Giáo án các môn khối 5 - Tuần 24

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 24

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nội dung : luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa,

- Kể được 1 đến 2 luật tục của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động 1(5) . Củng cố kĩ năng đọc bài thơ Chú đi tuần

- HS đọc thuộc lòng bài thơ , nêu nội dung bài đọc.

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 800Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tuần 24 Tập đọc
Luật tục xưa của người ê-đê
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nội dung : luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê xưa, 
- Kể được 1 đến 2 luật tục của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. đồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
iii. các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1(5’) . Củng cố kĩ năng đọc bài thơ Chú đi tuần 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ , nêu nội dung bài đọc.
- Giới thiệu bài học : Luật tục xưa của người Ê-đê
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc (13’)
- GV đọc bài văn. Đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt): đoạn 1 (Về cách xử phạt), đoạn 2 (Về tang chứng và nhân chứng), đoạn 3 (Về các tội). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,..); uốn nắn cách đọc của HS.
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS tiếp nối nhau đọc bài.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (12’): HS đọc lướt bài văn và cho biết :
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? (Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng).
- Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội. (Tội không hỏi mẹ cha – Tội ăn cắp- Tội gíup kẻ có tội – Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình) GV nói thêm: Các loại tọi trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
(+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.. cả kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.)
Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ ràng từng lọại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
-Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
Sau khi đại diện các nhóm HS trình bày, GV chốt tên khoảng 5 luật của nước ta. 1 HS nhắc lại.(VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường. Luật Giao thông đường bộ,)
- HS nêu ND , ý nghĩa bài văn.
Hoạt động 4. Đọc diễn cảm ( 8’): 
- Ba HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
3. Củng cố, dặn dò : Hỏi HS về nội dung bài văn. GV nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy :.............................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
TOáN
Tiết 116 : LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU : Giúp HS : 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đó giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. Bài 1, bài 2 (Cột 1)
II. Đồ DùNG DạY HọC : Bảng phụ
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Hoạt động 1 (5’) : Củng cố cách tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương : HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật; đơn vị đo thể tích. 
Hoạt động 2 (30’) : Luyện tập
Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. 
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. 
- HS giải bài toán, một HS chữa bài trên bảng; HS khác nhận xét, GV kết luận. 
	Diện tích một mặt là : 2,5 x 2,5 = 6,25 cm2 ; Stp = 6,25 x 6 = 37,5 cm2 ; 
V = 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 cm3
- HS đổi chéo kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
Bài 2 : Hệ thống và củng cố về quy tắc tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính Sxq, thể tích của hình hộp chữ nhật. 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở; Yêu cầu một HS làm trên bảng phụ.
- Chữa và thống nhất bài làm trên bảng phụ : 
	(1) : Sđáy = 110 cm2 ; Sxq = 252 cm2 ; V= 660 cm3
	(2) : Sđáy = 0,1 m2 ; Sxq = 1,17 m2 ; V= 0,09 m3
	(3) Sđáy = dm2 ; Sxq = dm2 ; V= dm3
HS trao đổi bài làm cho bạn k/tra và nhận xét bài của bạn. 
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. 
Bài 3 (HSKG): Vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật để giải toán. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. 
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán và gọi HS trình bày bài giải. 
- GV và cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả
 Bài giải : Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm) 
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là : 4 x 4 x 4 = 64 (cm) 
Thể tích phần gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm) 
HĐ nối tiếp (5’): Nhận xét, đánh giá chung tiết học ; Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :.............................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
- Biết tổ quốc em là Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu tổ quốc Việt Nam. 
II – Tài liệu và phương tiện
Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam.
1. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
2.Từng nhóm thảo luận. Đại diện lên trình bày về 1 mốc thời gian hoặc một địa danh.
3. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. GVkết luận: 
- Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.
- Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
- Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
- Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 tháng 8 năm 1945.
Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)
* MT: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai hướng dẫn viên du lịch.
