Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21 (chi tiết)

Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT

I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :

 _ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta .

 _ Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm .

 _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta.

II– Chuẩn bị

 1 – GV : _ Bản đồ Hành chính Việt Nam

 _ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam .

 2 – HS : SGK .

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 21 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 21
«««&«««
Thứ/ngày
Môn
Đề bài
Tiết theo CT
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
16/1/2012
CC
LS
TĐ
T
ÂN
KH
 Sinh hoạt đầu tuần
 Nước nhà bị chia cắt 
Trí dũng song toàn 
Luyện tập về tính diện tích
GV chuyên
Năng lượng mặt trời
21
21
41
101
/
41
Ảnh tư liệu
Tranh TV
Bảng nhóm
Hình SGK
Thứ ba
17/1/2012
AV
CT
T
TD
LT-C
 GV chuyên
 Nghe-viết: Trí dũng song toàn
Luyện tập về tính diện tích(tt)
GV chuyên
Mở rộng vốn từ :Công Dân
/
21
102
/
41
Bảng con
Bảng nhóm
Từ điển
Thứ tư
18/1/2012
TH
TĐ
T
ĐĐ
TLV
 GV chuyên
Tiếng rao đêm
Luyện tập chung
Uỷ ban nhân dân xã,phường em
Lập chương trình hoạt động
/
42
103
21
41
Tranh TV
Bảng con
Bảng con
Thứ năm
19/1/2012
TD
LT-C
T
KC
ĐL
 GV chuyên
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Hình hộp chữ nhật-Hình lập phương
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc t/ gia
Các nước láng giềng của Việt Nam
/
42
104
21
21
Bảng phụ
Hình hộp
Mẩuchuyện
Bản đồ
Thứ sáu
20/1/2012
TLV
AV
T
HĐTT
MT
Trả bài văn tả người
GV chuyên
Diện tích x/ quanh&DT t/ phần củaHHCN
Sinh hoạt cuối tuần
GV chuyên
42
/
105
21
/
Bảng phụ
Hình vẽ
Thứ bảy
21/1/2012
KH
KT
Sử dụng năng lượng chất đốt
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
42
21
Tranh vẽ 
Hình SGK
Lịch sử
 Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT 
I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
 _ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta .
 _ Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm .
 _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta.
II– Chuẩn bị
 1 – GV : _ Bản đồ Hành chính Việt Nam 
 _ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . 
 2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954)
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ?(HSTB)
-Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (HSK)
 Nhận xét ,ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp .
 _ GV nêu nhiệm vụ bài học
 +Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
 +Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta.
 +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt.
 b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
 _ N.2 : Hãy nêu các điều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
 *GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
 _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
 _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
IV – Củng cố,dặn dò : 
 HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “
- 2HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
- HS nghe . 
 -HS thảo luận nhóm4 và nêu .
- N.1 : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ , ngày 21-7-1954 thực dân Pháp đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ .
- N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ , sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc . 
- Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ . Trong thời gian Pháp rút quân , Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam , đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống , lập ra chính quyền tay sai .
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “ Tố cộng “ , “ Diệt cộng “. Với khẩu hiệu “ Diết nhầm còn hơn bỏ soát “ , chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội 
- Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất nước nhà .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
 Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu :
1) Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi , hào hứng , lúc trầm lắng , tiếc thương .Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh ,vua Minh , đại thần nhà Minh , vua Lê Thần Tông .
2) Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
* Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 
3) GDHS kính phục Giang Văn Minh.
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
 HS :SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS
II. Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì ( trước cách mạng , cách mạng thành công ,). (HSY) 
 -Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? (HSTB)
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV gọi 1 HSK-G đọc bài.
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát 
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải
-Cho HS đọc theo cặp
-Gọi 1HSK đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài:
·	Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh(HSTB) .
 Giải nghĩa từ :khóc thảm thiết .
Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
·	Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?(HSK)
Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố..
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng 
·	Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .(HSY) 
Giải nghĩa từ :(điển tích )Mã Viện , Bạch Đằng
Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .
*Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?(HSG)
Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ , điếu văn 
Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh.
* Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 
c/ Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài(HSK) .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê .
 -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm .
-2HS đọc bài&trả lời 
-HS cả lớp nhận xét.
-Ông là một công dân yêu nước .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải 
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Khóc lóc thảm thiết .
- HS nêu .
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời .. .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại SGK .
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình .
-Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất
-HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:
Toán 
 Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu Giúp HS :
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học(hình chữ nhật,hình vuông). 
- Vận dụng các công thức diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
II- Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ. SGK
 2 - HS : SGK.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : KTDCHT
2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB-K)
- Viết công thức tính Dtích hình tam giác,hình thang, hình vuông, hình chữ nhật .
- Gọi HS nhận xét .
- Nhận xét chung .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích .
 b–Hướng dẫn luyện tập: 
- Giới thiệu cách tính .
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK .
- Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào ?(HSK) .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán .
- Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét . 
- GV Kluận chung . 
 * Thực hành :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSTB làm bảng phụ .
- Nhận xét,chữa bài .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
- Nhận xét chữa bài .
4- Củng cố-Dặn dò :
- Nêu công thức tính Dtích các hình đã học .
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích 
- Bày DCHT lên bàn
- HS lên bảng viết công thức.
- HS nêu .
- HS nghe . 
- HS nghe .
- HS quan sát . 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích .
- Từng cặp thảo luận .
- Các trình bày Kquả .
- HS nhận xét . 
- HS đọc .
- HS làm bài . 
ĐS : 66,5 m2 .
- HS nhận xét, chữa bài . 
- HS đọc .
