Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 năm 2011

I. YU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .

 - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).

THMT:Bết bảo vệ rừng v trồng rừng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 08:
 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011.
Ngày soạn 2/10/2011
Tiết 1
Môn: TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
 - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).
THMT:Bết bảo vệ rừng và trồng rừng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
+ Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bĩ của con người với thiên nhiên.
+ Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nĩi lên sức mạnh của con người như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Kì diệu của rừng xanh để thấy được vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn, có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
+ Đ1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: từ ắng trưa... nhìn theo.
+ Đ3: phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi 
- Hs luyện đọc theo cặp sau đĩ gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu tồn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi.
+ Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muơng thú.
b) Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ: 
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Câu hỏi 2:
+ Những muông thú trong rừng đưoc miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Câu hỏi 4: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn:
+ Đ1: Cảnh vật được miêu tả qua một loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. 
+ Đ2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đ3: đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS luyện đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp và đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.
- Học sinh đọc nối tiếp đọc phần chú giải: vàng rợi 
- Hs luyện đọc theo cặp
- HS lắng ghe.
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... 
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông htú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốcc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...
- Đoạn văn này làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
Rút kinh ngiệm tiết dạy:
Tiết 2
Môn: TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
* Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1-2 HS - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số cĩ thể đưa về dạng số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Dạy bài mới:
- Gv nêu ví dụ :
+ Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = ... cm
gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m
 90 cm = ....m
+ Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số thập phân nào bằng nhau ?
- Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1)
+ Vậy 0,90 cĩ bằng 0,900 khơng? Vì sao?
- Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2)
+ Từ (1) và (2) em cĩ nhận xét gì về việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân đã cho?
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập phân bằng nhau.
3. Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm các BT rồi chữa bài.
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Gv ghi lên bảng.
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
* Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng. 
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nếu thêm hoặc bớt chữ số 0 phần bên phải phần thập phân thì kết quả như thế nào?
- Dặn HS về nhà làm thêm bài 3 .
 Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS lên bảng.
- Học sinh làm và nêu kết quả :
9 dm = 90 cm.
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
0,9 m = 0,90 m
Hay : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9 
0,90 = 0,900 hay 0,900 = 0,90 
- Học sinh dựa vào cách chuyển về phân số thập phân để so sánh.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nĩ.
+ Nếu một số thập phân cĩ tận cùng là những chữ số 0 khi bỏ chữ số 0 đĩ đi thì ta được một số thập phân bằng nĩ.
- Học sinh nêu thêm ví dụ : 
23,25 = 23, 250 = 23,2500 ...
56,6000 = 56, 60 = 56,6 .
= 34,0 = 34,00 ...
Bài 1 : - Hs nêu kết quả 
 a/ 7,8 64,9 ; 3,04 
 b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 
- Học sinh nêu cách làm: Bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân ta được số thập phân mới bằng số thập phân đã cho.
Bài 2 : - Hs lên bảng làm và trình bày cách làm :
 a / 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,100 = 100/1000 = 1/10 
0,100 = 100/1000 = 1/10 và 0,100 = 0,1 = 1/10
- Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = 1/100 nhưng thực ra 0,100 = 1/10.
-  kết quả không thay đổi.
Rút kinh ngiệm tiết dạy:
Tiết 3
Môn: LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: 
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp co binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở nông thôn:
+ Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Baín âäư haình chênh Viãût Nam.
- Cạc hçnh minh hoả trong SGK.
- Phiãúu hoüc táûp cuía HS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu những nét chính về hội nghị thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Sau khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh cách mạng mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ - Tĩnh (Nghệ An và Hà Tĩnh) là nơi phong trào phát triển mạnh nhất mà đỉnh cao là Xơ Viết Nghệ -Tĩnh.
b. Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Gv cho học sinh hoạt động cá nhân 
- Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Cho học sinh dựa vào Tranh minh hoạ và đọc nội dung sách giáo khoa + Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
c. Hoạt động 2: Những biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thơn xã
- Gv nêu câu hỏi:
+ Trong những năm 1930-1931 trong các thơn xã Nghệ Tĩnh cĩ chính quyền Xơ Viết cĩ diễn ra điều gì mới ?
+ Khi được sống dưới chính quyền Xơ Viết người dân cảm thấy như thế nào?
3.Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh đọc mục tĩm tắt sách giáo khoa .
- Gv hệ thống lại nội dung chính đã học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh lên bảng chỉ bản đồ 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Học sinh làm việc theo cặp: đọc cho nhau nghe - thuật lại trước lớp.
