1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
*Bài 1:
- HD làm cá nhân, nêu miệng.
- Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại mối quan hệ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập. *Bài 1: - HD làm cá nhân, nêu miệng. - Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại mối quan hệ. *Bài 2: Tìm x. - HD làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: Giải toán. Gọi Hs đọc đề, tóm tắt và nêu cách giải. - HD làm cá nhân vào vở, cho 1 em làm bảng nhóm, gắn bảng. - Chấm chữa, nhận xét. c)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * 1 em đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài rồi chữa. 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ; gấp 10 lần * Đọc đề bài. - Lớp làm bảng con. * 1 em đọc đề bài, tóm tắt, nêu cách giải. - Lớp vở, 1 Hs làm bảng nhóm, gắn bảng. Bài giải Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền mỗi mét vải hiện nay là: 12000 - 2000 = 10000 (đồng) Số mét vải có thể mua được theo giá mới là: 60000 : 10000 = 6 (m). Đáp số: 6 m. - Nhận xét chữa bài. ________________________________________________ Tập đọc Những người bạn tốt I/ Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn 2. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi 3 học sinh nối tiếp đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên Phát xít, nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - Cho Hs quan sát tranh minh hoạ. - HD chia đoạn : 4 đoạn - Gọi1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. *) Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm theo đoạn ( có thể thảo luận trong bàn) trả lời các câu hỏi. +Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? +Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - HD học sinh rút ra ý nghĩa bài văn. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 4 Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và HD đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 3 Hs đọc bài và nêu nội dung bài. *Quan sát tranh(sgk) - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi - A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết của cải của ông và đòi giết ông. - Khi A-ri-ôn hát giã biệt, bầy cá heo đã đến cứu ông và đưa ông vào đất liền. - Cá heo đáng quý, đáng yêu vì biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác. Đàn cá heo thông minh, tốt bụng, cứu giúp người bị nạn. - Suy nghĩ nêu nội dung: Mục I. * 4 Hs nối tiếp đọc bài. - Theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. ______________________________________________ Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam ra đời I/ Mục tiêu. - Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3- 2- 1932. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. - Giáo dục lòng kính trọng biết ơn Đảng- Bác. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra. - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. - HD thảo luận nhóm đôi trình bày. + Tình hình đất nước ta thời kì 1929 đã đặt ra yêu cầu gì? +Ai là người có thể làm được điều đó? - Nhận xét,đánh giá. b)Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Hd thảo luận nhóm 4. + Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Nêu kết quả của hội nghị. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận. c) Hoạt động 3: ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Đàm thoại. + Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào? - Gọi Hs đọc bài học: sgk. d) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trả lời. * Học sinh thảo luận, trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. - Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930, tại Hồng Kông. - Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. - Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng cộng sản duy nhất, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét bổ sung. * Suy nghĩ trả lời. - làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn. - Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lợi vẻ vang. - 2-3 Hs đọc ghi nhớ sgk. ________________________________________ Chính tả(Nghe-viết) Dòng kinh quê hương I/ Mục tiêu. - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ; Thực hiện được 2 trong 3 ý của bài tập 3. - Rèn kĩ năng viết và trình bày bài. - Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Hs: SGK, VBT Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ,ưa? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS viết chính tả ( nghe - viết) *Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài văn. - Gọi học sinh đọc bài văn. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn. + Dòng kinh quê hương gợi lên những điều quen thuộc gì? * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài. * Hoạt động 3: Viết chính tả - Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút..... - Đọ bài cho Hs viết. - Yêu cầu học sinh soát lại bài - Giáo viên chấm và chữa 7-10 bài. - Giáo viên nêu nhận xét chung c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. Tìm vần thích hợp điền vào chỗ chấm trong đoạn thơ - HD làm VBT, gọi 1 Hs làm bảng. - Chữa, nhận xét. * Bài tập 3.Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê điền vào các thành ngữ. - HD làm VBT, nêu miệng. - Chữa, nhận xét - Cho Hs thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. d) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trả lời * 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai. - 1-2 Hs trả lời. *Viết bảng từ khó: (lảnh lót, giã bàng, ....) * HS viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. * Đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở bài tập, nối tiếp đọc bài. - 2-3 Hs thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Toán Khái niệm về số thập phân I/ Mục tiêu. - Học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. Học sinh làm bài tập 1, 2, 4. - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Gọi 2 Hs chữa BT 4 giờ trước. - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hoạt động 1: Khái niệm ban đầu về số thập phân. - Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. - Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m. - Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân. + Nêu cách đọc, viết số thập phân? c)Luyện tập. *Bài 1: Đọc số. a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho Hs đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. b) Thực hiện tương tự phần a. - Nhận xét. *Bài 2: Viết số thập phân. - HD làm bảng con. - Lưu ý cách viết. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 3: Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - HD làm vở, 3 Hs làm bảng nhóm, gắn bảng. - Chấm chữa bài. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs chữa bài. * Học sinh quan sát và nêu được: + 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. + 1cm hay m còn được viết thành 0,01m. - Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001. - Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009 - 2-3 Hs trả lời. *Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở từng vạch đó. - Nhận xét bổ sung. * Làm bảng con . 7 dm = m = 0,7 m 5 dm = m = 0,5 m 2 mm = m = 0,002 m. 4g = kg = 0,004 kg. * Làm vở, 3 Hs làm bảng nhóm, gắn bảng. - Nhận xét, bổ sung. _________________________________________________ Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu. - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Tìm được ví dụ ... hiều nghĩa. - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. - Giáo dục ý thức học tập tốt môn học. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - HS: SGK, VBT TV. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Từ nhiều nghĩa là gì? 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. *Bài tập 1. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A. - HD làm việc theo cặp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2. Dòng nào nêu đúng nghĩa chung của từ chạy. - HD làm cá nhân, nêu miệng. - KL ý đúng(b). *Bài tập 3.Từ ăn trong câu nào được dùng với nghĩa gốc? - HD làm nhóm đôi nêu nghĩa của từng từ. - Nhận xét, KL(câu c). *Bài tập 4. Đặt câu. - HD làm vở, gọi 2 Hs làm bảng. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận, nêu miệng. 1- d; 2- c; 3- a; 4- b. - Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ, nêu miệng. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, 2 Hs làm bảng. - Nhận xét. ________________________________________________ Thể dục Đội hình đội ngũ. Trò chơi: trao tín gậy I/ Mục tiêu. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng - Thực hiện đúng cách điểm số ,dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi "Trao tín gậy". - Giáo dục ý thức học, tập TDTT. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - HD Hs khởi động. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đội hình, đội ngũ. - Ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (tập hợp hàng dọc,hàng ngang, dóng thẳng hàng , điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.) - Giáo viên điều khiển lớp tập, sửa chữa những chỗ sai sót. - Cho lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Chia 3 tổ cho Hs tập luyện. - Gv cho các tổ trình diễn. - Đánh giá việc ôn tập của từng tổ. b/ Trò chơi: “Trao tín gậy”. - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theođội hình chơi, giải thích cách chơi. - Gọi Hs nêu cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Chia các đội chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Học sinh theo dõi nội dung ôn tập và nhớ lại từng động tác. - Lớp trưởng điều khiển lớp ôn tập. - Học sinh tập luyện theo các tổ. - Các tổ thi đua trình diễn. * Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thi đua chơi 2 đến 3 lần. * Thả lỏng, hồi tĩnh. __________________________________________ Khoa học Phòng bệnh viêm não I/ Mục tiêu. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Thực hiện cách đề phòng bệnh viêm não. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Rèn kĩ năng tự chăm sóc và bảo vệ. - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, phòng tránh muỗi đốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh trang 30, 31 sgk. - HS: Tìm hiểu các cách diệt muỗi. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/Kiểm tra. - Nêu cách phòng bệnh sốt rét? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới. *Hoạt động 1: Một số dấu hiệu chính của bệnh viêm não, tác nhân , đường lây truyền bệnh. - Yêu cầu Hs quan sát tranh ảnh trong sgk, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. + Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh viêm não? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? +Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Cách phòng bệnh. - HD thảo luận nhóm 4 ra bảng nhóm theo các ý. + Nêu những việc làm để phòng bệnh viêm não? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? - GV hướng dẫn chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. c) Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận, hoàn thành theo yêu cầu- gắn bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. __________________________________________ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu. - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước: rõ đặc điểm, nổi bật rõ trình tự miêu tả. - Rèn kĩ năng viết câu, đoạn văn và trình bày bài. - Giáo dục ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước. - HS: dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Nêu vai trò của câu mở đoạn mỗi đoạn và trong bài văn? - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) HD học sinh làm bài tập. * HĐ 1: Tìm hiểu đề. - Chép đề: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. - Gọi Hs đọc gợi ý. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi các nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ sung. * HĐ 2: Làm bài. - HD làm bài cá nhân. - Gọi Hs đọc bài. - Nhận xét đánh giá, ghi điểm một số bài khá. c) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 hs trình bày. * Đọc yêu cầu của bài. - 2-3 Hs đọc gợi ý. - Trao đổi nhóm đôi theo gọi ý. - Đại diện các nhóm báo cáo. * HS nhớ lại những gì đã quan sát được, viết đoạn văn. - Nối tiếp nhau đọc bài trước lớp(4-5 Hs). ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu. - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Làm được bài tập 1, 2(phân số 2, 3, 4), bài3. - Rèn kĩ năng chuyển phân số, trình bày bài. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - HD thảo luận trong bàn tìm cách chuyển. - KL cách làm. - Cho Hs làm bảng con - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (bỏ bước trung gian). - Tiến hành tương tự bài 1. *Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Chấm chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS thảo luận nêu miệng. - 2-3 Hs nhắc lại cách làm. - Làm bảng con. ; ; ; * Làm bảng. ; ; ; * Làm vở, 1 Hs chữa bảng. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm - Nhận xét. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 7 I/ Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. Học ATGT bài 5. - Kiểm tra cấp chuyên hiệu ATGT hạng 3. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp, thực hiện tốt ATGT. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Học ATGT . Bài 5: Em làm gì để thực hiện an toàn giao thông I. Mục tiêu : - Hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về an toàn giao thông. - Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông theo luật ATGT. - Giải thích cho bạn và mọi người về luật an toàn giao thông. - Rèn kĩ năng tham gia ATGT. - Có ý thức thực hiện ATGT. II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm thống kê các số liệu về an toàn giao thông. - HS: Vẽ tranh, làm khẩu hiệu về chủ đề an toàn giao thông. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra. - Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông? - Ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? - Nhận xét 2. Bài mới. * Hoạt động 1: Tuyên truyền. - Chia 3 nhóm thảo luận. - HD các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi từng nhóm trình bày ý tưởng. - HD HS bình chọn ý tưởng tốt nhất. - GV thông báo số liệu về an toàn giao thông. * Hoạt động2: Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông. - Đàm thoại. + Liên đội em tổ chức phong trào thực hiện an toàn giao thông như thế nào? + Chi đội em thực hiện như thế nào? + Em và gia đình thực ATGT thế nào? * HĐ nối tiếp: - GV nhận xét giờ học - Căn dặn HS thực hiện luật ATGT, thực hiện tốt ATGT. - 2 HS trả lời. * Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và chuẩn bị ý tưởng . - Lần lượt từng nhóm trình bày. - Bình chọn ý tưởng tuyên truyền hay hiệu quả. - HS nghe. * Hs phát biểu - HS nêu - HS liên hệ 3/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Duy trì tốt nề nếp lớp, rèn chữ, ôn tập kiến thức. Kiểm tra vở Chính tả. - Thu nộp kế hoạch nhỏ tiếp. Trang trí lớp học theo mẫu mới. - Thi đua chào mừng 20 - 10. ____________________________________________________________________ TUầN 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Toán Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu. - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Vận dụng tốt vào bài tập 1, 2. - Rèn kĩ năng tìm số thập phân bằng nhau cho Hs. - Giáo dục ý thức học tập tốt môn học. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra. - Kiểm tra VBT của Hs. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HĐ1: Tìm hiểu VD. - Nêu VD trong sgk. - HD cách đổi rồi so sánh. * HS thực hiện, nêu kết quả. 9 dm = 90cm.
Tài liệu đính kèm: