I. MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh như SGK phóng to.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thø hai ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2012 §¹o ®øc: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh như SGK phĩng to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: “Em yêu tổ quốc Việt Nam” - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK trang 30). * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK. - GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tán thành với những ý kiến (a), (d); khơng tán thành với các ý kiến (b), (c). Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK trang 33) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các cơng tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức. * Cách tiến hành: - GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhĩm HS. - GV mời đại diện từng nhĩm lên trình bày. - GV kết luận: + Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hĩa của phường. + Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK trang 36). * Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết về tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhĩm. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - GV yêu cầu HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết tới: “Em yêu hịa bình”. - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. - HS giơ thẻ màu theo quy ước bày tỏ thái độ. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - Các nhĩm HS thảo luận. - Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. HS xem tranh và trao đổi. - HS trình bày. TËp ®äc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc tồn bài. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1): - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khĩ hoặc dễ lẫn (chĩt vĩt, dập dờn, uy nghiêm, vịi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,) - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2): + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hồnh phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi). + Đoạn 1: từ đầu đến bức hồnh phi treo chính giữa.. + Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát. + Đoạn 3: phần cịn lại. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên. b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đĩ cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đĩ. GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dịng sơng, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “ Dù ai đi ngược về xuơi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. Củng cố, dặn dị: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sơng”. 2 HS đọc và trả lời: HS quan sát tranh minh họa chủ điểm HS lắng nghe. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - 3 HS đọc tiếp nối nhau. - HS luyện phát âm. - Các tốp HS đọc tiếp nối. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK - Nhĩm 2. - 1, 2 HS đọc. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đĩng đơ ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Cĩ những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sĩc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thơng già, giếng Ngọc trong xanh, - Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sĩc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Giĩng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luơn luơn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được quên ngày giỗ Tổ, khơng được quên cội nguồn. - 3 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. Tốn : KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (CHUYÊN MƠN RA ĐỀ) =========================== Khoa häc: ƠN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Ơn tập về: Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. Những kĩ năng về bảo vệ mơi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị theo nhĩm: _ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động, vui chơi giải trí. _ Pin, bĩng đèn, dây dẫn _ Chuơng lắc. _ Thẻ từ chọn đáp án A; B; C; D 2. Hình ảnh trang 101, 102. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: - Em cĩ thể làm gì để tránh lãng phí điện? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta củng cố những kiến thức và những kĩ năng liên quan đến nội dung phần Vật chất và năng lượng. 2.2. Bài mới: Hoạt động 1: Tập trị chơi “Ai nhanh – Ai đúng?” - GV nĩi: Thầy sẽ mời 3 bạn làm trọng tài. Các bạn này sẽ theo dõi xem nhĩm nào cĩ nhiêu lần giơ thẻ đúng và nhanh. Mỗi câu đúng ở các câu 1 → 6 các bạn ghi được 5 điểm. Riêng câu 7, các nhĩm phải lắc chuơng dành quyên trả lời. Nếu đúng sẽ ghi được 10 điểm. Nhĩm nào được điểm cao nhất sẽ được thưởng! - GV mời 2 HS lên theo dõi kết quả. Yêu cầu thư kí chỉ ghi lại những lần sai để loại suy. Tổ chức: (ở trị chơi này cĩ thể dùng phần mềm Viơlét tạo giao diện chơi để tăng phần hấp dẫn) - GV đọc to từng câu hỏi và các đáp án để HS lựa chọn. Đáp án chính xác: sau mỗi câu trả lời của HS, GV sẽ thống nhất đáp án chính xác hay khơng chính xác. Câu 1: Đồng cĩ tính chất gì? Câu 2: Thuỷ tinh cĩ tính chất gì? Câu 3: Nhơm cĩ tính chất gì? Câu : Thép được sử dụng để làm gì? Câu 5: Sự biến đổi hố học là gì? Câu 6: Hỗn hợp nào dưới đây khơng phải là dung dịch *(Ở câu 7, GV treo tranh và chỉ hình) Câu 7 : Sự biến đổi hố học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? a) Sắt gỉ ở mơi trường nhiệt độ bình thường b) Đường cháy thành than trong mơi trường nhiệt độ cao c) Vơi sống tơi trong mơi trường nhiệt độ bình thường d) Đồng gỉ khi gặp Axít trong mơi trường nhiệt độ bình thường. *Phân đội nhất nhì: Yêu cầu thư kí tổng kết điểm rồi tuyên bố nhất nhì, rồi trao phần thưởng. *Mở rộng: GV đặt thêm một số câu hỏi khác để HS củng cố thêm các kiến thức đã học. Ví dụ: + Ở câu 5, tại sao khơng chọn đáp án: Sự biến đổi hố học là sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại? + Ở câu 6 vì sao lại chọn đáp án c? + Hãy nêu lại hiện tượng biến đổi hố học trong từng tình huống ỏ câu 7 Kết luận: - GV đặt câu hỏi: Qua trị chơi vừa rồi, chúng ta đã cùng ơn lại những kiến thức gì? nắm chắc những tính chất hố học của một số chất thì khi sử dụng chúng ta cần chú ý phát huy tốt nhất những ưu điểm của chất và hạn chế tối đa những khiếm khuyết của chất đĩ nhé! Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK. 3. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ơn lại các dụng cụ, máy mĩc sử dụng điện để chuẩn bị thi kể tên các dụng cụ, máy mĩc sử dụng điện trong tiết tới. - Để tránh lãng phí điện, cần chú ý: + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi, + Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, ủi quần áo. - HS ghi tên bài - HS lắng nghe - 3 HS lên làm trọng tài theo dõi - Các nhĩm được quyền suy nghĩ trong vịng 15 giây mỗi câu hỏi sau đĩ giơ bảng từ lựa chọn. Sau 15 giây suy nghĩ, nếu khơng cĩ đáp án thì sẽ khơng ghi điểm. - Thư kí theo dõi và ghi điểm cho các nhĩm: 5 điểm nếu đốn đúng trong khoảng thời gian cho phép. - HS xem hình, lắc chuơng giành quyền trả lời d) Cĩ mà ... p. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Củng cớ – dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Tốn. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. - HS tự làm vào vở. a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) Tương tự như trên với các số cịn lại. 3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2. Tính - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng - - 4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - - 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ - 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút --- - 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút Bài 4. - Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 - 1961 1942 19 Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày. Bài giải Số năm hao sự kiện này cách nhau là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm - Nhận xét bài làm của bạn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. §Þa lý: CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: - Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữ châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. + Khí hậu nĩng và khơ. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Tự nhiên châu Phi. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : - Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết: - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? - Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?* - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hồn chỉnh. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi : + Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi? + So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. - GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hồn chỉnh, sau đĩ kết luận: * Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi cĩ diện tích là 30 triệu km2, đứng thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ. *Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi. - Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi cĩ chiều cao như thế nào so với mực nước biển? + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi? + Kể tên các cao nguyên của châu Phi ? + Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sơng lớn của châu Phi? + Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình bày trước lớp. Sau đĩ, GV nhận xét và kết luận: Châu Phi là nơi cĩ địa hình tương đối cao, cĩ nhiều bồn địa và cao nguyên. Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm cùng đọc SGK, thảo luận để hồn thành nội dung sau: - Lắng nghe - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi: - Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. - Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau: + Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải. + Phía đơng bắc, đơng và đơng nam: Giáp với Ấn độ Dương. + Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương. - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo. - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH : + Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 + Châu Phi là châu lục cĩ diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu. HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: + Đại bộ phận lục địa châu Phi cĩ địa hình tương đối cao. Tồn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Cơn Gơ, bồn địa Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên Ê-to-ơ-pi, cao nguyên Đơng Phi. + Các con sơng lớn của châu Phi là: sơng Nin, sơng Ni-giê, sơng Cơn- gơ, sơng Dăm-be-di. + Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS đọc thơng tin SGK ,làm việc theo nhĩm, để hồn thành nội dung sau vào VBT, 1 nhĩm làm trên bảng lớp: Cảnh thiên nhiên châu Phi Đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, động thực vật Phân bổ Hoang mạc Xa-ha-ra - Khí hậu khơ và nĩng nhất thế giới - Hầu như khơng cĩ sơng ngịi, hồ nước. - Thực vật và động vật nghèo nàn. Vùng Bắc Phi Rừng rậm nhiệt đới - Cĩ nhiều mưa. - Cĩ các con sơng lớn, hồ nước lớn. - Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật phong phú. Vùng ven biển, bồn Địa Cơn-gơ. Xa-van - Cĩ ít mưa. - Cĩ một vài con sơng nhỏ. - Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng nghìn năm. - Chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ. Vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra. Cao nguyên Đơng Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri - GV gọi nhĩm làm trên bảng, yêu cầu các nhĩm khác bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS . - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? + Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu là các lồi động vật ăn cỏ? - GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đĩ tổng kết: * Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ cĩ một phần ven biển và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là cĩ rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí hậu của châu Phi rất khơ, nĩng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều khĩ phát triển. 3. Củng cố - Dặn dị. - GV tổ chức cho HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. - GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thơng tin hay. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: + Vì hoang mạc cĩ khí hậu nĩng khơ nhất thế giới, sơng ngịi khơng cĩ nước, cây cối, động vật khơng phát triển được. + Vì xa-van cĩ ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển. - HS kể những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi. LuyƯn tõ vµ c©u: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đĩ ( Làm được 2 bài tập ở mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nĩi về ai ? - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đĩ, GV kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đĩ. - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: 3.Củng cố - Dặn dị - Hs lắng nghe. Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nĩi về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đĩ ? - HS làm bài: + Các câu trong đoạn văn đều nĩi về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ơng, Vị Quốc cơng Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ơng, Người. Bài 2 : Vì sao cĩ thể nĩi cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây cĩ tác dụng gì ? - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long. + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đĩ thay cho những vật gợi ra hình chữ V. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên cĩ tác dụng liên kết từ. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ cĩ giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà khơng lặp từ. - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ
Tài liệu đính kèm: