Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6

I. Yêu cầu cần đạt:

-Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

-Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ở Nam Phi( Trả lời các câu hỏi trong sgk).

II. Đồ dùng dạy – học:

Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK hoặc sưu tầm thêm.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6	
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
TậP ĐọC
Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai
I. Yêu cầu cần đạt:
-Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
-Hiểu nội dung: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ở Nam Phi( Trả lời các câu hỏi trong sgk). 
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK hoặc sưu tầm thêm.
III. Các hoạt động dạy - học :
I .Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc thuộc lòng khổ 2, 3 của bài thơ Ê-mi-li, convà TLCH
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
GV giới thiệu tranh – dẫn dắt bài mới
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc đúng: 
- Gọi 1 HS khá - giỏi đọc bài
- GV chia 3 đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, đổi đoạn cho nhau )
- GV đọc mẫu cả bài
b. Tìm hiểu bài:
đoạn 2
 Câu 1 SGK ? 
đoạn 3
 Câu 2 SGK ?
đoạn 4
 Câu 3 SGK ? 
- Hãy giới thiệu về vị tổng thốngđầu tiên của nước Nam Phi mới?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc
- Thi đọc đoạn 3 
- Em hãy nêu ý chính của bài ?
- Liên hệ thực tế
Em biết thêm về những câu chuyện nào nói về sự phân biệt chủng tộc ?
3. Củng cố, dặn dò
 - NX tiết học.
 - Ghi nhớ những thông tin có được từ bài văn. 
Cả lớp đọc thầm theo
Luyện đọc từ khó: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/, yêu chuộng, thế kỉ XXI
Giải nghĩa từ khó: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc,
HS hoạt động theo nhóm 
Cả lớp đọc thầm theo
+người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương thấp.dân chủ nào.
+đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
+vì những người yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc
SGVtr135
+ Luật sư .làm tổng thống
(Khuyến khích HS nói thêm về những thông tin qua sách, báo, ti vi) (HS khá, giỏi)
- HS thi đọc
Lưu ý:
 Nhấn mạnh các từ ngữ : bất bình, dũng cảm, bền bỉ, 
Lớp NX sửa sai, bình HS đọc hay nhất
ý 3 mục I
***************************************************
Toán
Tiết 26: Luyện tập.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
- Biết chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
*HS đại trà hoàn thành bài tập 1a( 2 số đo đầu), 1b( 2 số đo đầu), 2, 3(cột 1), 4. HS khá , giỏi hoàn thành bài 1, 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các họat động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Nêu hệ thống bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đứng liền nhau ?
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
a. Viết dưới dạng m2
6m2 35dm2 ;16m2 9dm2 ; 26 dm2 ;.. .. .. 
b. Viết dưới dạng dm2:
4dm265cm2 ;95 cm2; 102dm2 8 cm2; .. ..
* Củng cố: Viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo dưới dạng hỗn số
 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
 3cm2 5mm2= ...mm2
Bài 3: Điền dấu thích hợp:
* Chốt lại: 61km2 = 610 hm2
 - Đổi: 61 km2 = 6100 hm2
 - So sánh : 6100hm2 > 610 hm2
 à Dấu cần điền là >
Bài 4: 
 Lát nền hết 150 viên gạch hình vuông cạnh 40 cm2.
 S.căn phòng =? m2
* Chấm bài - Nhận xét 
K,G: Nêu cách viết dưới dạng hỗn số
VD: 6m2 35 dm2 = 6m2 + m2 = m2
- Làm bài vào vở nháp 
- HS tính toán ra nháp – Trả lời miệng phương án đúng.
-Nêu các bước làm
-Làm bài vào vở nháp 
-1 học sinh lên bảng 
Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở 
3. Hoạt động 3: Nhấn mạnh cách chuyển đổi đơn vị đo dịên tích và viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số.

****************************************************
Khoa học
Bài 11: Dùng thuốc an toàn
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học sinh có khả năng: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 24, 25 SGK.
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra : 
Việc từ chối hút thuốc lá, uống bia, rượu, sử dụng ma túy có dễ dàng không ? Bị dọa dẫm ép buộc em phải làm gì ?
II. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
 Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? 
Bước 2: 
 Giáo viên gọi một số cặp lên bảng để hỏi và trả lời nhau trước lớp.
b. Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK 
Bước 1: Làm việc cá nhân 
 GV yêu cầu học sinh làm bài tập trang 24 SGK . 
Bước 2: Chữa bài.