- HS làm bài .
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ 
 b) 7230m2 .
- HS nêu .
- HS nghe .
Rút kinh nghiệm:
Khoa học 
 Tiết 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 _ Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên . 
_ Kể tên một số phương tiện , máy móc , hoạt động ,  của con người sử dụng năng lượng mặt trời .
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV :_ Phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ : máy tính bỏ túi )
 _ Tranh ảnh về các phương tiện , máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
 _ Thông tin & hình trang 84,85 SGK .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng “
 _ Năng lượng là gì ?(HSY)
 _ Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người , động vật ,(HSTB)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng mặt trời “
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : Thảo luận .
 *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi :
 N.1 : Mặt Trời cung cấp năng lượng cho tráu Đất ở những dạng nào ?
 N.2 : Nêu vai trò của năng lượng  ...  chung trước lớp .
 HS :Vở TLV
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định lớp: KT sĩ số HS
II / Kiểm tra bài cũ : 
-GV cho HS(TB) trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước .
III/ Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước , viết 1 số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu .
-GV nhận xét kết quả bài làm :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp 
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ , còn sai lỗi chính tả , còn sai dùng từ đặt câu 
+ Thông báo điểm số cụ thể .
3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
*Lỗi chính tả: mội người, mặt quần áo, mi kê rô, gọn gàn, hài hướt,
*Lỗi dùng từ: mang bộ com lê,
*Câu:- Nước da trắng mịn.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi 
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay 
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
 * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
III/ Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện 
-2 HS đọc lần lượt .
-Cả lớp nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ .
-HS lắng nghe.
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .
*Chữa lỗi:
-mọi người,mặc quần áo, micrô gọn gàng, hài hước,
- mặc bộ comlê.
- Nước da cô trắng mịn.
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
 Toán 
Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I– Mục tiêu :Giúp HS : 
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS tự tin,nhanh nhẹn,ham học toán.
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ.
 2 - HS : SGK , vật mẫu, vở.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(Y-TB)
- Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât.
 2– Hướng dẫn : 
 * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* Diện tích xung quanh:
- Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK .
- Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng.
- GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109.
* Diện tích toàn phần
-Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần.
-H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
-Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.
-	Kết luận: như quy tắc SGK tr.109.
-Gọi vài HS nhắc lại .
 * Thực hành :
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- H: Thùng tôn có đặc điểm gì?
- Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Nhận xét, chữa bài 
IV- Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- 1HS lên bảng nêu .
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS quan sát; 1 HS lên chỉ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thao tác.
- HS tiến hành thảo luận, rồi nêu.
- Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- 2 HS đọc.
- Là tổng diện tích 6 mặt.
- Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.
- Diện tích một mặt đáy là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
-Diện tích toàn phần của hình hộp CN
 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Theo dõi.
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài
- HS nêu quy tắc.
HS đọc.
-Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật.
-Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp).
- HS làm bài.
- HS chữa bài 
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học 
 Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt)
I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần)
- Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt .
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt .
* Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt 
 - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ 
 _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?(HSK)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1-Giới thiệu bài: “ Sử dụng năng lượng chất đốt”
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : - Kể tên một số loại chất đốt .
 *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí .
 *Cách tiến hành:
 GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn , ở thể lỏng , ở thể khí .
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
 *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt .
* Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi :
 _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn .
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . 
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
 + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác ?
 _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng 
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ?
 + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? 
 _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí .
 + Có những loại khí đốt nào ?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét .
IV – Củng cố,dặn dò:
 Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “
- HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
-Lắng nghe
+ Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở thể lỏng : xăng , dầu ,; ở thể khí : ga ,
- N.1: củi , tre , rơm , rạ ,
+ Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu , sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh 
+ Than bùn , than củi 
- N.2 :
+ Xăng , dầu di-ê-den dùng để chạy máy .
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu 
- N.3 :
+ Khí tự nhiên , khí sinh học 
+ Ủ chất thải , mùn , rác , phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp .
- Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ 
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
-Xem bài trước.
Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. Mục tiêu: HS cần phải :
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I) Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
III) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2) Giảng bài:
 Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà .
-Cho HS đọc nội dung mục I
 Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 Tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gànhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh,chuồng nuôi sạch sẽ.Nhờ đó gà khỏe mạnh,ít các bệnh
Hoạt động2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Cho HS đọc nội dung mục II
HS thảo luận nhóm 
+Em hãy nêu dụng cụ cho gà ăn,uống và nêu cách vệ sinh cho gà ăn uống ?
+Vệ sinh chuồng nuôi.
+Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
Tóm tắt: Cách vệ sinh chuồng gà nêu trong SGK và tác dụng của việc nhỏ thuốc,tiêm phòng bệnh cho gà.
Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV nêu câu hỏi và phát phiếu bài tập
HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
IV) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu
 -HS nêu
 HS đọc mục I,thảo luận nhóm 4
-Các nhóm nêu kết quả
 - Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS thực hiện theo yêu cầu
 -HS nêu
 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 long ghep tuan 21.doc