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng )về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam,
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
HĐ nối tiếp (5’): Nhận xét, đánh giá chung tiết học ; Chuẩn bị bài 12
Rút kinh nghiệm tiết dạy :...........................................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2012
TOáN
Tiết 117 : LUYệN TậP CHUNG
I. MụC TIÊU : Giúp HS củng cố về 
Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Đồ DùNG DạY HọC : Bảng phụ chép sẵn bài tập 1
II. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
Hoạt động 1 (5’) : Củng cố về tỉ số phần trăm
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số, tìm một số phần trăm của một số và cách tìm một số biết giá trị một số % ủa nó.
Hoạt động (30’) : Luyện tập
Bài 1 : Củng cố cách tính nhẩm 1 số % của một số.
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 5% của 20 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK). 
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. Chẳng hạn: 
 	17,5% = 10% + 5% + 2,5% 	
10% của 240 là 24 
 	5% của 240 là 12 	
	 2,5% của 240 là 6 
 	Vậy : 17,5% của 240 là 42. 
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn : 
- Nhận xét : 	35% = 30% + 5% 
 30% của 520 là 156
 	 10% của 520 là 52 	 5% của 520 là 26 
 	Vậy : 35% của 520 là 182. 
Bài 2 : Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. 
Bài giải : a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 
 Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là 
 	 	3 : 2 = 1,5	
1,5 = 150% 
 b) Thể tích của hình lập phương lớn là : 64 x = 96 (cm3) 
Đáp số: a) 50% ; b) 96cm. 
HĐ nối tiếp (5’): Nhận xét, đánh giá chung tiết học 
- Nhắc nhở HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài : Giới thiệu hình trụ, hình cầu. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy :...........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................... ...  – 6 phút
- Giáo viên cho lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát: 1 phút. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học: 1 - 3 phút.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự tập chạy đà bật cao: phút
Thể dục
phối hợp chạy và bật nhảy
trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” 
I. Mục tiêu:
- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy – nhảy – mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng nhưng bảo đảm an toàn.
- Học mới trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và các bài tập bật nhảy (2 – 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao). 
iiI. các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu 6 – 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập: 1 phút.
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. 
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1 – 2 phút.
Hoạt động 2: Ôn chạy và bật nháy: 5- 6 phút.
- Tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hàn cách nhau tối thiểu 2m. Giáo viên cùng học sinh nhắc lại nội dung bài tập, giáo viên sử dụng đội hình của trò chơi để tổ chức thi đua giữa các đội : 
- Giáo viên làm trọng tài cho điểm, cử 1 học sinh làm thư kí, mỗi đợt nhảy 2 – 4 học sinh của mỗi hàng. Khi giáo viên cho điểm, thư kí ghi trung thực điểm của từng tổ. Sau mỗi đợt nhảy giáo viên và thư kí tổng hợp, xếp loại và thông báo cho cả lớp biết. 
- Sau 1 -2 đợt thực hiện, giáo viên cho học sinh nhận xét, đánh giá. Cuối cùng giáo viên và thư kí tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt (hình thức phạt do giáo viên và học sinh quy định trước khi chơi). 
Hoạt động 3: Học trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”: 8 –10 phút. 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử (chọn những học sinh đã nắm được cách chơi). 
- Tổ chức chơi: Chia số học sinh trong lớp thành 2 – 4 nhóm tương đương nhau về thể lực và tỉ lệ nam, nữ, giáo viên cho cả lớp chơi thử 1 lần. Sau đó, cho thi đấu 2 lần, đội nào thua bị phạt (hình thức thưởng phạt do giáo viên và học sinh thống nhất trước khi chơi). 
Hoạt động 4: Kết thúc 4 – 6 phút
- Giáo viên cho học sinh đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát: 1 – 2 phút. 
- Học sinh di chuyển thành 4 hàng theo tổ, giáo viên hệ thống lại bài học: 1 – 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 phút. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự tập chạy đà bật cao: 1 phút. 
ĐịA Lý
Bài 22 : ÔN TậP
I. MụC TIÊU : Học xong bài này, HS biết 
- Xác định và m” tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu âu. Biết hệ thung hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu âu. 
- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa l" 2 châu lục. 
- Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi : HI.ma-ay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung (hoặc Bản đồ TN Thế giới). . 
II. Đồ DùNG DạY HọC 
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu; Bản đồ Tự nhiên Thế giới. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
Bước 1 : - HS để điền vào lược đồ VBT bài tập 1 : 
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung Hải. 
+ Tên một số dãy núi : HI.ma-ay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. 
Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 
* Hoạt động 2 : Tổ chức trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
Bước 1 : GV chia lớp thành các nhóm (có thể chia nhóm theo tổ). 
- Phát cho mỗi nhóm cái chu”ng hoặc cái còi (hoặc dụng cụ khác) dùng để báo nhóm đó đã có câu trả lời. 
Bước 2 : Tiến hành chơi 
- Khi GV đọc câu hỏi, ví dụ về diện tích có 2 ý : 
+ ý : Rộng 10 triệu km 
+ ý 2 : Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. 
- Nhóm nào rung chu”ng trước sẽ được trả lời. Ví dụ, ý là diện tích của châu Âu, ý 2 là diện tích của châu á. Nhóm nào trả lời đúng được điểm. Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ điểm và quyền trả lời sẽ thuộc nhóm rung chu”ng thứ hai, . . . 
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK. 
Bước 3 : GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc. 
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể : nhóm nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài : Châu Phi.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu 
- Kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
ii. các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ Một, hai HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết KC tuần trước, các em đã kể những câu chuyên mình nghe hoặc được đọc trong sách báo nói về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời thực việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
- Một HS đọc đề bài. GV mời 1 em HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV: câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 (những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh – Tìm các câu chuyện ở đâu? – Kể như thế nào? – Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện).
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện của mình.
- HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
KC trong nhóm; Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
Thi KC trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Vì muôn dân tuần 25 (đọc các yêu cầu của tiết KC, xem trước tranh minh hoạ)
Mĩ THUậT
Bài 24. Vẽ theo mẫu
MẫU Vẽ Có HAI HOặC BA VậT MẫU
I. MụC TIÊU	
- HS biết quan sát, so sánh và nhận xét đúng về tỉ lệ độ đậm nhạt, đặc điểm của mẫu. 
- HS biết cách bố cục bài vẽ hợp lí : vẽ đưọc hình gần đúng tỉ lệ và có đặc điểm. 
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vẽ và yêu quý mọi vật xung quanh. 
II. CHUẩN Bị
- Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu (ấm tích, ấm pha trà, cái bát, cái chén,...). 
- Hình gợi ý cách vẽ. Một số bài vẽ của HS các lớp trước. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU
1. Giới hiệu bài
- GV lựa chọn cách giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung. 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
 - GV hướng dẫn và tạo điều kiện cho HS tự bày mẫu. Gợi ý các em chọn hướng nhìn đẹp của mẫu để vẽ và nhận xét về : Vị trí của các vật mẫu. 
+ Hình dáng, màu sắc của ấm pha trà và cái bát hoặc các vật mẫu khác
+ Đặc điểm các bộ phận của mẫu (nắp, quai, thân, vòi,...). 
+ So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu và giữa hai vật mẫu với nhau. 
+ Nêu nhận xét về độ đậm nhạt của mẫu. (Phần nào của mẫu được chiếu sáng nhất, phần nào đậm nhất, phần nào đậm vừa ?) 
 - Trên cơ sở những nhận xét của HS, GV tóm tắt và hệ thống những ý chính, tạo mạch kiến thức lìên hoàn để HS hiểu bài dễ dàng hơn. 
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Cho HS xem hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ trực tiếp trên bảng đề HS quan sát, nhận ra cách vẽ.
- Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu cho cân đối với khổ giấy (không to quá, nhỏ quá hoặc lệch về một bên sát mép giấy,...).
- Vẽ đường trục của ấm, lọ,... So sánh tìm tỉ lệ bộ phận của từng vật mẫu và đánh dấu các vị trí.
- Vẽ phác bằng các nét thẳng để tạo hình dáng chung của mẫu. GV nên giải thích để HS làm quen dần với một số thuật ngữ chuyên môn : phác hình kỉ hà là vẽ phác những nét đầu tiên, thẳng mờ, đơn giản tạo thành hình dáng sơ lược của mẫu.
- Quan sát mẫu, kiểm tra lại hình ; vẽ nét chi tiết và hoàn chỉnh hình vẽ.
- Đối với các vật mẫu có hình phức tạp, vẽ hình tách rời từng bộ phận để các em hiểu hơn về cấu trúc của vật mẫu cũng như cách vẽ. Diễn tả đậm nhạt, cần tiến hành như sau : 
+ Xác định vị trí và phác các mảng sáng (nhạt), trung gian (đậm vừa) và đậm. 
+ So sánh độ nhạt và đậm nhất ở mẫu vẽ. 
+ Vẽ đậm nhạt với ba săc độ : đậm, đậm vừa, nhạt bằng các nét gạch thưa, dầy của bút chì. 
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV dựa vào thực tế bài vẽ của HS để góp ý bổ sung và điều chỉnh những thiếu sót như :
 + Bố cục hình trong tờ giấy. So sánh các tỉ lệ và vẽ hình. 
+ Tìm các độ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt. 
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
Gợi ý rõ hơn cho HS mức độ đậm nhạt : đậm, đậm vừa và nhạt.nhận xét, xếp loại về : .
 + Bố cục Cách vẽ hình + Vẽ đậm nhạt,... 
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những HS vẽ bài tốt. 
- Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện, bài hát về Bác Hồ cho bài học tiếp theo.
Bài 3 : GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài.
- Khi HS chữa bài, GV cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. 
- Với phần a) HS có thể phân tích như sau : Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả : 8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ). 
- Với phần b) HS có thể phân tích như sau : Mỗi hình lập phương ( hình vẽ SGV trang 202 ) có diện tích toàn phần là : 	 2 x 2 x 6 = 24 (cm) 
- Do cách xếp các hình nên hình có mặt không cần sơn, 
Hình 1 có 2 mặt không cần sơn, hình 2 có 1 mặt không cần sơn, cả ba hình có 3 mặt không cần sơn.
Diện tích toàn phần của cả ba hình là : 	 24 x 3 : 72 (cm) 
Diện tích không cần sơn của hình đã cho là : 2 x 2 x 4 = 6 (cm) 
Diện tích cần sơn của hình đã cho là : 72 - 6 = 56 (cm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 24(6).doc