Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8

I. Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước trước vẻ đẹp của rừng.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

 II. Phương tiện dạy học:

 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
 II. Phương tiện dạy học:
 - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài; vượn bạc má chồn, sóc, hoẵng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc toàn bài (Đọc giọng tả nhẹ nhàng, vừa đủ nghe, thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng)
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi bảng từ khó đọc, 
- HS đọc từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HD đọc câu đoạn khó 
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo nhóm 3 
- 3HS toàn bài
 b) Tìm hiểu nội dung bài
 - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng?
Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"?
GV giảng: vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt
Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn?
Bài văn cho ta thấy gì?
Đó cũng chính là nội dung của bài 
GV ghi bảng 
 c) Đọc diễn cảm
- 3HS đọc nối tiếp bài 
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm (loanh quanh trong rừng  lúp xúp dưới chân )
- GV hướng dẫn cách đọc 
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
* Liên hệ : 
- Em đã vào rừng chưa? Em có cảm nghĩ ntn về cảnh đẹp trong rừng? 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc thuộc 
- Lớp đọc thầm
* Đoạn 1: Loanh quanh trong rừng dưới chân
* Đoạn 2: Nắng trưa đã rọi xuống nhìn theo
* Đoạn 3: Sau một hồithần bí.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu từ khó đọc: loanh quanh, khổng lồ, rào rào, miếu mạo, giang sơn vàng rợi,
- HS đọc cá nhân
- 3 HS đọc nối tiếp 
* Tôi có cảm giác/ mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.
- 2HS đọc chú giải SGK 
- 3 HS đọc cho nhau nghe
- HS nghe 
- Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi 
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên.
* Ý nghĩa: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- HS đọc 
- HS đọc bài 
- HS theo dõi nêu cách đọc và từ nhấn giọng : Loanh quanh, nấm dại, lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ,
- HS luyện đọc theo cặp(3phút) 
- 5HS thi đọc 
- Lớp bình chọn bạn đọc hay. 
- HS nối tiếp nhau nêu.
@ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu:
Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 
II. Phương tiện dạy học:
 - Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Khi học về tập số tự nhiên, với một số tự nhiên bất kì, chúng ta luôn tìm được số bằng nó, khi học về phân số cũng vậy, chúng ta cũng tìm được các phân số bằng nhau. Còn với số thập phân thì sao? Những số thập phân như thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
2.2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
a) Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm; 9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sauđó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại :
Ta có : 9dm = 90cm 
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- GV nêu tiếp: Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
b) Nhận xét
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.
- GV nêu vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này?
- Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào.
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9; 8,75; 12.
- GV nghe và viết lên bảng : 
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0,00 ; 0,000....
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- GV nêu tiếp vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này?
- Qua bài toán trên bạn nào cho biết nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào.
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000; 8,75000; 12, 000.
- GV viết lên bảng : 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1( cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó hỏi: Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 ( Bảng con)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó hỏi: Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (học sinh khá, giỏi)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 2,1m = 21 dm b. 4,5m = 45 dm
 9,75 m = 975 cm 1,01m = 101cm
- HS nghe.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 0,9 = 0,90.
- Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90.
- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.
- Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
- Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với sô 0,90.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
- HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số.
- 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS khá nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra.
0,01 = = 
0,100 = 0,10 = = 
@ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................ ... hập phân (trường hợp đơn giản)
II. Phương tiện dạy học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết học này các em cùng ôn lại về bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và luyện viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2.2.Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
a) Bảng đơn vị đo độ dài
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào bảng.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét.
- Hỏi tương tự với các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần Đồ dùng dạy –học đã nêu.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, - mi-li-mét.
2.3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
a) Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
6m4dm = ...m
- GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên.
- GV gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ý kiến của HS và cho 1 HS có kết qủa đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình.
- Nếu HS nêu cách làm như SGK, GV chỉ việc chính xác lại các bước làm sau đó yêu cầu HS cả lớp cùng làm lại theo cách đó một lần. Nếu HS nêu cách khác hoặc nêu chưa rõ thì GV hướng dẫn lại cho cả lớp làm lại.
b) Ví dụ 2
- GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1.
- Nhắc HS lưu ý: Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có 3m 5cm = 3m = 3,5m
2.4.Luyện tập – thực hành
Bài 1( cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(nhóm)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1 HS khá và yêu cầu: Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét.
- GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(nhóm bàn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
* Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :74,692 ; 74, 296 ; 74,926 ; 74, 962 
* Thứ tự xếp là :
74, 296 ; 74,692 ; 74,926 ; 74, 962 
- HS nghe.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng viết
1m = dam = 10dm
- Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu
1000m = 1km 1m = km
1m = 100cm 1cm = m
- HS nghe bài toán.
- HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài.
- 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bước 1 : Chuyển 6m 4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được :
6m4dm = 6m
Bước 2: Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được: 6m4dm = 6 = 6,4m
- HS thực hịên :
3m5dm = 3m = 3,05m
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS nêu :
3m4dm = 3m = 3,4m.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 2m5cm = 2m = 2,05m.
21m36cm = 21m = 21,36m
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 5km 302m = 5km = 5,302km
b) 5km75m = 5km = 5,075km
c) 302m = km = 0,302km.
@ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
Bài 8: Xô viết Nghệ- Tĩnh
I.Mục tiêu:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ bua liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo ve thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nhệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II. Phương tiện dạy học:
Hình minh hoạ SGK: Bản đồ VN.
Phiếu học tập cho hs. Máy tính và máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A Kiểm tra.
Gọi hs nêu: Những nét chính về hội nghị thành lập Đảng.
Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Nghe và đánh giá.
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ- Tĩnh những năm 1930 - 1931
Cho hs tìm vị trí cuả hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trên bản đồ. ( Bật máy chiếu)
Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN năm 30 - 31.
Cho hs dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK hãy thuật lại theo cặp cuộc biểu tình ngày 12-9-1930.
Gọi hs trình bày trước lớp.
Nghe và nhận xét.
Cuộc biểu tình cho thấy nhân dân có tinh thần đáu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bọn tay sai.
Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người chết và bị thương nhưng không làm lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.
Hoạt động 2.
Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền cách mạng.
Cho hs quan sát hình trong sgk và nêu nội dung hình.
( Người dân được cày trên chính thửa ruộng của mình do chính quyền Xô viết chia cho năm 1930)
Cho hs thảo luận: 
+ Dưới ách đô hộ của TDP, người dân có ruộng đất không, họ cày ruộng cho ai?
+ Những năm 30 -31, người dân dưới chính quyền Xô viết tạo cho dân những điểm mới gì?
Nghe và thống nhất ý kiến: 
Những năm 30- 31, ở các thôn xã Nghệ An - Hà Tĩnh không xảy ra trộm cắp.
Các hủ tục lạc hậu mê tín dị đoan bị bãi bỏ.
Xoá bỏ các thứ thuế vô lí.
Nhân dân được giải thích chính sách và đựơc bàn bạc công việc chung.
Trước thành công của phong trào, bọn thực dân đế quốc vô cùng hoảng sợ, chúng đàn áp phong trào dã man. Điều lính về triệt hạ xóm làng, bắt tù đày, giết đảng viên cộng sản. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Nhưng phong trào đã tạo dấu ấn vô cùng to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào.
Cho cả lớp trao đổi và nêu ý kiến về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của dân ta? Phong trào có tác động gì đến phong trào cách mạng cả nước.
Nghe và kết luận: Tinh thần dũng cảm của nhân dân, thành công bước đầu của phong trào cho thấy nhân dân ta có thể làm cách mạng thành công.
Phong trào khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân cả nước.
C. Củng cố dặn dò.
Gọi hs đọc bài học.
Giới thiệu thêm tư liệu về phong trào Xô viết. (bật máy chiếu)
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Nghe và quan sát.
Thực hiện theo yêu cầu.
Nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung.
Nghe
Quan sát và nêu ý kiến.
Đọc SGK.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung..
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu.
Trình bày .
Nghe và nhắc lại.
Đọc nội dung bài.
Nghe.
Xem hình ảnh.
@ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T8 CKT KNS.doc