I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK).
II. ĐỒ DÙNG - PPHTTC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
* Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
* Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Những người bạn tốt. I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi trong GSK). II. Đồ dùng - pphttc: - Tranh minh hoạ bài đọc. * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát. * Hình thức: nhóm, cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc diễn cảm một đoạn trong bài “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu ý nghĩa câu truyện? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - GV GT tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “con người với thiên nhiên”. - GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Cho HS luyện đọc theo đoạn và kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào? + Bạn có suy nghĩ gì về về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn. + Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? + Nêu ý nghĩa của bài ? * Em nên làm gì để bảo vệ loài cá thông minh này? c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV theo dõi, nhận xét, đánh giá. C. Củng cố-dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài và nêu ý nghĩa. - HS theo dõi. -Chú ý quan sát tranh - 1 HS giỏi đọc- lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp: +Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền. +Đoạn 2: Tiếp – sai giam ông lại. +Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn. +Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc cả bài. - HS theo dõi +Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sa thưởng thức tiếng hát của ông. + Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp + Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Một vài HS nêu. ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. * Tuyên truyền với mọi người không nên đánh bắt, giữ gìn bảo vệ môi trường. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài - HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp) - 1 số HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất - HS theo dõi Nhắc lại ý nghĩa. Theo dõi. Chú ý quan sát. Luyện đọc nối tiếp. Luyện đọc đoạn. Theo dõi -Nhắc lại câu trả lời. Nhắc lại câu trả lời. Nhắc lại. Nhắc lại ý nghĩa bài. Nhắc lại. Chú ý nghe, luyện đọc. Teo dõi. Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và , và, và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. ( Làm được các bài tập 1;2;3 trong SGK) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập * Bài tập 1: - GV nhận xét + Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần, ta làm thế nào? *Bài tập 2: - Cho HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Chữa bài. * Bài tập 4: - GV hớng dẫn HS phân tích bài toán và nêu cách giải. - GV nhận xét, đánh giá C.Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: Làm lại các BT - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, giải thích a, 1 gấp là 10 lần b, gấp là 10 lần c, gấp là 10 lần + Muốn biết số này gấp số kia bao nhiêu lần ta chỉ việc lấy số lớn chia cho số bé. - HS nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con Kết quả: a, x= b, x= c, x= d, x= 2 - 1 HS nêu bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở. Bài giải: Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ) : 2 = ( bể) Đáp số: bể - 1 HS đọc bài toán - HS nêu miệng - HS làm ở nhà: Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 ( m ) Đáp số: 6 m - HS theo dõi y/c bài tập. Làm phần (a; b) Nhắc lại. Nêu y/c bài . Làm (a; b) Nhắc lại y/c. Làm vào vở. Chú ý theo dõi, nhắc lại. Làm ở nhà. Theo dõi. Khái niệm Số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. - Làm được bài tập 1;2 II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp. * Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành. * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. + Tính: - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân. a) Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nh SGK. ? có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm? Bao nhiêu m? + GV giới thiệu 1dm hay m còn được viết thành: 0,1m - Tiến hành tương tự với: 0,01 ; 0,001 - Vậy các phân số: , , được viết thành các số nào? - GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc, viết. - GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b) Tiến hành tương tự với các số: 0,5; 0,07; 0,009 3. Thực hành *Bài tập 1: - GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân *Bài tập 2: - GV hớng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a,b. - GV nhạn xét, đánh giá *Bài tập 3: - GVkẻ bảng, hướng dẫn làm.. - GV nhận xét. - Cho HS nối tiếp nhau đọc. C.Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Nhắc HS luyện đọc và viết các số thập phân. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con và nhận xét, sửa chữa. - Có 0 m1dm tức là có 1dm hay m Chú ý theo dõi - Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS đọc và viết số thập phân. - HS nêu yêu cầu - HS đọc: một phần mười, không phẩy một ; hai phần mười, không phẩy hai - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên phiếu *Kết quả: a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg - HS nêu yêu cầu - HS làm bài ở nhà - Mời một số em lên chữa bài m dm cm mm PSTP Số TP 0 5 m 0,5m 0 1 2 m 0,12m 0 3 5 m 0,35m 0 0 9 m 0,09m 0 7 m 0,7 0 6 8 m 0,68 - HS theo dõi Làm bài bảng con. Chú ý theo dõi. Chú ý quan sát, trả lời. doixTheo dõi. Nhắc lại. Luyện đọc, viết số thập phân. -đọc y/c BT. Nêu y/c BT. Làm (a,b: 2 phần đầu) Nêu y/c Bt. Làm ở nhà. Theo dõi Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích yêu cầu : - Nắm đợc kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ). - Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngời và động vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập và bút dạ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm mà em tìm được? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. - GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. *Bài tập 3: GV nhắc HS chú ý: -Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là răng? -Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi? -Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? - GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác vừa giống nhau 3.Ghi nhớ: - GV gợi ý HS rút ra ghi nhớ 4. Thực hành: * Bài tập 1: - GV HD: Có thể gạch một gạch dới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển. * Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố-dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: Làm lại các bài tập, CB bài sau. -Đặt câu: + Em bé tập bò. + Em đi chăn bò ở ngoài đồng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *Lời giải: tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân và trả lời. *Lời giải: - Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. - Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được nh mũi của thuyền. - Tai của cái ấm không dùng để nghe được nh tai của người và động vật - HS nêu yêu cầu * HS nêu thêm sự giống và khác nhau về nghĩa của các từ. - Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau - Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trớc. - Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra nh cái tai. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân và chữa bài. *Lời giải : Nghĩa gốc - Mắt trong đôi mắt của bé mở to. - Chân trong đau chân - Đầu trong ngoẹo đầu. Nghĩa chuyển - Mắt trong quả na mở mắt - Chân trong kiềng ba chân. - Đầu trong đầu nguồn - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm và thi làm bài. VD: + lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày + miệng: miệng bát, miệng chén + cổ: cổ tay, cổ áo, cổ lọ + tay: tay áo, tay ghế, tay tre + lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng trời - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại ghi nhớ Nhắc lại câu. Nêu y/c bài Trao đổi. Nhắc lại Nêu yêu cầu bài. Đọc lại câu trả lời. Nêu yêu cầu. Nhắc lại. Đọc ghi nhớ. Nêu y/c bài Chép bài tập vào vở. Nêu y/c bài Thảo luận. Làm bài vào vở, đọc lại. Nhắc lại ghi nhớ. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tập đọc (Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà I. Mục đích yêu cầu: - Đọc diễn cảm đợc toàn bài ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu và nêu đợc nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của của công trờng thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ớc về tơng lai tơi đẹp khi công trình hoàn thành. (trả lời đợc các câu hỏi trong SGK). - Học thuộc lòng cả bài thơ. II. Đồ dùng - pphttc. - Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp. * Hình thức: nhóm, cá nhân, lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài Những ngời bạn tốt, nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớn ... nghỉ. + Vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ - HS trả lời theo cảm nhận riêng. - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ + Nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ớc về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc (cá nhân, theo cặp) - Cho HS thi đọc diễn cảm và thi HTL tớc lớp. - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. - HS theo dõi. Nêu ý nghĩa. Theo dõi. Luyện đọc đoạn. Luyện phát âm. Luyện đọc. Nhắc lại câu trả lời. Nhắc lại câu trả lời. Nhắc lại. Nhắc lại câu trả lời. Nêu lại ý nghĩa bài. Theo dõi, luyện đọc. Luyện đọc. Theo dõi. Toán Khái Niệm về số thập phân (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết ban đầu về khái niêm số thập phân (ở các dạng thờng gặp) và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc,viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thờng gặp) II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc các số sau: 0,7; 0,08; 0,12; 0,56 + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5cm = m = m 15mm = m = m - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân. a) Nhận xét: - GV kẻ sẵn bảng nh trong SGK lên bảng. - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: + Dòng 1 có mấy mét, mấy dm + Hãy viết 2m7dm thành số đo có đơn vị là mét - GV:* 2m7dm hay 2m được viết thành 2,7m. * 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Tiến hành tơng tự với các phần còn lại. - GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân. b, Cấu tạo số thập phân + Số thập phân 2,7 gồm mấy phần? + Số thập phân đợc chia làm mấy phần? - GV nhấn mạnh cấu tạo số thập phân. + Nêu ví dụ về số thập phân và cấu tạo của số đó? 3.Luyện tập: * Bài 1: GV nhận xét sửa sai. * Bài tập 2: - GV nhận xét, Giải thích cách làm ( Dựa vào vị trí các hàng của các chữ số) * Bài tập 3: - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa C. Củng cố dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: làm lại BT, CB bài sau. - 1 số HS đọc - 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con . - HS theo dõi. m dm cm mm 2 7 8 5 6 0 1 9 5 + 2m và 7dm + 2m7dm= 2m - HS đọc và viết số 2,7 m - HS nêu nhận xét để rút ra được : 2m 7dm = 2,7m 8m 56cm = 8,56m 0m 195mm = 0,195m - HS nêu + Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy. -HS nối tiếp nhau đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đọc các số. - HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. 5= 5,9 82= 82,45 810= 810,225 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng chữa bài. 0,1 = 0,02 = 0,004 = 0,095 = HS theo dõi. Đọc số thập phân. Theo dõi. Nhắc lại câu trả lời. Luyện đọc và viết: 2,7 m. Đọc lại các số đo. - Nhắc lại cấu tạo số TP. -Đọc số TP. Nêu y/c bài. Làm vào vở, bảng con. Đọc y/c bài. Làm vào vở. Theo dõi. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: - Xác định được phần mở bài , thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). - Qua bài văn “Vịnh Hạ Long” giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng -pphttc : - Tranh, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm 1 số tranh, ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với các đoạn văn trong bài. - Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 (chỉ viết ý b,c). * Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Trình bày dàn ý miêu tả cảnh sông nước? - GV nhận xét, bổ sung, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - Hướng dẫn HS nắm yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm. - GV hứơng dẫn HS nhận xét, bổ sung. * Em thấy Vịnh Hạ Long là nơi có phong cảnh nh thế nào? Chúng ta cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ những cảnh thiên nhiên tươi đẹp đó? *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - GV gợi ý HS viết câu văn nêu được ý bao trùm của cả đoạn, phù hợp với câu tiếp theo trong đoạn . 3. Củng cố - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn: Làm lại BT, Chuẩn bị bài sau. - 1-2 HS đọc bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. *Lời giải: a) các phần mở bài, thân bài, kết bài: - Mở bài: Câu đầu - Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. - Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn: - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long. - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, liên kết các đoạn với nhau. - HS liên hệ, nêu những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường. - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo cặp. - Một số HS trình bày bài làm. *Lời giải: a) Điền câu (b), vì câu này nêu đợc cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. b) Điền câu(c) vì câu này nêu đợc ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ màu sắc. - HS đọc thầm yêu cầu và làm vào vở, đọc trước lớp. -HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. -Chú ý theo dõi Đọc lại bài. Chú ý theo dõi Đọc bài,làm bảng. Nhắc lại lời giải Nhắc lại nội dung từng đoạn. Hs liên hệ. đọc y/c bài tập. Trao đổi. Nhắc lại câu trả lời. Đọc yêu cầu BT Luyện viết,đọc lại. Theo dõi Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân. I. Mục tiêu: Biết:-Tên các hàng của số thập phân - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗnh số có chứa phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phân chia hàng của số thập phân nh SGK * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành. * Hình thức: nhóm, cá nhân, III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc các số thập sau và nêu cấu tạo của chúng: 2,6; 5,79; 4,145; 0, 009 + Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,7 ; 0,06 ; 0,024 - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân. a) Quan sát, nhận xét: - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng nh trong SGK. - Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào? - Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào? - Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau nh thế nào? b) HS nêu cấu tạo số thập phân: * Số thập phân: 375,406 + Nêu giá trị của từng chữ số ở phần nguyên? + Nêu giá trị từng chữ số ở phần thập phân? + Đọc số thập phân: 375,406 *Số thập phân: 0,1985 ( Thực hiện tương tự ). + Cách đọc viết số thập phân? 2.Thực hành * Bài tập 1: - GV nhận xét. * Bài tập 2: - GV đọc cho HS viết - GV nhận xét. * Bài tập 3: - GV nhận xét, sửa chữa. C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - HS tiếp nối nhau đọc và nêu cấu tạo - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con - HS theo dõi - Chú ý quan sát. - Gồm các hàng: Đơn vị , chục, trăm, nghìn - Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 (tức 0,1)đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7chục, 5 đơn vị. - Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và viết vào bảng con. - HS theo dõi và nhận biết giá trị của từng hàng. - HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần kết luận trong SGK. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con. a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0, 001 - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm vào vở và chữa bài. 6,33 = 18,05 = 217,908 = - HS theo dõi. đọc số TP. Viết: 0,7 ; 0,06. Chú ý Theo dõi. Chú ý quan sát. Nhắc lại các hàng. Nhắc lại. Nhắc lại Đọc số TP Đọc kết luận sgk. Nêu y/c BT, làm bài. Nêu y/c bài tập Làm (a,b) Nêu y/c. Làm vào vở. Theo dõi. Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - HS đặt được câu để phân biệt nghĩa của hai từ nhiều nghĩa trong (BT4) II. Đồ dùng – pphttc: - Phiếu học tập viết sẵn nội dung BT1 * Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thực hành. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD? - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Lời giải: Từ chạy 1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. *Bài tập 2: - GV gợi ý cách làm. - GV nhấn mạnh để HS thấy: (2) sự di chuyển của phương tiện giao thông (3) sự vận động của máy móc (tạo tượng nhanh). *Bài tập 3: + Nghĩa gốc của từ ăn là gì? - GV nhận xét, nhấn mạnh * Bài tập 4: - Cho HS chữa bài, GV tuyên dương những HS có câu văn hay C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - 2-3 HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp. Các nghĩa khác nhau + Sự chuyển nhanh bằng chân.(d) + Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông (c) + Hoạt động của máy móc.(a) + Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. (b) - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi, thảo luận *Lời giải: + Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài rồi chữa bài. * Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm) + Chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vở. + Bé Nga đang tập đi / Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm. + Chúng em đnghiêm trang chào cờ / Trời đứng gió. - HS theo dõi. Nêu yêu cầu Nhắc lại lời giải. Nêu yêu cầu Nhắc lai lời giải. đọc yêu cầu Làm vào vở. Nêu yêu cầu Làm vào vở Theo dõi
Tài liệu đính kèm: