Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Hồ Minh Tâm

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Hồ Minh Tâm

Tập đọc

Kì diệu rừng xanh

I. Mục đích, yêu cầu

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.

 HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.

-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ ghi đoạn 2.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 - Hồ Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 8
Lớp 5A3
THỨ NGÀY
MÔN
ĐẦU BÀI
THỨ HAI
8 / 10 /2012
TẬP ĐỌC
Kì diệu rừng xanh 
TOÁN
Số thập phân bằng nhau
LỊCH SỬ
Xô viết Nghệ - Tĩnh
ĐẠO ĐỨC
Nhớ ơn tổ tiên (tt)
THỨ BA
9 / 10/2012
KT
Nấu cơm (tiết 2)
LTVC
MRVT: thiên nhiên
TOÁN
So sánh số thập phân
KH. HỌC
Phòng bệnh viêm gan A
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Dòng kinh quê hương
THỨ TƯ
10 /10 / 2012
TẬP ĐỌC
Trước cổng trời 
TLV
Luyện tập tả cảnh
TOÁN
Luyện tập
THỨ NĂM
11 /10/ 2012
KC 
KC đã nghe, đã đọc
LTVC
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
TOÁN
Luyện tập 
KH. HỌC
Phòng tránh HIV/AIDS
ĐỊA LÝ
Dân số nước ta
THỨ SÁU
12 / 10 / 2012
TLV
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB, KB)
TOÁN
Viết các số đo độ dài dưới dạng STP
SHTT
Sinh hoạt tuần 8
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 8-10-2012
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.
 HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Nhà văn Nguyễn Phan Hách sẽ cho các em thấy vẻ đẹp kì thú của rừng qua bài Kì diệu rừng xanh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
 + Những cây nấm rừng khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ?
+ Thành phố nấm, lâu đài kiến trúc, người khổng lồ, kinh đô vương quốc của những người tí hon, 
 + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào ?
+ Rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành, 
 + Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
 + Rừng sống động, đầy những điều bất ngờ và thú vị.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang san vàng rợi" ?
Có sự phối hợp nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn. 
 + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 2.
 + Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố 
- Hoûi laïi töïa baøi.
- Neâu caùc caâu hoûi trong saùch giaùo khoa vaø goïi hoïc sinh traû lôøi.
- Nhaän xeùt choát laïi vaø giaùo duïc hoïc sinh:
- GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Trước cổng trời.
- Hát vui.
- HS trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Lôùp ñoïc thaàm baøi vaø laàn löôït traû lôøi caâu hoûi.
 Thaûo luaän nhoùm ñoâi traû lôøi.
Nhaän xeùt boå sung.
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung.
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung
Traû lôøi caù nhaän.
Nhaän xeùt boå sung
+ HS khá giỏi trả lời: 
Nhaän xeùt.
 + Phát biểu theo cảm nhận.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
Laéng nghe.
**************
Toán 
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
- Biết Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi (BT1,2). 
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Hỏi lại tựa bài trước
- Yêu cầu HS làm lại BT4 trang 39 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: 
 + Yêu cầu quan sát và nhận xét hai số 0,6 và 0,60.
 + 0,6 = 0,60 ; vậy chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân có giá trị như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Số thập phân bằng nhau.
- Ghi bảng tựa bài.
* Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó 
a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn:
- Ví dụ: 9dm = 90cm
 + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm:
 . 9dm =  m ?
 . 90cm = m ?
 + Yêu cầu so sánh 0,9m với 0,90m từ đó so sánh 0,9 và 0,90.
- Kết luận và ghi bảng: 
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
 b) Nêu câu hỏi gợi ý: Em có nhận xét gì về hai số 0,9 và 0,90 ?
- Số 0,90 có thêm chữ số 0 ở bên phải tận cùng phần thập phân.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9; 8,75; 12; yêu cầu viết thêm những chữ số 0 vào bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
- Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9000; 8,75000; 12000; yêu cầu bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
 + Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên ?
+ Các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên là những chữ số 0.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 .
b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Bài 2 : Rèn kĩ năng bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 5,612 ; 17,200 ; 480,590 . 
 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678 
- Bài 3 : 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hướng dẫn:
 . Xem kĩ cách viết của từng bạn để đối chiếu giữa số thập phân và phân số thập phân.
 . Xác định kết quả của từng bạn.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 
Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì :
 ( tính chất bằng nhau của phân số Bạn Tùng viết sai vì : 0,100 = 0,1= chứ không bằng 
4. Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài. 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Nhận xét chốt lại.
- Nắm được kiến thức bài học, khi đọc, viết số thập phân, các em nên đọc viết sao cho gọn nhưng giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài So sánh hai số thập phân.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát và phát biểu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- 
Chú ý.
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Nối tiếp nhau nhắc lại.
 + Suy nghĩ và thực hiện
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Nối tiếp nhau nhắc lại.
 + Suy nghĩ và thực hiện
 - Hoïc sinh traû lôøi.
- 2 HS đọc to.
- 6 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh nhắc lại
- 3 học sinh lên tham gia trò chơi
- Học sinh theo dõi.
- Lắng nghe.
*************************
	Lịch sử
Xô viết Nghệ - Tĩnh
I. Mục đích, yêu cầu
	- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về cuộc sống mới ở thôn xã:
 + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Hình trong SGK. 
	- Bản đồ Việt Nam. 
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Hội nghị Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu ? Do ai chủ trì ?
 + Trình bày kết quả của hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản Việt Nam. 
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu: Treo bản đồ và giới thiệu: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào cách mạng mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước mà nổi bật là phong trào cách mạng những năm 1930 - 1931. Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát  ... y trong các nước Đông Nam Á ?
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số 
- Yêu cầu quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Cho biết dân số nước ta qua từng năm.
 + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận 
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Dân số tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả. 
- Yêu cầu HS khá giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. - Nhận xét và kết luận. 
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4. Củng cố 
- Hỏi lại tựa bài.
- Giáo viên nêu các câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời. Nhận xét chốt lại và kết hợp giáo dục học sinh.
- GDHS: Các em đã biết những hậu quả của việc dân số tăng nhanh. Từ đó các em cũng sẽ hiểu được vì sao Nhà nước ta khuyến cáo người dân phải kế hoạch hóa gia đình. Đó cũng là biện pháp nhằm hạn chế sự gia tăng dân số của nước ta đồng thời cũng nhằm mục đích bảo vệ môi trường một cách thiết thực..
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Chuẩn bị bài Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện bài tập. 
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát biểu đồ dân số, thảo luận và nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm tiếp nối trình bày.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời câu hỏi
Theo dõi lắng nghe.
********************
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 12-10-2012
Tập làm văn 
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2).
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn mở bài kiểu gián tiếp và mở bài kiểu trực tiếp; đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng.
- Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố về các cách viết đoạn mở bài và đoạn kết bài, qua đó sẽ viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương trong tiết Luyện tập tả cảnh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 . Kể tên các kiểu mở bài mà em biết.
 . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ?
 . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ?
 + Treo bảng phụ ghi đoạn mở bài kiểu gián tiếp và mở bài kiểu trực tiếp.
 + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn mở bài và trình bày kết quả. 
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng:
(a) kiểu mở bài trực tiếp.
(b) kiểu mở bài gián tiếp.
- Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 . Kể tên các kiểu kết bài mà em biết.
 . Thế nào là kết bài kiểu mở rộng ?
 . Thế nào là kết bài kiểu không mở rộng ?
 + Treo bảng phụ ghi đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng.
 + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn kết bài và nêu nhận xét. 
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng:
 . Giống nhau: Nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
 . Khác nhau:
Kết bài không mở rộng
Kết bài mở rộng
Khẳng định con đường rất thân thiết đối với con đường
Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô, bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức luôn giữ con đường sạch đẹp.
- Bài tập 3: 
 + Yêu cầu HS đọc BT3. 
 + Hỗ trợ HS: 
 . Để viết kiểu mở bài kiểu gian tiếp, có thể nói cảnh đẹp chung rồi mới giới thiệu cảnh đẹp của địa phương.
 . Để viết kết bài kiểu mở rộng, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô thêm đẹp cho cảnh vật địa phương.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Nhận xét chốt lại và kết hợp giáo dục học sinh:
 Nắm vững kiến thức về kiểu mở bài và kết bài, các em vận dụng để viết bài văn cho thêm sinh động hơn. 
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Đoạn văn viết chưa đạt cần viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà.
- Xem trước yêu cầu để chuẩn bị cho tiết Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo nhóm đôi yêu cầu.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu
- Theo dõi lắng nghe.
*********************
Toán 
Viết các số đo độ dài 
dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) (BT1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi lại tựa bài trước.
- Yêu cầu HS làm lại bài tập 3 tiết trước trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài cũng như biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) qua bài Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Ghi bảng tựa bài.
* Ôn tập 
- Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo độ dài.
- Yêu cầu viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân rồi số thập phân:
 + 1dm = m = 0,1 m
+ 1cm = dm = 0,1 dm
+ 1cm = m = 0,01 m
+ 1m = km = 0,001 km
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
* Tìm hiểu bài 
a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm = m
- Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:
 + Viết số 6m4dm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 6m4dm = 6 m = 6,4 m
 + Kết luận: 6m4dm = 6,4m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m5cm = m
- Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:
 + Viết số 3m5cm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 3m5cm = 3 m = 3,05 m
 + Kết luận: 3m5cm = 3,05m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 8m6dm = 8m = 8,6m
 b/ 2m2cm = m = 2,02m .
 c/ 3m7cm = m = 3,07 m .
 d/ 23m13cm = m = 23,13 m
- Bài 2 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa 
 a/ 3m4dm = m = 3,4 m
 2m5cm = m = 2,05 m
 21m36cm = m = 21,36 m 
 b/ 8dm7cm = dm = 8,7dm .
 4dm32mm = dm = 4,32dm
 73mm = mm = 0,73dm
- Bài 3 : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
 a/ 5km302m = km = 5,302km .
 b/ 5km75m = km = 5,075 km .
 c/ 302m = km = 0,302km
4. Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. 
Nhận xét chốt lại nội dung bài.
- tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Cách tiến hành tương tự các tiết trước.
- Nhận xét chốt lại.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
 - Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện trò chơi..
**************
Sinh ho¹t líp
TUẦN 8
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp .	
- Nề nếp lớp 
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ .
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ...
III. Kế hoạch tuần 9:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 9.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Giúp bạn cùng tiến.
- Kiểm tra sách vở của các bạn.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Nhắc nhở động viên học sinh tham gia mua bảo hiểm. Đồ thể dục.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 8 nam 20122013.doc