+ Ngày 12-9-1930 hàng vạn nơng dân các huyện Hưng Yên, Nam Đàn (Nghệ An) với cờ đỏ búa liềm và các khẩu lệnh cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho ném bom đồn biểu tinh. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh. 
- Hs suy nghĩ trả lời:
+ Trong những ăm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nơng thơn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ởiuongj đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nơng dân; các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ
+ Các phong tục lạc hậu bị xố bỏ.
- Học sinh đọc lại phần tĩm tắt sách giáo khoa .
Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài : 
Cách mạng mùa thu.
Tiết 4
Mơn: ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những việc cần phải làm ph ... iên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS sưu tầm một số cau chuyện về Bác Hồ.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Hơm nay các em sẽ kể cho các bạn nghe 1 câu chuyện mà em đã nghe đã đọc nĩi về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- 1HS đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
- GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở gợi ý (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm...) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần KC ngoài SGK.
b) HS thực hành KC, trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- GV nhắc HS chú ý KC tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2 với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
*TTHCM:Kể về tình yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên của Bác (Câu chuyện Chiếc rễ da trịn).
- Thi kể trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể hoặc GV chỉ định những HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Mỗi HS KC xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện.
(VD: vì sao chú chó trong chuyện của bạn rất yêu thương ông chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ? Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất...
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết KC tuần 9, nhớ lại một lần em đựơc đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
- Học sinh kể 1-2 đoạn của câu chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp
+ Học sinh đại diện từng nhĩm thi kể chuyện.
- Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất và cĩ nội dung câu chuyện cĩ ý nghĩa nhất.
Rút kinh ngiệm tiết dạy:
Tiết 2
Mơn: KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH HIV/ AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết bệnh HIV/AIDS và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS.
	 - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong lớp để tổ chức, hồn thành cơng việc liên hoan đến triển lãm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 34/ SGK.
 Tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động mọi người cùng phịng tránh HIV/AIDS.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
+ Cách đề phịng bệnh viêm gan A.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Lồi người đang đứng trước một căn bệnh cực kì nguy hiểm,căn bệnh thế kỉ, cho đến nay chưa cĩ phương thuốc đặc trị đĩ là bệnh gì ? Cách lây truyền như thế nào ? Làm thế nào để phịng tránh. Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài : Phịng tránh HIV/ AIDS.
- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức 
- Gv kiểm tra việc sưu tầm về tài liệu tranh ảnh liên qua đến HIV/AIDS.
- Cho học sinh trao đổi những điều tìm hiểu được với bạn bên cạnh.
* Gv nêu : Lớp mình cĩ rất nhiều bạn cĩ kiến thức cơ bản về hiểu biết căn bệnh HIV/AIDS. Bây giờ chúng ta cùng thi xem: Ai nhanh ai đúng khi cùng tìm hiểu căn bệnh này.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết bệnh HIV/AIDS và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS.
Hoạt động 2 : Nguyên nhân bị nhiễm HIV/AIDS ? 
- Tổ chức cho học sinh chơi trị chơi : Ai nhanh ai đúng.
- Gv chia lớp theo nhĩm và yêu cầu học sinh thảo luận tịm câu trả lời tương ứng với các câu hỏiâySau đĩ viết vào một tờ giấy.
- Các nhĩm làm xong dán trên bảng lớp.
- Nhĩm nào xong trước thì thắng cuộc.
- Tổ chức cho học sinh hỏi đáp về HIV/AIDS các câu hỏi sau :
+ HIV/AIDS là gì?
+ Vì sao người ta thường gọi căn bênh HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ?
+ Những ai cĩ thể nhiễm bệnh?
+ HIV lây truỳên qua đường nào?
+ Làm thế nào để phát hiện được người bị nhiễm HIV?
+ Muỗi đốt cĩ bị lây nhiễm HIV khơng?
*KNS - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong lớp để tổ chức, hồn thành cơng việc liên hoan đến triển lãm.
Hoạt động 3: Cách phịng tránh HIV/AIDS.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 35 và đọc thơng tin.
+ Gv hỏi : Em biết những biện pháp nào để phịng tránh HIV/AIDS ?
Gv kết luận: Để phịng bệnh HIV/AIDS chúng ta cần tuyên truyền, vận động mọi người cùng phịng tránh.
Thực hiện các biện pháp phịng tránh an tồn đê khơng bị lây nhiễm.
- Gv cho học sinh chơi trị chơi: Thi tuyên truyền viên.
- Gv nhận xét tuyên dương nhĩm tuyên truyền tốt.
3. Củng cố dặn dị: 
- Gọi học sinh nhắc lại đường lây truyền và cách phịng tránh HIV/AIDS.
- Dặn học sinh luơn cĩ ý thức phịng tránh và vận động mọi ngươig cùng đề phịng.
- 2 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- Học sinh trao đổi với bạ những thơng tin đã tìm hiểu được.
Ví dụ :
+ Người tiêm chích ma tuý sẽ dễ bị HIV/AIDS khi bị mắc bệnh thì khơng chữa được.
+ Người bị mắc bệnh sẽ bị suy giảm hệ miễn dịch và cĩ thể chết trong vịng 8-10 năm...
- Học sinh thực hành chơi theo sự hướng dẫn của gv.
- Học sinh trình bày kết quả như sau:
1.c 3.d 5.a 
2.b 4.e
+ HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
+ Vì nĩ rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa cĩ thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn cuối thì bị chết.
+ Tất cả mọi người đều cĩ thể bị nhiễm HIV/AIDS.
+ HIV lây qua đường máu, tình dục, từ mẹ sang con.
+ Để phát hiện người bị nhiễm bệnh phải đi thử máu.
+ Muỗi đốt khơng bị lây nhiễm HIV.
- Học sinh đọc thơng tin, quan sát tranh ảnh và tiếp nối nhau trả lời:
- Các biện pháp phịng tránh là :
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, thuỷ chung.
+ Khơng nghiện hút và tiêm chích ma tuý.
+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng một lần rồi bỏ đi.
+ Phải xét nghiệm máu trước khi truyền máu.
+ Phụ nữ bị nhiễm HIV/AIDS khơng nên sinh con.
- Học sinh dùng những tranh ảnh và thơng tin để tham gia chơi .
- Học sinh từng nhĩm tuyên truyền về những điều liên quan đến HIV/AIDS.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
- Chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS
Rút kinh ngiệm tiết dạy:
Tiết 3
Mơn: TỐN
VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết số đo độ dài dưới dang số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 Làm bài tập: 1, 2, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: - Ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học ( từ bé đến lớn).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong thực tế đo lường, kết quả đo đơi khi là sơ phức hợp ( gồm hai hoặc ba tên đơn vị đo ) ví dụ như kết quả đo 8m 6 dm ( Gv viết lên bảng ) Để viết gọn hơn kết quả này bằng bao nhiêu mét, cần dùng số thập phân thì cĩ thể biễu diễn được. Vậy viết như thế nào là nội dung bài học hơm nay : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
b/Giảng bài mới :
* Ơn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
+ Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thơng dụng.
* Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Gv nêu ví dụ :
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
6 m 4 dm =....m
3m 5 cm = ...m
8 dm 3 cm =...m
8 m 23 cm = ...m
- Gọi học sinh nêu cách làm.
- Gv ghi bảng kết quả.
+ Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm như thế nào ?
3. Luyện tập
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài vào vở.
- Gv chấm một số em.
- Gv gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
3. Củng cố dặn dị: 
- Hs nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên thực hiện
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài : 
Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm.
1 km = 10 hm 1m = 10 dm
1hm = km= 0,1 km 1 dm = m
1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m
 1dam = hm= 0,1 hm 
1 m = dam = 0,1 dam
+ Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nĩ. Mỗi đơn vị đo độ dài kém 10 lần hay bằng đơn vị đứng liền trước trước nĩ.
1 km = 1000 m 
1 m = km= 0,001 km.
1 m = 100 cm 1 cm= m= 0,01 m
1 m = 1000 mm 
1mm = m = 0,001 m
- Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả:
+ Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển sau đĩ viết dưới dạng số thập phân.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm:
- Hs làm bài và trình bày kết quả:
- Hs làm bài và trình bày kết quả :
HÁT NHẠC
ƠN TẬP REO VANG BÌNH MINH
HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
TIẾT 4
TIẾT SINH HOẠT LỚP
INội dung sinh hoạt:
-Nhận xét tuần 8: 
Gíao viên nhận xét :
+ Ưu điểm: Đi học đều, đúng giờ.
- Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời
+Khuyết điểm : - Một số em cịn bỏ quên sách vở và đồ dùng ở nhà: 
-Nhiều em chữ viết còn cẩu thả như : 
- Có em nghỉ học không phép như:
+Các tổ tự nhận xét về tổ viên : vệ sinh
II Phương hướng tuần 9 : 
Chủ điểm tháng ( GV nêu)
- Đi học đúng giờ, nghỉ học có phép. 
- Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
-Duy trì phong trào vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thường xuyên chăm sĩc cây xanh trong lớp.
-GD học sinh ATGT, vệ sinh thực phẩm,trong ăn uống.
DUYỆT CỦA CHUYÊN MƠN
.
.
.
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 8(1).doc