Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 - Biết cộng, trừ, nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

 * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 ý đầu) ; Bài 2 (a,d) ; Bài 3.

 * HSKT làm bài1( 2 ý đầu).

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ, bảng nhóm.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 3 - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. MụC TIêU:
 - Biết cộng, trừ, nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 * Bài tập cần làm: Bài 1 (2 ý đầu) ; Bài 2 (a,d) ; Bài 3.
 * HSKT làm bài1( 2 ý đầu).
II.CHUẩN Bị: 
 - Bảng phụ, bảng nhóm.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:
 - Nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 1( 2 ý đầu):
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. 
- Yêu cầu HS tự giải bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2( a,d): GV định hướng chung cho HS cách học so sánh, chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh.
 - Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...
-Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV cho nêu bài làm và nêu được cách giải.
Bài 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
 a. 1 
 b. 2
 c. 2
d. Tương tự
C. Củng cố - dặn dò 
Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Nhận xét tiết học.
a. x	b. : 	
c. + 	 d. - 
- HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số.
- HS tự giải bài.
- 2 HS lên bảng làm
 2 
 5 
 - HS tự làm bài 
a) So sánh và 	 = ; = mà > 
Nên >
d) Tương tự
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự giải.
- 4 HS lên bảng làm. 
- HS nêu
Tập đọc 
	 Lòng dân ( phần 1 )
 I.MụC TIÊU:
 - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 * HSKT cần đọc đúng, lưu loát toàn bài.
II.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:	 
 - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống). 
- Cho HS luyện đọc- GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.
b.Tìm hiểu bài: 
 Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?	
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai.	 
- Rút ND.	 
C. Củng cố - dặn dò: 
 - Liên hệ giáo dục lòng yêu nước.
 - Nhận xét tiết học.
- 2HS đọc thuộc lòng bài:Sắc màu em yêu.
- HS lắng nghe.
-Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.... 
 Quan sát tranh minh họa. 
 3, 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
Đoạn 2: ....................tao bắn
Đoạn 3: .................... còn lại.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc lại đoạn trích.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...
+ Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ...
- 5 HS đọc 5 vai , 1 em đọc phần mở đầu. 
- Thi đọc hay.
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng.
Đạo đức 
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1)
I.MụC TIêU: 
 - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
 - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
 II. CHUẩN Bị: - Thẻ màu
III.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra:
-Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5?
B.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Tìm hiểu bài:
*HĐ1:Cho HS đọc truyện “Chuyện của bạn Đức”
H:Đức đã gây ra chuyện gì?
H:Sau khi gây chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
H:Theo em, Đức nên giải quyết việc này như thế nào cho tốt? Vì sao?
H:Mỗi người phải có suy nghĩ và hành động như thế nào về việc mình đã làm?
*HĐ2: Làm bài tập 2.
- GV chia HS làm 4 nhóm GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
 - GV gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài.
 - GV chốt lại ý đúng.
HĐ3:Làm bài tập 2.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. 
- GV gọi một số HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. 
 - GV kết luận. 
C.Củng cố-Dặn dò
- Xem trước bài tập 3.
- Nhận xét tiết học
HS nêu.
- Một HS đọc to-lớp đọc thầm theo.
- Lớp đọc thầm, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi trong SGK :
+ TL:Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng
+ TL:Đức cảm thấy cần phải chịu trách nhiệm việc mình đã làm
+ TL:Đến gặp bà Doan, xin lỗi
+ TL:có trách nhiệm về việc mình đã làm
- Đọc mục “Ghi nhớ” trong SGK
- HS nhắc lại yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận theo nhóm.
 - Các nhóm đại diện lên trình bày.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu ( theo quy ước ).
- HS trả lời.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
 I.MụC TIÊU: 
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
 * HSKT làm bài 1.
II. CHUẩN Bị: Bảng phụ, phiếu HT, 
III.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KT bài cũ:
- GV nhận xét , cho điểm.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 + Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
 + Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
 +Doanh nhân :tiểu thương, chủ tiệm..
 + Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
 + Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
 +Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Bài 2:
- Cho HS suy nghĩ và làm bài. Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
 + Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
+ Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.
+ Uống nước nhớ nguồn : Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: 
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. 
C. Củng cố - dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS suy nghĩ và làm bài. HS đọc bài làm của mình.
- HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- 1 em đọc nội dung bài - Lớp đọc thầm.
+ Người VN gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Thi tìm theo tổ, tổ nào tìm được nhiều, đúng tổ đó thắng: Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng ca, đồng cảm, đồng hao, đồng khởi, đồng phục, đồng thanh, đồng tâm, đồng tính, đồng ý,.....