 - GVchỉ định một số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân 
 - Học sinh rút ra kết luận 
c. Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng ? " 
Bước 1 : GVgiao nhiệm vụ và hướng dẫn 
 GV yêu cầu mỗi nhóm đưa ra bảng con đã chuẩn bị sẵn ra và hướng dẫn cách chơi 
Bước 2 : Tiến hành chơi 
- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trang 25 SGK, các nhóm thảo luận nhanh và đưa ra thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào bảng rồi giơ lên.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ nhanh nhất và đúng.
- Học sinh trả lời 
- 2-3 cặp thực hiện
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu kết quả
HS chơi theo nhóm 4
3. Củng cố dặn dò:
- HS trả lời câu hỏi mục thực hành trang 24 SGK 
- NX tiết học, dặn dò về nhà.
thể dục
Đội hình đội ngũ -Trò chơi: Chuyển đồ vật
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải-trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
 - Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự, đi đều vòng phải-trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện được động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Trò chơi chuyển đồ vật . Y/c nhanh nhẹn, bình tĩnh.
II. Đồ dùng : 1 còi, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Xoay các khớp.
* Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100-200m rồi đi thường thành 4 hàng ngang.
* Trò chơi : Chim bay, cò bay
 2. Phần cơ bản:
a, Ôn đội hình, đội ngũ: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải-trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng.
- Hát 1bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
6-10’
1-2’
1-2’
2-3’
1-2’
18-22’
10-12’
7-8’
4-6’
1-2’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- GV điều khiển lớp tập (1-2’) có nhận xét, sửa động tác sai.
-Chia tổ tập luyện(4-5’).
- Tập hợp lớp, các tổ thi đua trình diễn.
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Các tổ thi đua chơi.
- Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
CHíNH Tả
Nhớ- viết: Ê- mi- li, con...
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ - viết chính xác bài Ct, trình bày đúng hình thức thơ tự do khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và các ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT 2; tìm được tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 3.
* HS khá , giỏi làm đầy đủ được bài tập 3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy – học: 
I. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS lên bảng viết từ khó bài trước :suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa. - Nêu qui tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó ? 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, y/c của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi 1- 2 HS đọc thuộc khổ thơ 3 , 4 
- Em hãy nêu nội dung chính của 2 khổ 
thơ ? 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- GV đọc từ khó 
- GV đọc bài
- GV đọc bài – lưu ý từ khó 
3. Chấm, chữa bài 
- GV chấm nhanh 1 số bài –NX trước lớp
4. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 2:
- Gọi HS đọc bài 2
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài
 Bài 3:
- GV cho HS làm miệng
- Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ đó
và yêu cầu HS HTL
5. Củng cố, dặn dò 
- Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài 
- Về nhà luyện viết 
- HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
Cả lớp đọc thầm theo
+...lời căn dặn của Mo-ri-xơn với con và lời tạm biệt.
+ nói giùm, sáng loà, Oa-sinh-tơn,
HS viết bảng con (giấy nháp )
HS viết vào vở
HS soát lỗi
HS đổi chéo bài soát lỗi
Đọc, nêu yêu cầu của đề bài
Các nhóm thảo luận
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Trong tiếng giữa (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Các từ cần điền: ước, mười, nước, lửa.
Toán
Tiết 27: Héc-ta
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta;
- Biết quan hệ giữa héc ta với m2 
- Biết chuyển đổi đúng số đo diện tích trong mối quan hệ với ha và vận dụng giải toán.
* HS đại trà hoàn thành bài tập 1a( 2 dòng đầu), 1b( cột đầu), 2. HS khá , giỏi hoàn thành bài 1, 3.
B. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi BT 3
C. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Viết số thích hợp: 1hm2=...m2 1m2=... hm2;
 1km2= ...hm2 1hm2=...km2
2. Hoạt động 2:Lý thuyết
 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
- Thường để đo diện tích ruộng đất
- Cách viết tắt: ha
- Đơn vị đo diện tích ngang bằng: hm2
 Xác lập quan hệ với ha và m2
HS nêu: 1ha=1hm2 ; 1ha=10 000 m2
3. Hoạt động 3: Luyện tập
 Bài 1: Viết số thích hợp: 
a- 4 ha =...m2 ha =...m2
 1 m2 =...ha km 2=...ha
b- 60 000 m2=...ha 1800 ha =...km2 
* Củng cố: Cách đổi từ đ/v lớnà đ/v bé 
 đ/v bé à đ/v lớn
 Bài 2: S.rừng Cúc Phương: 22 200 ha
Viết số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông. 
 Bài 3: Điền Đ? S?Treo bảng phụ 
* Củng cố: So sánh 2 số đo diện tích
 Bài 4: 
 Diện tích trường: 12 ha
 S. toà nhà chính: S. trường
 S. toà nhà chính = ? m2 
*Chấm bài - Nhận xét 
Làm bài vào vở nháp 
2 học sinh lên bảng ( làm theo cột) 
Nêu cách làm (HS khá giỏi), VD:
1km2=100ha 
àkm2 = 100ha x=75 ha 
Làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng 
HS dùng bảng con để lựa chọn đáp án đúng, sai. 
Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở 
4. Hoạt động 3:
 ... Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn ( đặt biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi ), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các ccôn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
B. Đồ dùng dạy – học: 
- Thông tin và hình trang 26, 27 SGK .
- Phiếu bài tập 
C. Các hoạt động dạy – học: 
I. Kiểm tra: Khi dùng thuốc đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì ?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
* Mục tiêu: 
- Học sinh nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
- Học sinh nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hìmh 1, 2 trang 6 SGK.
 - Trả lời các câu hỏi: 
 1. Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? 
 2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? 
 3. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ?
 4. Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ? 
 Bước 2: Làm việc theo nhóm 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
* Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
 Bước1 : Thảo luận nhóm 
GV viết sẵn các câu hỏi ra các phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận: 
 1. Muỗi a- nô- phen thường ẩn láu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ? 
 2. Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người 
 3. Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
 4. Bạn có thể làm gì để không cho muỗi sinh sản ? 
 5. Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ?
Bước 2 : Thảo luận cả lớp
ị rút ra kết luận 
GV yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết trang 27 SGK.
- Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm thảo luận
- Đại diện trả lời 
- Các em khác nhận xét bổ sung 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
- Nhắc nhở các em về nhà tích cực phòng chống muỗi đốt và diệt muỗi.
******************************************************
Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
 Luyện tập làm đơn.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cỏch viết một lỏ đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II. Đồ dựng dạy học:
- Một số mẫu đơn đó học ở lớp 3.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn.
- Cú thể phụ tụ một số mẫu đơn.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (4’)
- GV chấm bảng thống kờ về kết quả học tập trong tuần của tổ.
- GV nhận xột.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài . (1')
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết đơn. (28’)
a) Hướng dẫn xõy dựng mẫu đơn. (10’)
- Cho HS đọc bài văn Thần Chết mang tờn 7 sắc cầu vồng. 
- GV giao việc.
b) Hướng dẫn HS tập viết đơn. (18’)
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn.
- Cả lớp đọc bài văn.
- GV phỏt mẫu đơn cho HS.
- HS điền vào mẫu đơn theo đỳng yờu cầu của đơn.
- Cho HS trỡnh bày kết quả.
- Một số HS đọc kết quả bài làm của mỡnh.
- GV nhận xột và chốt lại.
- Lớp nhận xột.
3. Củng cố, dặn dũ: (2’)
- GV nhận xột tiết học.
- Yờu cầu HS về nhà hoàn thiện lỏ đơn viết lại vào vở.
- Yờu cầu HS về nhà quan sỏt cảnh sụng nước và ghi lại những gỡ đó quan sỏt được.
**************************
Toán
Tiết 29: Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính dịên tích các hình đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
* HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2. HS khá, giỏi hoàn thành bài 3, 4.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ minh hoạ BT 4 
III. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1: 
 Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 7ha; 6300dm2; 55dm2
2. Hoạt động 2:
 Bài 1: 
 Căn phòng HCN: 
 CR = 6m ; CD = 9m
 Lát gạch men HV cạnh 30 cm
 Cần : ? viên gạch
HD: Muốn tính xem lát nền phòng cần bao nhiêu viên gạch cần biết gì ?
 * Củng cố: Đổi đơn vị đo trong khi giải
 Bài 2: 
Thửa ruộng HCN: 
 CD= 80 m, CR=1/2 CD
S=?
100 m2 : 50 kg thóc
Thửa ruộng : ? tạ thóc
HD: Xác định dạng toán phần b
* Củng cố: Đổi đơn vị ở KQ cuối
 Bài 3:
Mảnh đất trên bản đồ có tỉ lệ xích 1: 1000
 CD = 5cm, 
 CR = 3cm 
 S = ?m2
- Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích.
* Chấm bài - Nhận xét 
 Bài 4: Gắn hình vẽ minh hoạ
* Chốt lại: Cách tính tổng diện tích các hình để được diện tích cần tìm
Đọc đề bài và phân tích đề
HS nêu (HS khá giỏi). 
Làm bài vào vở nháp -1 học sinh lên bảng
Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở nháp 
-K, G: Sau khi làm phần a cần nêu:
 100m2 : 50 kg
 3200m2 : ? kg
Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
HS nêu 
Làm bài vào vở
Quan sát
Dùng bảng con để báo đáp án lựa chọn.
