Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 (chuẩn)

 I/Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.

- Kĩ năng tự nhận thức về sự bình đẳng nam nữ. Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. Ra quyết định.

II- Luyện đọc:

- Luyện đọc cá nhân

- Đọc theo nhóm

- Thi đọc theo nhóm

- Đọc diễn cảm tự chọn

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 30 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 Tuần 30 ( Từ 8/ 4 – 13 / 4 / 2013 )
 Cách ngôn : Dù ai nói ngã nói nghiêng
 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân 
Thứ 
Môn 
Tiết 
 Tên bài dạy 	
GHI CHÚ 
 Sáng
 2
Chào cờ . Tập đọc 
Đạo đức
Toán 
1
2
3
4
Sinh hoạt đội 
Thuần phục Sư tử.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
Ôn tập về đo diện tích .
Sáng
 3
Lt& câu 
Toán 
Chính tả
1
2
3
4
Mở rộng vốn từ Nam & nữ .
Ôn tập về đo thể tích 
Cô gái của tương lai 
Sáng
 4
Tập đọc 
Toán 
T_LV
1
2
3
4
Tà áo dài Việt Nam .
Ôn tập về đo diện tích & thể tích (tt).
Ôn tập về tả con vật .
Sáng
 5
LT& C 
Toán
LT-V
1
2
3
4
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) 
Ôn tập về đo thời gian 
Luyện viết đ/văn sử dụng vốn từ Nam & Nữ 
Sáng
 6
TLV
Toán 
K C 
L_ TV
1
2
3
4
Tả con vật (kiểm tra viết ) 
Ôn phép cộng .
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Luyện TLV tả con vật .
Chiều 
 6
Lt –Toán
HĐTT 
1
2
3
4
Luyện số đo thời gian 
Sinh hoạt lớp 
Tập đọc: Luyện đọc: CON GÁI 
 I/Mục tiêu: 
 - Đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
- Kĩ năng tự nhận thức về sự bình đẳng nam nữ. Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. Ra quyết định.
II- Luyện đọc:
Luyện đọc cá nhân
 Đọc theo nhóm
Thi đọc theo nhóm
Đọc diễn cảm tự chọn
Tuần 30:
TOÁN : ( Tiết 1) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu: Biết:
 +Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
 +.Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3,450 tấn =......kg. 345kg = ........tạ.
45g =.............kg. 4 tạ 7kg =........yến.
2.Bài mới : 
-Nêu mục tiêu bài học.
-GV HD HS làm bài, sửa bài.
Bài 1/154: 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
GV kẻ bảng lớp như sgk. HS làm, nhận xét
GV hướng dẫn HS trả lời. 
Bài 2/154: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+Củng cố mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài 3/154: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta.
-GV chuẩn bị bảng phụ.
-HS thực hiện trò chơi “Bắn tên”.
-Lớp nhận xét-GV tổng kết chung.
C. Củng cố, dặn dò:
-Ôn: Đơn vị đo diện tích.
 -Chuẩn bị bài: Ôn tập về số đo thể tích. 
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
-HS làm bảng,trả lời.
-HS làm vở.
a)1m2 = 100dm2 = 10000cm2
 = 1000000mm2.
 1ha = 10000m2.
 1km2 = 100ha = 1000000m2.
b)1m2 =100dam2
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha.
 1m2 = 0,000001km2
 1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2
HS làm bài theo nhóm 
a)65 000m2 =6,5ha;846 000m2 = 84,6ha;
 5 000m 2 = 0,5 ha.
b)6km2 =600ha; 9,2km2 =920ha;
 0,3km2 = 30ha.
-HS cả lớp.
 Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I/Mục tiêu: 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ ( BT1, BT2).
- * 5842 Giảm bài 3
II/Đồ đùng dạy học: 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
2.Bài mới : -Nêu mục tiêu bài học.
Hướng dẫn làm bài tập 
* BT1: - HS đọc yêu cầu BT1+ 4 dòng a,b,c,d.
+ Lớp đọc thầm nội dung, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
* BT2: - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. 
 GV nhận xét, thống nhất ý kiến theo SGV.
* BT 3 ( HSG)
- 1HS đọc nội dung + giải nghĩa các từ: nghì, đảm.
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân tán thành câu a hay câu b; giải thích vì sao?
- 
GV mhận xét ,kết luận 
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- HS có quan niệm đúng đắn về quyền bình đẳng nam nữ.
- Bài sau: Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy.)
- 2HS làm miệng bài tập 2 tiết trước 
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc thầm, lớp trảlời 2cách: đồng ý, không đồng ý. 
- HS phát biểu, trao đổi, tranh luận theo từng câu hỏi. 
- Lớp đọc thầm truyện: Một vụ đắm tàu suy nghĩ phẩm chất chung và riêng của 2 nhân vật 
- HS phát biểu ý kiến, lớp - 1HS đọc to.
- HS làm bài cá nhân.Một số HS phát biểu ý kiến. 
-- HS làm bài. Lớp và GV nhận xét:
+ Câu a: Thể hiện quan niệm đúng đắn, không coi thường con gái. 
+ Câu b: Thể hiện một quan niệm lạc hậu sai trái, trọng con trai, khinh con gái.
- HS học thuộc lòng thành ngữ, tục ngữ. 
TOÁN : (Tiết 2) ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I/Mục tiêu: Biết:
 + Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
 + Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 + Chuyển đổi số đo thể tích.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : Bìa tập 2 VBT tiết 146
B. Bài mới : 
-Nêu mục tiêu bài học.
-GV tổ chức HS làm bài, sửa bài.
Bài 1/155: GV kẻ sẳn bảng trong sgk lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời câu hỏi phần b.
 Bài 2/155: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3/155: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-GV chuẩn bị bảng phụ.
-HS thực hiện theo nhóm theo thời gian.
GV tổng kết chung.
-HS nêu các đơn vị đo thể tích đã học.
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn: Đơn vị đo thể tích.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
-HS mở sách.
-HS làm,trả lời.
-HS làm vở.
1m3 = 1000dm3 1dm3 = 1000cm3
 7,268m3 = 7268dm3 
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,5m3 = 500dm3 0,2dm3 = 200cm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3 
1dm3 9cm3 =1009cm3
-HS trả lời, làm vở.
Có đơn vị đo là mét khối:
6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3
Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối.
8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 =3,670dm3
 5dm3 77cm3
-HS làm nhóm.
*Đại diện các nhóm trình bày -HS nhận xét
-HS trả lời.
-
CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
 I/Mục tiêu: 
 1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
 2. Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (2, 3)
II/Đồ dùng dạy học:+ Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. + Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:.
2.Bài mới :
-Nghe viết bài "Cô gái của tương lai". 
**Hướng dẫn chính tả.
-GV đọc mẫu bài chính tả.
+Tìm hiểu nội dung : Bài "Cô gái của tương lai"
Lan Anh là bạn gái như thế nào ?	 
+ GV đọc từng câu, bộ phận câu.
+GV đọc toàn bài.
* Chấm, chữa bài.
+GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung.
* Bài tập 2.	
+ GVgiao việc : đọc lại đoạn văn cho biết những từ nào viết hoa - Vì sao?
+ GV nhận xét SGV/202. 
Lưu ý : Viết hoa từ "Huân" tên của huân chương và hạng của huân chương.
 * Bài tập 3.	 
+GV giao việc : đọc kĩ nội dung và điền đúng tên huân chương.	
+Trình bày bài làm : từng cá nhân.	 
+GV kết luận 
3.Củng cố, dặn dò:
Ghi nhớ cách viết hoa tên các danh hiệu, .
-2HS lên bảng, lớp làm bảng con.
-Lắng nghe.
HS đọc lại bài chính tả:
*Là một bạn gái giỏi giang thông minh ,được xem là một trong những mẫu người của tương lai .
*Cho HS đọc thầm bài chính tả.
-Luyện viết từ khó : in - tơ - nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên ...
- HS viết chính tả.
* HS kiểm tra lỗi chính tả 
* HS đổi vở kiểm tra lỗi chính tả 
+ HS Trình bày bài làm.
HS Đọc yêu cầu của bài tập 
*a) Sao vàng b) Quân công c) Lao động.
Thứ tư ngày 10/4/2013
TẬP ĐỌC: 	 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : Thuần phục sư tử 
2/Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Từ khó đọc, câu văn dài
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải :Áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Câu 1 SGK 
Câu 2 SGK 
Câu 3 SGK 
Bài văn nói về điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Phụ nữ Việt Nam. thanh thoát hơn”.
- HS nhắc lại nội dung bài văn.
3/Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Bài sau: Công việc đầu tiên 
3 HS đọc bài và trả lời câu SGK 
 - Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn
 bài.
- Cho HS xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ. 
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt).
-HS đọc chú giải. 
 +- HS luyện đọc theo cặp.
 -HS đọc cá nhân.
 *Áo dài cổ truyền có hai loại : áo tứ thân 
và áo 5 thân ( áo tứ thân vạt phải )
-Áo dài tân thời là chiếc áo dài được cải 
tiến vừa tế nhị vừa mang phong cách hiện 
đại của phương Tây .
*Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế 
nhị kín đáo của phụ nữ Việt Nam .
-*Ngày xưa mặc áo thẩm màu bên ngoài .
bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu 
làm cho phụ nữ thêm kín đáo ,tế nhị .
+HS trả lời .
Luyện đọc diễn cảm 
-Thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét 
TUẦN 30:
TOÁN : ( Tiết 3) ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT)
I/Mục tiêu: 
 + Biếêt so sánh các số đo diện tích và thể tích.
 + Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3m3 = ..........dm3 2,56m3 = ..........dm3
47cm3 = .......dm3 2dm3 = ............m3
2.Bài mới : G/thiệu- ghi đề.
-Nêu mục tiêu bài học.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài:
Bài 1/155: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
-Nhận xét, chữa.
Bài 2/156:
-GV gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu, nêu cách làm.-1HS làm bảng, lớp làm vở.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề rồi mới làm bài.
-HS nhận xét – GV đánh giá.
Bài 3/156: GVHD tương tự như bài 2.
Thảo luận theo nhóm 
-Nhận xét, chấm chữa.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo thời gian.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
-HS mở sách.
-HS trả lời.
-Đọc đề.
-HS làm vở.
 Giải: 
Chiều rộng thửa ruộng:150 : 3 x 2 = 100(m).
Diện tích thửa ruộng:150 x 100 = 15000(m2)
15000m2gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần).
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 x 150 = 9000 (kg).
 9000kg = ...  nhận x t – ghi điểm.
B. Bài mới :
a. GThiệu – ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc BT1 và câu hỏi.
- GV giao việc : Mỗi HS đọc thầm lại bài văn và 3 câu hỏi a,b,c. Suy nghĩ tìm câu trả lời đúng cho câu hỏi
- GV dán lên bảng cấu tạo 3 phần của bài văn, một HS đọc lại.
- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc y/cầu BT.
- GV giao việc 
- Một vài HS nói con vật mà em chọn tả, em viết đoạn văn tả hình dáng hay hoật động.
- GV nhận xét tuyên dương.
C.Củng cố, dặn dò :
* Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Bài sau : Viết bài văn tả con vật mà em yêu thích.
- 3 HS lần lượt đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc y/cầu và câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bộ ND của bảng phụ.
- HS làm bài 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
*HS nhớ viết đoạn văn khoảng 5 câu.- Chỉ tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
- HS làm bài cá nhân, một số HS đọc đoạn văn vừa viết, lớp nhận xét.
*Cho HS làm bài, trình bày kết quả.
Thứ năm ngày 11/ 4/ 2013
Tuần 30:
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY 
I/MỤC TIÊU: 
Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy 
( BT1)
Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * HS: SGK	 
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : MRVT: Nam và nữ
2.Bài mới : Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy
-Nêu mục tiêu bài học
Hướng dẫn làm BT.
* BT1: - HS đọc yêu cầu BT.
Cho HS đánh số thứ tự các câu văn và chỉ rõ tác dụng của từng dấu phẩy trong ngữ cảnh của câu văn.
-Nêu tác dụng của việc dùng dấu phẩy ở từng câu?
- GV nhận xét chốt ý đúng. 
* BT2: - Cho HS đọc yêu cầu.
-Lưu ý HS,bài tập có 2 y/cầu
 +Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẫu chuyện và viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. 
- GV nhận xét chốt ý đúng.
*HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy
3.Củng cố, dặn dò: 
* GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS sử dụng cho đúng dấu phẩy
- Bài sau: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ.
- 2 HS làm bài tập 1 và 2
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm- 
- HS làm bài theo cá nhân, trình bày kết quả.
*+Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (câu b: Phong trào ba đảm đangsự nghiệp chung )
+Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ ( câu a : Khi phương đông vừa hót vang lừng)
+Ngăn cách các vế câu trong câu ghép (câu c : Thế kỉ XX.sự nghiệp đó.)
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm làm bài trên phiếu. Đại diện nhóm trình bày.- Lớp nhận xét.
- HS chép bài vào vở.
- HS đọc to, lớp thầm.
- HS phát biểu cá nhân.
- HS lắng nghe.
 TOÁN : (Tiết 4) ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I/Mục tiêu: Biết:
 + Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 + Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 + Chuyển đổi số đo thời gian
 + Xem đồng hồ.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : bài 2 VBT 
B. Bài mới : 
-Nêu mục tiêu bài học.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài.
Bài 1/156: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Nhận xét, chữa.
Bài 2/156: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3/157: Đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút: 
Bài 4/157: GVHDHS cách giải . 
(về nhà thực hiện)
-GV chấm bài tổng kết chung
C.Củng cố, dặn dò: 
-Ôn: Đo thời gian.
-Chuẩn bị bài: Phép cộng.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
-HS mở sách.
-HS trả lời.
*HS làm vở nháp – vài HS làm bảng lớp .
a)2năm6tháng=30tháng; 1giờ5phút= 65phút.
 3phút40giây=220giây; 2ngày2giờ = 50giờ.
b)28tháng=2năm4tháng; 150giây 2phút30gy
 144phút =2giờ 4phút; 54giờ = 2ngày 6giờ.
c)60phút = 1giờ; 45phút = 3/4giờ = 0,75giờ.
 15phút =1/4giờ=0,25giờ;1giờ 30phút = 1,5g
 90phút = 1,5giờ; 30phút = 1/2giờ = 0,5giờ.
 6phút = 1/10giơ = 0,1giờ; 12phút=1/5giờ=0,2g
 3giờ15phút = 3,25giờ; 2giờ 12phút = 2,2giờ.
 60giây = 1phút; 90giây = 1,5phút; 
1phút 30giây=1,5phút;30giây=1/2phút=0,5ph
2phút30giây=2,5phút; 1phút 6giây = 1,1phút.
HS thực hành theo nhóm.
HS nêu miệng kết quả.
HSKG làm. 
Th.gian ô tô đi hết quãng đường: 300:60=5giờ.
Thgian ô tô còn phải đi:
5giờ -2,25giờ= 2,75giờ
Quãng đường ôtô còn phải đi: 60x2,75=165(km)
-
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tuần 30:
TẬP LÀM VĂN: TẢ CON VẬT 
 ( Kiểm tra viết)
 I/.Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II/. Đồ đùng dạy học:
 + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số con vật.
 + HS: Vở TLV.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
 Kiểm tra chuẩn bị của HS.
2.Bài mới : 
a. GThiệu – ghi đề
- GV viết đề lên bảng
b. Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nói thêm: Có thể viết về con vật mà ở tiết học trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về 1 con vật khác.
- GV nhắc nhở cách trình bày.
- GV thu bài.
3.Củng cố, dặn dò : 
* Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị nội dung tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả cảnh, mang theo sách Tiếng Việt 5, tập 1 để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học trong HK1) .
Kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả con vật.
- HS giới thiệu về con vật mình định tả.
- HS làm bài.
 Tuần 30: 
 TOÁN : ( Tiết 5) 	ÔN TẬP: PHÉP CỘNG I/Mục tiêu: 
 + Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. 
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : Bài 4/157
2.Bài mới : Ôn tập: Phép cộng
-Nêu mục tiêu bài học.
-GV cho HS đặt câu hỏi trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng......như trong sgk.
Bài 1/158: Tính: 
4HS làm bảng, lớp làm vở-HS nhận xét-GV đánh giá chung.
Bài 2/158: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài-6HS làm bài.
-GV nhận xét chung.
Bài 3/159: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:
HS trao đổi.HS nhận xét-GV đánh giá chung.
Bài 4/159: 
HD:-GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu, nêu cách giải-
GV chấm bài -Nhận xét chung 
3.Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
-Ôn lại phép cộng.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ.
-2HS làm bảng, lớp làm trên giấy.
-HS mở sách.
-HS trả lời.
-HS làm vở.
-HS trả lời, .6HS làm bài ở bảng lớp 
*HSKG làm cột 2.
HS nhận xét
-Trả lời.
-HS làm theo nhóm 
a)x = 0 vì 0 cộng với bất kì số nào cũng bằng chính nó.
b)x = 0 vì 4/10 = 2/5 nên ta có thể giải thích như trên.
* HS làm vào vở 
Giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể).
 Đáp số: 50%thể tích bể.
Tuần 30:
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
 Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc
về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
I/Mục tiêu: 	 	 
 - Lập dàn ý,hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II/Đồ dùng dạy học: + Một số sách, truyện, báo, sách Truyện đọc lớp 5, ... viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. + Bảng lớp viết đề bài.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
-HS kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi.
2. Bài mới :
-Nêu mục tiêu bài học:Kể chuyện đã đọc, đã nghe về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài.
*GV viết đề bảng.	 - GV gạch chân từ quan trọng.	- Lớp theo dõi.
+Yêu cầu HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4/SGK.	
+GV lưu ý :cần tìm chọn chuyện ngoài SGK đã học
+HS nêu tên, giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.	
+Đọc gợi ý 2 SGK.
+Lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể.
*Bình chọn HS kể chuyện hay, câu chuyện đặc sắc.
3.Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét tiết học.
-Xem trước tiết 31: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-2HS kể.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
-4 HS đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3, 4/SGK.
-HS lần lượt nêu.
-Đọc.
-Lập dàn ý.
*Kể theo nhóm.
-2HS kể chuyện và trao đổi nội dung chuyện.
**Thi kể chuyện:
Đại diện nhóm tham gia kể chuyện.
Trao đổi ND chuyện.
-HS lắng nghe.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 
I/Mục tiêu:
*HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 30, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục những hạn chế
*Triển khai kế hoạch tuần 31.
*Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè.
II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
Hát tập thể.
Tuyên bố lí do.
Đánh giá các mặt học tập của lớp tuần 30.
Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo.
NN-KL: ( LP NN-KL ): có hồ sơ kèm theo.
VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo.
Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ.
Kế hoạch tuần 31.
 - Tăng cường thời gian học ở nhà.
 - Kiểm tra chất lượng học tập của từng phân đội.
 - Tập luyện nghi thức đội. Múa tập thể.
Ý kiến của GVPT:
 * Xây dựng, củng cố nề nếp tự quản cho tốt.
 * Chấm dứt tình trạng đến lớp thiếu DCHT. 
 *Tập trung nâng cao chất lượng học tập. 
 * Sinh hoạt: hát, múa tập thể , trò chơi dân gian.
Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
Tuần 30: 
 Hoạt động tập thể: ÔN CHỦ ĐIỂM
 I. Mục tiêu:
Hệ thống lại các chủ điểm đã học.
HS hiểu được ý nghĩa của chủ điểm và thuộc các chủ điểm.
 Lên lớp:
 - HS ôn lại các chủ điểm : Tháng 9: Truyền thống nhà trường.
 Tháng 10: Chăm ngoan học giỏi.
 Tháng 11: Tôn sư trọng đạo
 Tháng 12: Uống nước nhớ nguồn
 Tháng 1,2: Mừng Đảng đón xuân
 Tháng 3: tiến bước lên đoàn.
 -Hiểu được ý nghĩa và thuộc chủ điểm tháng 4.
 + Hát và múa những bài hát mới.
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN.
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cách viết đoạn văn ngắn.
 II. Thực hành:
 Đề bài: Hãy viết đoạn văn ngắn kể về một bạn thân của em, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu 
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẢ CON VẬT
 I.Mục tiêu:
 - Củng cố lại văn tả con vật.
 II. Thực hành:
	 Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích có sử dụng phép nhân hóa và cách thay thế từ ngữ để liên kết câu
Luyện toán: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI KHỐI LƯỢNG
Mục tiêu:
Củng cố về đo độ dài,khối lượng.
Thực hành:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a.5285m = kmm= km
 1827m = kmm= .km
b.34dm = mdm= ,m
 2065g= kgg= ,kg
-Viết các số đo dưới dạng số thập phân.
a.Có đơn vị đo là kg: 2kg350g ; 1kg65g
b.Có đơn vị đo là tấn: 8 tấn 760kh ; 2tấn77kg

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T30 Tri.doc