Chính tả(nhớ- viết)
Thư gửi các học sinh
I.MụC TIÊU:
 -Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 * HSKT viết đúng chính tả đoạn văn.
II. CHUẩN Bị: Bảng phụ, 
III.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS nhớ viết :	 
- Yêu cầu HS viết lại bài theo trí nhớ.
- GV đọc cho HS soát bài .
- GV chấm 8 bài.	 
- Gv nhận xét bài chấm
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi.
- GV nhậnxét, chốt ý đúng.	
Bài 3:
 - GV giúp HS nắm được yêu cầu.
 KL : Dấu thanh đặt ở âm chính. ( dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
C. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét.
 - Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.
 - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- 2HS lên bảng làm bài
- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.
Đoạn : từ “Sau 80 năm giới nô lệ .... học tập của các em.”
- HS viết lại bài theo trí nhớ.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi.
Nhóm khác nhận xét.
- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.
Toán 
Luyện tập chung
I/ MụC TIêU
Biết chuyển:
 - Phân số thành phân số thập phân.
 - Hỗn số thành phân số.
 - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
 *Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (2 hỗn số đầu) ; Bài 3 ; Bài 4.
 * HSKT làm: Bài 1 ; Bài 2 (2 hỗn số đầu)
II. CHUẩN Bị: Bảng phụ.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.
 Bài 2 (2 hỗn số đầu): 
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Sau đó HS tự giải rồi chữa bài.
Bài 3:GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. 
Bài 4.GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. Khi HS chữa bài GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 
C.Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Nhận xét tiết dạy.	
- 1HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống:
a. 1 dm = ....m	
b. 2 cm = ....m	
 c. 4 g = ...kg
- HS tự làm 
- 2HS lên bảng làm bài
- HS nêu cách làm
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
- HS làm bài vào vở( 2 hỗn số đầu)
8 ; 
a.1 dm = m ; 3 dm = m; 
9 dm =m	
b.1g = kg ; 8g = kg ; 
25 g =kg 
 c.1phút= giờ; 6 phút = giờ = giờ
 12 phút = giờ = giờ
a. 2m 3dm = 2m + m = 2m	 
 b. 4m 37cm = 4m +m = 4m....
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
Khoa học 
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ?
 ... hấy và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa.
 Bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (theo dặn dò tiết trước).
 - Dựa trên những quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý vào vở.
 - Gọi1 số HS nối tiếp nhau trình bày, cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm những dàn ý tốt.
C.Củng cố- Dặn dò
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- HS trình bày dàn ý
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Cả lớp đọc thầm bài “Mưa rào”, trao đổi theo nhóm các câu hỏi trong bài tập
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự lập dàn ý vào vở.
- 1 số HS nối tiếp nhau trình bày, cả lớp nhận xét.
- HS tự sửa, bổ sung dàn ý của mình.
ToáN
Luyện tập chung
I. MụC TiêU: HS Biết:
 - Nhân, chia hai phân số.
 - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
 *Bài tập cần làm: Bài1;2;3.
 * HSKT làm bài 1
II.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập, dưới lớp giải vào giấy nháp:
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1 - GV cho HS đọc yêu cầu mỗi khi làm bài tập, sau đó GV hướng dẫn nếu thấy cần thiết. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài.Gọi 2 HS lên bảng làm.Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia.
- GV chữa bài. 
Bài 3: Cho HS tự làm sau đó sửa chữa theo mẫu; Chẳng hạn:
1m 75cm = 1m + m = 1 m 
8m 8cm = 8m + m = 8 m
5m36cm = 5m+m = 5m 
 C. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học 
3 HS lên bảng giải các bài tập sau,dưới lớp giải vào giấy nháp:
a. - =	 ...	 
b. + = .... c. - + =...
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm.2 HS lên bảng làm. HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia.
- HS tự làm
LịCH Sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I.MụC TIÊU: 
 - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
 + Trong nội bộ triều đình Huế có 2 phái: chủ hoà và chủ chiến( đại diện là Tôn Thất Thuyết) 
 + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 – 7-1885,phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
 + Trước thế mạnh của giặc , nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
 + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương : Phạm Bành - Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) , Phan Đình Phùng (Hương Khê).
 - Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội TNTP, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
II.CHUẩN Bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK.
III.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
 Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )
2. Khai thác nội dung.
* HĐ1 : Hỏi đáp.	
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa? 
- Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?
* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết hợp bản đồ.
* HĐ3 :
- Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế ?