K,G: Khuyến khích tính bằng nhiều cách 
3. Hoạt động 3: - Củng cố cách tính diện tích thực tế khi biết tỉ lệ xích.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
********************************
LUYệN Từ Và CÂU 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ(ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể( BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
- Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây thú vị cho người đọc, người nghe.
* HS khá, giỏi đặt được câu với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1( mục III) 
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm.
B. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết 2 cách hiểu của câu: Hổ mang bò lên núi
C. Các hoạt động dạy - học 
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2-3 HS làm bài tập 3 tiết trước
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích, y/c tiết học. 
2. Hình thành khái niệm 
- Gọi 1 HS đọc phần I SGK, xác định yêu cầu của bài ?
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- GV kết luận, rút ra phần ghi nhớ SGK
- Em hãy lấy 1VD 
3. Luyện tập thực hành 
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài 1, xác định yêu cầu của bài ?
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
- HD HS giải nghĩa các từ trong từng trường hợp
 Bài 2:
Dựa vào mẫu HS đặt câu
(có thể mỗi cặp từ dùng 2 câu) 
Gọi HS trình bày miệng
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại phần ghi nhớ
- NX tiết học.
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
HS thảo luận nhóm
+ Có thể hiểu câu trên theo 2 cách:
- Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
- Con hổ đang mang con bò lên núi.
Vì :+ từ mang có thể là chỉ 1 loại rắn.
 + từ mang cũng có thể là động từ
Khi đọc câu đó, chúng ta có những cách ngắt nghỉ khác nhau – nghĩa sẽ khác nhau
Nhóm khác bổ sung
Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
Con ngựa đá con ngựa đá.
..
Tìm từ đồng âm
Đáp án:
+ đậu - đậu
+ bò – bò
+ chín – chín
+ bác- bác; tôi- tôi
+ đá - đá
HS làm vở. VD:
Thuyền đậu sát bờ sông, mẹ mua cho em một gói xôi đậu.
 ****************************************
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích( BT1)
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước( BT2).
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: sông , suối, biển
C. Các hoạt động dạy - học 
I. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra chuẩn bị bài của HS
Gọi 2 HS đọc đơn tình nguyện 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
 GV nêu mục đích, y /c tiết học. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ?
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
Phần a 
GV bình luận về cách tả và nghệ thuật dùng từ
 Phần b : tương tự
 Bài 2:
- Gọi HS đọc bài 2, XĐ yêu cầu đề bài 
- Em hãy giới thiệu bức tranh mà em định tả ?
- GV gợi ý nhanh những ý chính của bức tranh đó
- HS thảo luận nhóm
- Gọi HS trình bày bài 
3. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý
Lớp đọc thầm theo
Cả lớp đọc thầm lần 2
+sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. VD...
+từ chuyện của người nghĩ đến chuyện của mình. VD 
+suốt ngày
Nhóm khác bổ sung
Lập dàn ý.
HS giới thiệu tranh 
HS thảo luận nhóm, nêu dàn ý của mình cho bạn nghe, trao đổi, NX
Lớp NX, bổ sung
***************************************
Toán
Tiết 30: Luyện tập chung.
I. Yêu cầu cần đạt:
Củng cố về : 
+ So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số
+ Giải các bài toán có liên quan đến tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
* HS đại trà hoàn thành bài tập 1, 2(a, b), 4. 
* HS khá, giỏi hoàn thành bài 2, 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các họat động dạy - học: 
1. Hoạt động 1: Nêu các cách so sánh phân số. Cho VD
2. Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
* Củng cố: Cách so sánh PS cùng mẫu số
 Bài 2: Tính:
 Nêu từng biểu thức
* Củng cố: Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính với phân số .
 Bài 3: 
 S khu nghỉ mát : 5ha
 S hồ nước =3/10 S khu nghỉ mát
 S hồ nước = ? m2
* Chấm bài - Nhận xét 
* Củng cố: Cách tìm một PS của một số
 Bài 4: 
- Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con và hơn con 30 tuổi.
- Bố : ? tuổi Con : ? tuổi 
* Chấm bài - Nhận xét 
* Củng cố: Giải toán “Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”
Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Quan sát và tìm ra cách làm phù hợp với từng phần (HS khá giỏi)
Làm bài vào vở nháp 
2 học sinh lên bảng
Làm bài vào vở nháp 
Từng học sinh lên bảng 
Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
Làm bài vào vở -1 học sinh lên bảng
Tự đọc đề bài và phân tích đề.
Làm bài vào vở 
3. Hoạt động 3: Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.	 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 1(3).doc