Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Tranh làng Hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
1/Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
2/Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
3/Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Củng cố.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đất nước.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Học sinh đọc từng đoạn.
1/Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
2/Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
3/Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo”
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
Rút kinh nghiệm:	
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Cả lớp làm bài tập: 1,2,3.
 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Vận tốc.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt..
 Bài 2:
Giáo viên gợi ý .
-GV nhận xét sửa bài.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
 Bài 4: (làm thêm)
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Quãng đường”.
Nhận xét tiết học 
Hát
Học sinh sửa bài 1, 3.
Nêu công thức tìm v.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
	Giải 
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 =1050 (m/phút)
-HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
s
130km
147km
210km
1014km
t
4giờ
3giờ
6 giây 
13 phút 
v
 Giải 
 Quãng đường đi ô tô :
 25 - 5 = 20 km
 Vận tốc của ô tô :
 20 : 0,5 = 40km
Học sinh đọc bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
 Đáp số : 24km/ giờ
Nêu lại công thức tìm v.
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. 
I. Mục tiêu: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
	+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
	+ Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS khá, giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN : Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972.
- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
II. Chuẩn bị:Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
4. Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
HS đọc SGK và trả lời. 
ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.
2 học sinh trả lời.
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG 
I. Mục tiêu:	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2. 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Quãng đường.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1:
-GV gợi ý HS nêu cách tính.
-Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian.
b) Bài toán 2:
-GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK.
-GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km.
Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tốc.
GV ghi điểm, chữa bài.
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
 Quãng đường người đó đi được:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
Bài 3:(Làm thêm)
GV chấm, chữa bài:
 Thời gian xe máy đi từ A đến B:
 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút.
 Đổi: 2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ.
 Đôï dài quãng đường AB là:
 42 x = 112 (km)
 Đáp số: 112 km.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán.
-HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km).
-HS viết công thức tính q.đường.
s = v x t
-HS nêu quy tắc tính q. đường.
-HS đọc đề toán.
-Tự giải bài toán rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự đọc bài toán và giải vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp. Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG 
I. Mục tiêu:	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HSKG thuộc một số câu ca dao, tục ngữ trong bài tập1, 2.
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị:Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
Giáo viên nhận xét.
	Baøi 2
Giaùo vieân phaùt phieáu ñaõ keû saün baûng cho caùc nhoùm laøm baùo.
Giaùo vieân nhaän xeùt.
4. Cuûng coá.
Hoïc sinh tìm ca dao, tuïc ngöõ veà chuû ñeà truyeàn thoáng.
Giaùo vieân nhaän xeùt + tuyeân döông.
5. Daën doø: - Chuaån bò: “Lieân keát caùc caâu trong baøi baèng töø ngöõ noái”.
- Nhaän xeùt tieát hoïc
Haùt 
Hoïc sinh ñoïc ghi nhôù (2 em).
	Baøi 1
1 hoïc sinh ñoïc, caû lôùp ñoïc thaàm.
Hoïc sinh caùc nhoùm thi ñua laøm treân phieáu, minh hoaï cho moãi truyeàn thoáng ñaõ neâu baèng moät caâu ca dao hoaëc tuïc ngöõ.
Hoïc sinh laøm vaøo vôû – choïn moät caâu tuïc ngöõ hoaëc ca dao minh hoaï cho truyeøn thoáng ñaõ neâu.
	Baøi 2
1 hoïc sinh ñoïc yeâu caàu baøi taäp.,
Caû lôùp ñoïc thaàm
Hoïc sinh laøm vieäc theo nhoùm.
Ñaïi dieän moãi nhoùm daùn keát quaû baøi laøm leân baûng – ñoïc keát quaû, giaûi oâ chöõ: Uoáng nöôùc nhôù nguoàn.
2 daõy thi ñua.
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT 
I. Mục tiêu	- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:- Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo củ ...  nắn, giúp đỡ học sinh.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay.
5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện .
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hát 
-2 HS kể chuyện theo yc đã học.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả.
1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác.
4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình.
Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
 Ưu điểm cần phát huy.
CHÍNH TẢ
 NHỚ – VIẾT: CỬA SÔNG
I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nứơc ngoài (BT2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Nhớ – viết: Cửa sông 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả.
Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
- GV chấm 7-10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
	Bài 2:
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: - Xem lại các bài đã học.
Chuẩn bị: “Oân tập giữa HKII”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
Lớp nhận xét
1 học sinh đọc lại bài thơ.
2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối.
HS luyện viết đúng: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,
Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Từng cặp HS đổi vở cho nhau để dò bài tìm lỗi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
Cả lớp đọc thầm. 
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
TOÁN
 THỜI GIAN
I. Mục tiêu:	 - Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2) ; 2. 
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”. 
Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán 1:
GV gợi ý để HS rút quy tắc và viết công thức tính thời gian.
Bài toán 2:
GV giải thích: trong bài toán này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất.
GV lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng v , s , t ta có thể tính được đại lượng thứ 3.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV treo bảng phụ có sẵn BT1 lên.
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả lần lượt là:
2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ
Bài 2: Cho HS làm theo nhóm. GV chữa bài.
Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ
Bài 3: Cho HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài.
Kết quả các bước tính là:
2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút
8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút.
4. Củng cố:
5.Dặn dò: - Làm lại bài 2, 3 làm giờ tự học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/tiết 133.
Cả lớp nhận xét.
-HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
-HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động.
-HS phát biểu và viết công thức tnhs thời gian : t = s : v
-HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài.
-Các nhóm làm vào bảng phụ.
-Từng nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp sửa bìa vào vở.
-HS tự làm vào vở. (Làm thêm)
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc và công thức túnh thời gian.
Nhận xét tiết học.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI 
I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối,tc dụng của php nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bứơc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III.
- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh:
3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Làm BT2 vào vở.
Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, 
-2 HS đọc Ghi nhớ – SGK.
-HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách)
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, 
Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả
Đáp án: vậy, thế thì.
Nêu lại Ghi nhớ.
 TẬP LÀM VĂN
 TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết)
I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
- Giáo dục tính câûn thận.
II.Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét,chốt ý,
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS làm bài.
GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết.
HĐ3: HS làm bài.
GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu
3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS.
-Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối.
-2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK
-Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
-HS nói đề bài mình chọn làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Đọc soát lại bài trước khi nộp.
-Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập”.
 Bài 1:
Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là:
4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ.
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là:
Đổi: 1,08m = 108cm.
108 : 12 = 9 (phút)
 Bài 3:
Giáo viên chốt lại. Kết quả:
72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút.
 Bài 4: (Làm thêm)
Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là:
Đổi: 10,5 km = 10 500 m
10 500 : 420 = 25 phút.
4. Củng cố.
5.Dặn dò:
- Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- HS sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t.
Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS tự sửa bài.
Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động.
KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:	- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
- Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào?
 Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
* HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
 Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
 Hoạt động 2: Thực hành.
* HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 27(5).doc