Giáo án các môn khối 5 - Tuần 32 (chuẩn)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 32 (chuẩn)

TẬP ĐỌC

Út Vịnh

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 -Tranh minh hoạ(SGK)

 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 32 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 32: Từ ngày 18/4/2011→ 22/04/2011
Thứ 
Mụn học
Tờn bài giảng
2
18/4
Chào cờ
Tập đọc
Toỏn
Khoa học
Đạo đức
- Núi chuyện dưới cờ
- Út Vịnh 
- Luyện tập (S/164)
- Tài nguyờn thiờn nhiờn
- Dành cho địa phương: Bảo vệ mụi trường
3
19/4
Thể dục
Chớnh tả
Toỏn
LTVC
Lịch sử
- (GV chuyờn dạy)
- Nhớ - viết: Bầm ơi
- Luyện tập ( S/165)	
- ễn tập về dấu cõu ( Dấu phẩy)
- Lịch sử địa phương
 4
20/4
Kể chuyện
Tập đọc
Toỏn
Địa lớ
Kĩ thuật
- Nhà vụ địch
- Những cỏnh buồm
- ễn tập về cỏc phộp tớnh với số đo thời gian (S/165)
- Địa lớ địa phương
- Lắp rụ- bốt (tiết 3)
5
21/4
Thể dục
TLV
Toỏn
Khoa học
Âm nhạc
- Giỏo viờn chuyờn dạy
- Trả bài văn tả con vật
- ễn tập về tớnh chu vi, diện tớch một hỡnh (S/ 166)
- Vai trũ của mụi trường tự nhiờn đối với đời sống con người
- Học hỏt: Dành cho địa phương tự chọn
6
22/4
Toỏn
LTVC
TLV
Mĩ thuật
SHTT
- Luyện tập (S/167)
- ễn tập về dấu cõu (Dấu hai chấm)
- Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
- Giỏo viờn chuyờn dạy
- Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
út Vịnh
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -Tranh minh hoạ(SGK)
 - Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. hoạt động dạy-học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ(5ph): HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài(1ph): GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
- Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2lượt)
- 1HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc bài
- Lắng nghe
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn , một bạn nghịch nhất lớp thường chạy trên đường tàu thả diều; cuối cùng đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
+ Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn đường sắt.
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn xuống đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
+ ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn GT.
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- Truyện ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
- 2HS nhắc lại
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
-Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1 (a, b dòng1), 2(cột 1, 2) bài 3. HS khỏ, giỏi làm được cỏc bài tập trong SGK.
II. hoat động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: ( 1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia phân số cho số tự nhiên, chia số tự nhiên cho phân số, chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.
*Bài tập 2 (164): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu các quy tắc chia nhẩm cho 0,1 ; 0,010,5 ; 0,25..
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): 
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
*Kết quả:
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
- HS nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu
- Lớp làm vào nháp. 
- Cả lớp nhận xét 
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
- HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
*VD về lời giải:
b) 7 : 5 = = 1,4 
- 1 HS nêu yêu cầu; lớp làm vào vở.
- 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét 
* Kết quả: Khoanh vào D
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên.
I. Mục tiêu Ôn tập về:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguên thiên nhiên.
*GD BVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: 
 + Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người
 + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng)
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 130, 131 SGK. Phiếu học tập
 III. hoạt động dạy học
1- Kiểm tra: ( 5phút)
+ Môi trường là gì? Môi trường được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
2.1 -Giới thiệu bài: ( 2phút) GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Các hoạt động: 
 a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Cả nhóm cùng quan sát các hình trang 130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong các hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 199.
*Đáp án:
-Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên 
- Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ
- Hình 2: Mặt trời, động, thực vật
- Hình 3: Dầu mỏ.
- Hình 4: Vàng
- Hình 5: Đất.
- Hình 6: Than đá
- Hình 7: Nước
 b) Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”
 - Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi:
 +Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 người.
 +Hai đội đứng thành hai hàng dọc.
 +Khi GV hô “Bắt đầu”, lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên.
 +Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhiên và công dụng của tài nguyên đó là thắng cuộc.
 - Bước 2 : HS tiến hành chơi – Phân định thắng – thua.
 3 -Củng cố, dặn dò: (3phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Dành cho địa phương: Bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng.
- Biết giữ gỡn, bảo vệ môi trường phự hợp với khả năng.
 *HS khỏ, giỏi: HS đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gỡn, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
+Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 
- GV nhận xột.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
-Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình .
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Bước 3:
-GV nhận xét, kết luận
-Hoạt động 2: Triển lãm
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
-GV nhận xột, tuyờn dương 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra.
- 2,3 HS trả lời
-HS làm việc theo cặp 
-Vài HS phỏt biểu 
-HS nghe 
-HS làm việc theo nhúm 
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
-HS đọc lại cỏc thụng tin cần biết trong bài 
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
chính tả
Nhớ viết: Bầm ơi!
Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức câu thơ lục bát.
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.(Làm được các bài tập 2 , 3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2
III. hoạt động dạy học 
Họat động của thầy
H ... i đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
	- Cho HS thi theo nhóm tổ.
	- Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày.
	- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
	- Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm).
3- Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Học bài hỏt tự chon: Bài Mựa hoa phượng nở
Nhạc và lời: Hoàng Võn
I. Mục tiờu:
Biết hỏt theo giai điệu và lời ca.
Biết hỏt kết hợp gừ đệm theo bài hỏt
Gúp phần giỏo dục học sinh biết yờu quý và bảo vệ thiờn nhiờn.
II. Đồ dựng dạy học
- Đĩa bài hỏt “ Mựa hoa phượng nở”, mỏy, dụng cụ goc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Đệm đàn cho HS trỡnh bày lại bài hỏt Dàn đồng ca mựa hạ
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Dạy hỏt bài Mựa hoa phượng nở
- GV giới thiệu tờn bài, tỏc giả, nội dung bài hỏt.
- Cho HS nghe đĩa
- Trỡnh bày mẫu bài hỏt.
- Cho HS nờu cảm nhận về bài hỏt.
- Chia bài hỏt thành 8 cõu, hướng dẫn HS đọc lời ca theo õm hỡnh tiết tấu.
- Hướng dẫn HS luyện giọng.
- Hướng dẫn HS hỏt từng cõu theo lối múc xớch và song hành.
- Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập và hỏt thuộc lời theo dóy, nhúm 
- Lắng nghe, nhận xột
Hoạt động 2: Hỏt kết hợp gừ đệm
Thực hiện mẫu, hướng dẫn HS hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch.
Tổ chức cho HS thực hiện theo dóy, nhúm
Quan sỏt hướng dẫn sửa sai
Thực hiện mẫu, hướng dẫn học sinh hỏt kết hợp gừ đờm theo nhịp
Hướng dẫn HS trỡnh bày bài hỏt theo hỡnh thức lĩnh xướng và hoà giọng kết hợp gừ đệm theo phỏch.
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại tờn bài hỏt, tỏc giả, kể tờn một số bài hỏt cú chủ đề về mựa hố. 
- Cho HS trỡnh bày lại bài hỏt kết hợp vận động phụ hoạ theo nhạc.
5. Dặn dũ:
- Nhắc HS về nhà ụn tập thuộc lời ca kết hợp gừ đệm, tập cỏc động tỏc phụ hoạ đơn giản theo lời ca. 
- Hỏt kết hợp gừ đệm
- Lắng nghe, ghi nhớ
Lắng nge cảm nhận
Trả lời theo cảm nhận
Đọc lời ca kết hợp gừ đệm theo tiết tấu.
Khởi động giọng
Lắng nghe hỏt theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện theo hướng dẫn và yờu cầu của GV.
Lắng nghe, nhận xột lẫn nhau
Theo dừi tập hỏt kết hợp gừ đệm theo phỏch
Thực hiện theo hướng dẫn
Lớp theo dừi nhận xột lẫn nhau
Thực hiện theo hướng dẫn
- Hỏt kết hợp gừ đệm theo nhịp
- Thực hiện theo hướng dẫn
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
I. Mục tiêu
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1) : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm( BT 2)	
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Phiếu học tập.
III. hoạt động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: (6phút) 
- GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (143):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
*Bài tập 2 (143):
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (144):
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và c/bị bài sau
*Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Bieỏt tớnh chu vi, dieọn tớch caực hỡnh ủaừ hoùc.
- Bieỏt giaỷi caực baứi toaựn lieõn quan ủeỏn tổ leọ.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con.
III. hoạt động dạy học
Họat động của thầy
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
*Bài tập 1 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): Dành cho học sinh khá giỏi
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167)
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2 )
 Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
- 1 HS nêu yêu cầu. 
-HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2) 
Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Tập làm văn
Kiểm tra viết: Tả cảnh
I. Mục tiêu
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng , đủ ý ,dùng từ, đặt câu đúng .
II. Đồ dùng day học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở.
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài 
-Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn..
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I. Mục tiờu:
- Nhận xột đỏnh giỏ việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32.
- Triển khai cụng việc trong tuần 33.
- Tuyờn dương những em luụn phấn đấu vươn lờn cú tinh thần giỳp đỡ bạn bố.
II. Hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hỏt một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 30
- Cho lớp trưởng bỏo cỏo việc theo dừi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
-Ban cỏn sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xột chung, bổ sung.
 + Đạo đức :
-Lớp thực hiện nghiờm tỳc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phỏt động. 
-Tồn tại : Vẫn cũn một số em núi chuyện trong giờ học, chưa cú ý thức tự giỏc học tập
+Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dựng học tập và sỏch giỏo khoa. Nhiều em cú ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chỳ nghe cụ giỏo giảng bài tớch cực tham gia cỏc hoạt động học tập. Nhiều em tớch cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp cũn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em cũn cẩu thả, xấu. Mụn tập làm văn cỏc em học cũn yếu nhiều.
+ Cỏc hoạt động khỏc :
- Cú ý thức giữ gỡn vệ sinh cỏc nhõn, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Tồn tại: 15’ đầu giờ cỏc em cũn ồn, chưa cú ý thức tự giỏc ụn bài, lỳc ra chơi vào cỏc em cũn chậm chạp. 
*Tuyờn dương một số em học tốt, ngoan ngoón
*Kế hoạch tuần 33
- Tiếp tục duy trỡ sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trỡnh tuần 33 theo thời khoỏ biểu. 
- 15 phỳt đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện học nhúm ở nhà, tiếp tục tổ chức đụi bạn cựng tiến.
- Thực hiện tốt an toàn giao thụng – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gỡn vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rốn luyện nghiờm tỳc hơn. Võng lời, giỳp đỡ ụng bà, cha mẹ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 32 CKTKN.doc