Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2011

I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) .

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa trong SGK.

- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
c a b d o0oc a b
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Toán
Đạo đức 
 Sự sụp đỗ của chế độ A-pác-thai
 Luyệ tập
 Có chí thì nên
Thứ3
Toán
LT&C
Kể chuyện
Khoa học
 Héc - ta
MRVT: Hợp tác 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Dùng thuốc an toàn
Thứ 3(chiều)
Tập đọc 
Toán
Ôn : Sự sụp đỗ của chế đọ A-pac-thai
Ôn: Héc-ta
Thứ 4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Lịch sử 
Địa lí
	Tác phẩm của Si-le và tên pháy xít
 Luyện tập
 Luyện tập làm đơn
 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
 Đất và rừng
Thứ5
Toán
LT&C
Chính tả
Khoa học
Luyện tập chung
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
 (Nhớ- viết) Ê –mi – li, con
 Dùng thuốc an toàn
Thứ5(Chiều
Toán
Luyện từ
Ôn luyên: Luyện tập chung
 Ôn luyện: Dùng từ đồng âm để chơi chũ
 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) . 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Tranh ảnh về nạn nhân phân biệt chủng tộc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2- 3 và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – ghi điểm
B/ Dạy bài mới :	
1) Giới thiệu bài : - Ghi đề
2) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc : - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Giới thiệu tranh ghi lên bảng các tên riêng.
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.
+ A- pác –thai, Nen- xơn Man- đê- la.
- HD HS hiểu nghĩa các từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm.
b) Tìm hiểu bài :
+ Dưới chế độ a- pác –thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
c) HD đọc diễn cảm bài văn:
- Cho HS luyện đọc. 
- GV nhận xét.
3) Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc “ Một chuyên gia máy xúc”.
- HS chú ý.
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc theo cặp.
+ Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
+ Người dân Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đx dành thắng lợi.
+ Vì những người yêu chuộng hòa bình và công lí không thể chấp nhận một chính sách phân biệt chủng tộc.
+ HS trả lời trong SGK
- HS luyện đọc.
- HS thi đua đọc diễn cảm. 
 --------------------------š¯›-------------------------
Toán: LUYỆN TẬP 
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức:.- Biết tên gọi và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Làm bài 1a (2 số đo đầu); 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 (cột 1); bài 4.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích , so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3.Thái độ: - Có ý thức, yêu thích môn học và rèn tính cẩn thận
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.	
- Phiếu, thước, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét- ghi điểm.
B/ Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đề
2) Dạy bài mới:
- GV gợi ý HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
.- GV giúp HS nêu nhận xét.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo.
- Thực hành: 
Bài 1: Củng cố cách viết số đo diện tích
- Hướng dẫn HS đổi như SGK
- Lưu ý mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở và chữa bài.
- Nhận xét- ghi điểm
 Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo.
- Cho HS làm vào phiếu.
 - HD đổi : 3cm25mm2= 305mm2
Bài 3:- HD HS đổi (cột 1): 
- Nhận xét- ghi điểm
Bài 4: Cho HS làm vào vở và chữa bài
- Lưu ý HS lời giải
3) Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS nêu: mm2 cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2..
- Nêu mối quan hệ.
- HS làm bài vào vở và chữa bài.
a) 8m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2 
- HS làm vào phiếu
- B là đúng.
- HS làm bài vào vở và chữa bài
 2dm2 dm2= 207cm2
 207cm2 207cm2 ; 
- HS làm bài vào vở và chữa bài
 Đáp số:24 m2 
 Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU: 
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
 * Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
 - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
 - Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
2. Bài mới: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
* Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2 (12’)
- Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của HS trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (12’)
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Các mặt của đời sống
 Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
3. Củng cố: (3’)
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy 
4. Dặn dò: (2’)
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
 Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Toán: HÉC - TA
I / Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: - Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta.
- Biết quan hệ giữa héc –ta và mét vuông. Làm bài 1a(2 dòng đầu), 1b(cột đầu); bài 2.
2. Kỹ năng: - Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta)
3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán.	
- Phiếu, thước, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
A/Bài cũ: Gọi HS làm bài tập.
- GV nhận xét- ghi điểm.
B/ Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. Bài mới:
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
+ GV giới thiệu: “ Thong thường để đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, người ta dùng đơn vị héc - ta”.
- “1 héc- ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc ta viết tắt là “ha”.
- Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Thực hành: 
Bài 1: - Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo.
- Cho HS làm vở cá nhân
- Nhận xét- ghi điểm.
Bài 2: - Rèn kĩ năng cho HS đổi đơn vị đo ( có gắn thực tế).
-Cho HS làm phiếu và chữa bài.
:3) Củng cố dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của học sinh
- HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- Nêu mối quan hệ: 1 ha = 10000 m2.
- HS làm bài.
a) 4 ha = 40000 m2; 20 ha = 20000 m2 
 ha = 5000 m2 ; 
b) 60000 m2 = 6 ha
 800000 m2 = 80 ha
- Làm phiếu và chữa bài
22200 ha = 222 km2 
- Nhận xét, bổ sung
- 1 em
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. Biết đặt câu với một từ, một thành ngữ theo yêu cầu BT3,BT4.
 	*HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2.3 thành ngữ ở BT4.
.II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Từ điển HS (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Gọi HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, cho ví dụ.
- GV nhận xét- tuyên dương.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2) HD HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS làm cặp
a) Hữu nghị có nghĩa là bạn bè:
b) Hữu nghĩa là có:
Bài 2: a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn.
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó.
Bài 3: Cho HS đặt câu mỗi em ít nhất 2 câu.
Bài 4: giúp HS hiểu các thành ngữ:
+ Bốn Biển một nhà.
+ Kề vai sát cánh.
+ Chung lưng đấu sức.
- Cho HS đặt câu.*HS khá, giỏi 2,3 câu
3) Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu định nghĩa và ví dụ
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
+ Hữu nghị( tình cảm thân thiện giữa các nước).
+ Chiến hữu( bạn chiến đấu).
+ Bằng hữu( bạn bè).
+ Hữu ích ( có ích).
+ Hữu hiệu( có hiệu quả).
- Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
- Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, thích hợp.
- Bác ấy là chiến hữu của bố em.
Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau!
+ Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình; thống nhất về một mối
+ Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.
+ Tương tự kề vai sát cánh.
- HS đặt câu.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu: 
- Kể được một câu chuyện ( được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp - Kẻ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ: - Gọi Học sinh kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- Nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Bài mới: 
- Hd học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gạch chân dưới những từ q ... oại đất chính ở nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tên loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe- la- lít
Phù sa
Bước 2: Cho đại diện nhóm trình bày.
Bước 3: GV trình bày.
Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng diện tích lớn hơn cả là đất phe- ra- lít màu đỏ.
2. Rừng ở nước ta:
Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm).
Bước 1: Cho HS quan sát các hình 1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập.
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
+ Phân biệt rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận:
Hoạt động 3: ( làm việc theo lớp)
+ Nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người.
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người đân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc SGK và làm bài tập.
- HS trình bày trên bản đồ.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát và đọc SGK.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
-----------------------------š¯›----------------- Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
1. Kiến thức: - Cách tính diện tích các hình đã học. Làm bài 1,2.
2. Kỹ năng: - Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét - tuyên dương.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. HD HS thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS và cho HS làm vào vở và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi và làm vào phiếu
Tóm tắt:
 b) 100m2: 50 kg.
 3200m2 : .kg ?
-Nhận xét - tuyên dương- ghi điểm
3) Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc
- Làm vào vở và chữa bài.
 Giải.
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 X 6 = 54 (m2) = 540000 (cm2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
 30 X 30 = 900 (cm2 ) 
 Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng đó là: 
 540000 : 900 = 600 ( viên )
 Đáp số: 600 viên
- 2 HS trao đổi theo nhóm đôi và làm vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày.
 Đáp số: a) 3200m 2 
 b)16 tạ 
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe 
 -----------------------------š¯›----------------------
Luyện từ và câu: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I/ Mục đích yêu cầu:
-Bước đầu hiểu được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể ( BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1(mục III)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Gọi HS nêu định nghĩa về từ đồng âm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2) Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Tìm từ đồng âm trong câu.
+ Xác định các nghĩa của các từ đồng âm đó? 
+ Qua ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
3) Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4) HD HS làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS làm thi đua theo cặp.
- Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
Bài 2: - Cho HS làm vào vở
- Nhận xét - ghi điểm
3) Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu định nghĩa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
Con hổ đang mang con bò lên núi.
+ Có nhiều cách hiể như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm: hổ, mang, bò.
+ Là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa bất ngờ, thú vị cho người nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2HS trao đổi và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đặt câu vào vở 
- 2 HS làm bảng phụ trình bày
- Nhận xét, bổ sung
 -----------------------------š¯›----------------------
Chính tả: (Nhớ-viết): Ê- MI- LI, CON
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài 2; tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 
* HS khá, giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở
IIICác hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết những tiếng có nguyên âm đôi ua/uô.(lúa, ngoài ruộng, tuổi lụa, mùa)
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Hd học sinh viết chính tả trí nhớ
- Giáo viên giao việc cho học sinh
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét.
3. Hd học sinh làm bài tập chính tả
+ Gợi ý: Các tiếng chứa ưa, ươ: Lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Bài 3: Giúp học sinh hoàn thành bài tập
* HS khá, giỏi hiểu nd các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Cầu được, ước thấy: Đạt được điều ước mơ, mong muốn.
- Năm tháng 10 mưa: Trải qua nhiều vất vả khó khăn.
- Nước chảy đá mòn: Kiên trì những nại sẽ thành công.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ bài tập 3.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- 1-2 học sinh đọc thuộc khổ thơ 3,4.
- Đọc thầm – Chú ý dấu phẩy, chấm.
- Hs nhớ và viết lại 2 khổ thơ vào vở. 
- Học sinh thảo luận nhóm 2 lần lượt trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh làm phiếu học tập.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nối tiếp nhau nêu
.
Nghe.
 --------------------------š¯›--------------------
Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: Sau bài học này học có khả năng:
1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét
2. Kỹ năng: - Biết ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
3. Thái độ: - Có ý thức trong việc giữ vệ sinh và bảo vệ sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Thông tin và hình vẽ (trang 26,27)
- Tranh, ảnh muỗi A-nô-phen.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Giáo viên nêu vấn đề.
 Hoạt động 1: Làm việc với sgk và phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi vào phiếu và trả lời câu hỏi hình 1-2 (sgk)
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Tác nhân của bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
- Nhận xét, chốt ý đúng – tuyên dương.
* Kết luận nguyên nhân gay ra bênh sốt rét. 
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 
- Cho HS quan sát hình 3,4,5 và trả lời câu hỏi.
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng – giải thích thêm.
- Cho HS liên hệ ở gia đình mình
* Kết luận về cách phòng tránh bệnh sốt rét. 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết
* Củng cố - dặn dò: 
- Nhấn mạnh nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Nghe.
-Thảo luận nhóm 2 .
- Cử đại diện trình bày kết quả. ( Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi).
- Lớp nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- HS quan sát và thảo luận.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nối tiếp nhau nêu
- 1 HS đọc
- Lắng nghe 
- Nghe.
 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011(chiều)
Toán: 	Ôn luyện
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
1. Kiến thức: - Cách tính diện tích các hình đã học. Làm bài 1,2.
2. Kỹ năng: - Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập.
- GV nhận xét - tuyên dương.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
2. HD HS thực hành.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS và cho HS làm vào vở và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi và làm vào phiếu
Tóm tắt:
 b) 100m2: 50 kg.
 3200m2 : .kg ?
-Nhận xét - tuyên dương- ghi điểm
3) Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc
- Làm vào vở và chữa bài.
 Giải.
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 X 6 = 54 (m2) = 540000 (cm2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
 30 X 30 = 900 (cm2 ) 
 Số viên gạch dùng để lát kín nền phòng đó là: 
 540000 : 900 = 600 ( viên )
 Đáp số: 600 viên
- 2 HS trao đổi theo nhóm đôi và làm vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày.
 Đáp số: a) 3200m 2 
 b)16 tạ 
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe 
 -----------------------------š¯›----------------------
Luyện từ và câu: 	Ôn luyện
 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I/ Mục đích yêu cầu:
-Bước đầu hiểu được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể ( BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.
* HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng âm ở BT1(mục III)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Gọi HS nêu định nghĩa về từ đồng âm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: - Ghi đề.
2) Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Tìm từ đồng âm trong câu.
+ Xác định các nghĩa của các từ đồng âm đó? 
+ Qua ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
+ Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
3) Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4) HD HS làm bài tập:
Bài 1: - Cho HS làm thi đua theo cặp.
- Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
Bài 2: - Cho HS làm vào vở
- Nhận xét - ghi điểm
3) Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu định nghĩa.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Con rắn hổ mang đang bò lên núi.
Con hổ đang mang con bò lên núi.
+ Có nhiều cách hiể như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm: hổ, mang, bò.
+ Là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa.
+ Tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa bất ngờ, thú vị cho người nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2HS trao đổi và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đặt câu vào vở 
- 2 HS làm bảng phụ trình bày
- Nhận xét, bổ sung
 -----------------------------š¯›----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5tuan 6 CKTKNKNS.doc