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
C. Củng cố - dặn dò
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
Chuẩn bị : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- HS lên bảng trả lời.
- Phái chủ hòa : chủ trương hòa với Pháp. 
 Phái chủ chiến : chủ trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ .... 
+ Lập các đội nghĩa binh ....
- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến. 
+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....
 - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa  
- Phong trào chống Pháp mạnh mẽ ....
- Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. 
- Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Kể chuyện 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.MụC TIÊU: 
 - Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xd quê hương đất nước.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II.CHUẩN Bị : Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3.
 III.HOạT ĐộNG DạY HọC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ. Một HS kể câu chuyện về các anh hùng.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 em đọc đề bài - phân tích đề.
- Gạch chân từ quan trọng. Nhắc: chuyện đã đọc, chứng kiến hay là câu chuyện của chính bản thân em.
* Gợi ý kể chuyện.	
 GV gợi ý :
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu người có việc làm tốt : Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?
* HS thực hành kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể hướng dẫn uốn nắn.
b. Thi kể trước lớp.	 
C.Củng cố - dặn dò.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân
 - Chuẩn bị : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- HS kể câu chuyện
- 1 em đọc đề bài - phân tích đề.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Vài HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Viết nháp dàn ý.
- Từng cặp kể theo dàn ý nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
- Kể nối tiếp nhau. Nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Bình chọn câu chuyện hay, phù hợp.
Tập làm văn 
 luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a) Bài tập1. 
 - Gọi HS đọc nội dung bài tập
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV nhắc HS chú ý hiểu đúng yêu cầu đề bài (Quang cảnh sau cơn mưa)
 - HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc hai đoạn trong số 4 đoạn và hoàn chỉnh bằng cách viết thêm vào chỗ chấm
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - Gọi HS trình bày .
- GV nhận xét, kết luận.
b) Bài tập2. Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV nhắc nhở HS trước khi viết
 - Yêu cầu HS cả lớp viết bài
 - Gọi HS trình bày, nhận xét. 
 - GV chấm một số đoạn văn hay, lời chân thực sinh động.
 C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
- HS đọc dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- HS đọc nội dung bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày . HS khác nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS cả lớp viết bài
- HS trình bày, nhận xét
- Lớp bình chọn bạn viết hay nhất
- HS lắng nghe.
Toán
 Ôn tập về giải toán
I/ MụC TIêU: 
 - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
 * HSKT làm bài1a.
II. CHUẩN Bị: 
 - Bảng phụ, bảng nhóm
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng giải các bài tập, dưới lớp giải vào giấy nháp.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài toán 1:
- GV nêu bài toán 1 
- GV ghi bảng sơ đồ và hướng dẫn HS giải.
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là :
	5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là : 121 : 11 x 6 = 66.
Đáp số : 55 ; 66
3.Bài toán 2(HD tương tự) 
4.Luyện tập 
Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán
 + Bài toán bắt ta tìm gì? 	
 + Thuộc dạng toán gì? 
 + Tỉ số của chúng là số nào?
 - GV chấm một số bài
C. Củng cố - dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Nhận xét tiết học	
- 3 HS lên bảng giải ,dưới lớp giải vào giấy nháp
+ Viết số đo độ dài theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m	 
 b. 3dm 12cm = ...dm 	
- HS nêu yêu cầu BT1
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- HS đọc bài toán
Tìm hai số: số lớn và số bé.
Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của chúng
- HS tự làm bài.
.Giải:
a) Tổng hai phần bằng nhau là:
 7 + 9 = 16 (phần)
 Số thứ nhất là: 80: 16 x 7 = 35
 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45
 ĐS: 35 ; 45
b) HS tự làm.
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Khoa học
Từ LúC MớI SINH ĐếN TUổI DậY THì.
I .MụC TIÊU : 
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II.CHUẩN Bị : Thông tin và hình trang 14, 15-SGK. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ.
-Nêu 2 câu hỏi bài trước.
+Nhận xét cho điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.
+Mục tiêu:Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm của em bé đã sưu tầm được.
+Cách tiến hành:Làm việc cả lớp.
- Nhận xét hs nào giới thiệu ảnh hay nhất.
3.Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3- 6 tuổi, từ 6 - 10 tuổi.
-Cách tiến hành:Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai đúng” như sgk.
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
4.Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 *Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.
C. Củng cố
 - Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
 -Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
-Hai hs trả lời.
- Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu:Người trong ảnh mâý tuổi và đã biết làm gì.
- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng.Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và nhanh nhất.
-Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Nhắc lại .
 Xác nhận của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 3 buoi 1 lop 5.doc