) Số h/s đi xe đạp là: 25%.
c) Số h/s đi xe máy là: 20%.
d) Số h/s đi ô tô là: 5%.
- Nghe và xác định nhiệm vụ.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp.
Cách 1 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật, tong đó có 2 hình chữ nhật bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
Cách 2 : Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình.Sau đó cộng các kết quả lại thì được diện tich của mảnh đất.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Cách 1 :
- Chia mảnh đất hình chữ nhật ABCD và hai hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK.
Ta có :
Độ dài cạnh AC là :
20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là
20 x 80,1 = 1602 (m2)
Diện tích của hình chữ nhật MNPQ và hình chữ nhật EGHK là :
25 x 40,1 x 2 = 2005 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
1602 + 2005 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
Cách 2
Chia mảnh đất hình chữ nhật NPGH thành 2 hình vuông bằng nhau ABEQ và CDKM.
Ta có :
Độ dài cạch PG là :
25 + 20 + 25 = 70 (m)
Diện tích của hình chữ nhật NPGH là
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hình vuông ABEQ và CDKM là :
20 x 20 x2 = 800 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
2807 + 800 = 3607 (m2)
 Đáp số : 3607m2
- Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật, hình vuông... để tính diện tích từng phần, sau đó tính tổng diện tích.
Bài 1. Tính diện tích hình bên.
- HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.
- HS suy nghĩ sau đó 2 đến 3 em trình bày cách tính.
- HS nhận xét và đi đến thống nhất : Cách chia nào là đơn giản nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
Ta có :
Độ dài của cạnh AB là :
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích của mảnh đất là :
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số : 66,5m2
* Bài 2. Tính diện tích
- H/s làm bài như bài 1, nêu kết quả tính.
Diện tích hình chữ nhật nhỏ bên trái là:
40,5 50 = 202, 5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật nhỏ bên phải là:
50 40,5 = ... i độ trân trọng công việc của mình với người đó trong từng câu văn. 
+ Hình thức trình bày bài văn sạch sẽ, khoa học
- Những bài văn viết đúng yêu cầu, hình ảnh sinh động, câu căn thể hiện tình cảm chân thực, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài: Quy, Đức, Hiển, Thư, Quang Ninh
Nhược điểm :
- Câu văn lủng củng 
- Có đoạn xa vào kể lể
- Nội dung bài viết sơ sài
- Sai lỗi chính tả nhiều
+ GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập: 10’
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
+ Em chọn đoạn nào để viết lại ?
- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn mình chọn. 
- GV đi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được hoặc của HS lớp mình cho cả lớp nghe.
4. Củng cố, dặn dò:2’
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi g/v đã nhận xét và xem lại kiến thức về văn kể chuyện đã học ở lớp 4.
- 2h/s thực hiện.
- 1 HS đọc 
+ Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã học.
- HS xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc bài, HS khác lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
IV. RÚT KINH NGHIỆM ;
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
 Tiết 105. Diện tích xung quanh và
 diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I. MỤC TIÊU
Giúp H/S:
- Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Yêu thích môn học, tích cực giải toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình hình hộp chữ nhật trong bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’
- Chữa bài tập 2 VBT.
- Gọi HS dưới lớp nêu : 
+ Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương ? 
- GV nhận xét, cho điểm. 
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:1’
Tìm hiểu cách tính diện tích hình hộp chữ nhật qua bài học hôm nay. 
b. Giới thiệu về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 7’
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật kích thước 8cm 5cm 4cm, vừa chỉ các mặt xung quanh của hình vừa giới thiệu diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS chỉ lại các mặt xung quanh của hình hộp.
- GV nêu bài toán : Hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì? 
+ Tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật trên?
- GV triển khai hình, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+ 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình như thế nào?
+ Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật đó?
+ Hãy tính diện tích của hình hộp chữ nhật đó?
+ So sánh diện tích của hình hộp chữ nhật đó với tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật?
+ Em có nhận xét gì về chiều dài của hình hộp chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật ?
+ Em có nhận xét gì về chiều rộng của hình hộp chữ nhật triển khai từ các mặt bên và chiều cao của hình hộp chữ nhật ?
GV kết luận : Vậy để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo.
+ Dựa vào quy tắc, em hãy trình bày lại bài giải bài toán trên?
- GV nhận xét và sửa chữa cho HS.
c. Giới thiệu về diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 6’
- GV giới thiệu : diện tích phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy.
+ Hãy tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên?
- GV nhận xét bài làm của HS.
d. Luyện tập
Bài 1:15’ 
- GV mời HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Yêu cầu em tính gì ?
+ Hãy nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm
*Bài 2: 5’ (còn thời gian thì làm) Giải toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tập yêu cầu các em tính gì?
+ Làm thế nào để tính được diện tích tôn cần dùng để gò thùng?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm các bài tập 1, 2 VBT và chuẩn bị bài sau.
- Hs làm bảng, chữa kết quả:
Diện tích đáy ABCD là:
7 x 4 = 28 cm2
Diện tích mặt bên DCPQ là :
7 x 5 = 35 cm2
Diện tích mặt bên AMQD là :
4 x 5 = 20 cm2
- H/s quan sát
- Một số h/s chỉ các mặt xung quanh của hình hộp và nêu lại : diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật chính là tổng diện tích của 4 mặt bên.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
+ Chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 4 cm.
+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
+ Tính diện tích của 4 mặt sau đó cộng lại với nhau ta được kết quả là :
5 4 2 + 8 4 2 = 104 (cm2).
+ Thành hình chữ nhật
+ Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
5 + 8 +5 +8 = 26 (cm)
+ Chiều rộng của hình chữ nhật đó là : 4cm.
+ Diện tích của hình chữ nhật đó là :
26 4 = 104 (cm2)
+ Diện tích của hình chữ nhật này bằng diện tích của các mặt bên.
+ Chiều dài của hình hộp chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chu vi đáy của hình hộp chữ nhật.
+ Chiều rộng của hình hộp chữ nhật triển khai từ các mặt bên bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- HS nghe và nhắc lại quy tắc: 2, 3 HS nhắc lại quy tắc trong SGK.
 - 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
(8 +5 ) 2 = 26 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
26 4 = 104 (cm2)
Đáp số: 104 cm2
- HS nghe và nhắc lại.
+ Ta tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật trên là :
8 5 = 40 (cm2)
+ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên là:
104 + 40 2 = 184 (cm2)
Bài 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- 1 HS đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Cho biết các kích thước của hình hộp chữ nhật.
Chiều dài : 5 dm
Chiều rộng : 4 dm
Chiều cao : 3 dm
S xung quanh : ...dm2
S toàn phần : ...dm2
- 2 h/s lần lượt nêu trước lớp.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
(5 + 4) 2 = 18 (dm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
18 3 = 54 (dm2)
Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là :
5 4 = 20 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên là:
54 + 20 2 =94 (dm2)
 Đáp số: SXQ : 54dm2
 STP: 94dm2
- 1 HS nhận xét.
*Bài 2. Giải toán
- H/s đọc đề bài
- Chiếc thùng tôn không có nắp, có:
Chiều dài : 6 dm
Chiều rộng : 4 cm = 0,4dm
Chiều cao : 9 dm
+ Tính diện tích tôn để gò thùng, không tính mép hàn.
+ Chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi đáy thùng tôn đó là:
(6 + 4) 2 = 20(dm)
+ Diện tích xq của chiếc thùng tôn đó là
20 9 =180 (dm2)
+ Diện tích của đáy thùng tôn đó là :
6 4 = 24 (dm2)
+ Diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số : 204 dm2
- 1 HS nhận xét.
- 2, 3 h/s nêu
IV. RÚT KINH NGHIỆM ;
.............................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TUẦN 21
NHẬN XÉT- PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS nhận thấy, có hướng phấn đấu và sửa chữa. 
- Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp 
- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Tổ chức: 5’
- Lớp trưởng nhận xét
2. Giáo viên nhận xét : 10’
- Nền nếp: Đã đi vào ổn định nhưng chưa thật tốt. Cụ thể việc truy bài 15’ đầu giờ còn mất trật tự, giờ tự quản ‎y thức chưa cao như : Thương, Đức, Vy, Hiếu, Quang Ninh...
- Học tập: Đa số HS có nền nếp học tập, bên cạnh đó còn một số em chưa có nền nếp học tập, trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng như Hiếu, Đức... Bài tập về nhà còn chưa hoàn thành như Thái, Uyên, Tiến Anh ; chữ viết xấu, sai chính tả như : Việt, Uyên, Quang Ninh, Tiến Anh.
- Các hoạt động khác: đã có nền nếp
3. Phương hướng : 5’
- Nền nếp: Thực hiện tốt hơn nữa nền nếp của trường, lớp đề ra.
- Học tập: Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm. Thi đua học tập giữa các tổ để nâng cao thành tích học tập của lớp để mừng Đảng, mừng xuân. 
- Bồi dưỡng HS giỏi, kèm cặp HS yếu.
- Rèn chữ cho HS viết chữ xấu vào các buổi học thực hành.
- Các hoạt động khác: Duy trì lịch lao động chuyên.
- Nghỉ Tết Nguyên đán từ ngày 19/1/2012 (tức ngày 26/12) đến hết ngày 05/2/2012. Nghỉ xong soạn thời khóa biểu tuần 22.
Cửa Ông, ngày .....tháng........năm 2012
 Duyệt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 21 22 23 CKT Kn KNS.doc