I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ- - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới : * HĐ1:HD luyện đọc : GV đọc cả bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn. - Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? - Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải . Đoạn 3 : Còn lại. - Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: Sôi nổi, quý, hiếm - Gọi HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. * HĐ2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc Đ1+2. ? Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì? ? Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý kiến của mình như thế nào? (Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã phát biểu). - Cho HS đọc Đ3 : ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? ? Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao? * ý : Người lao động là quý nhất. * HĐ3: Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn đọc đọan . -GV đọc đoạn văn. - Cho HS đọc theo nhóm 3. - Cho HS thi đọc phân vai. - Nhận xét ghi điểm . 4. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài, chuẩn bị cho tiết TĐ tiết sau: Đất Cà Mau. -2-3 HS -Theo dõi . -HS lắng nghe. - HS theo dõi . - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - HS luyện đọc từ. - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc cả baì. - 1 HS đọc chú giải. - 1 HS giải nghĩa từ. - HS đọc lướt. - Hùng quý nhất là lúa gạo. - Quý: Vàng quý nhất. - Nam: Thì giờ là quý nhất. - Hùng: Lúa gạo nuôi con người. - Quý: Có vàng là có tiền sẽ mua đợc lúa gạo. - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. - Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh khiêm tốn. - HS rút ý ghi vở . - Một số HS đọc đoạn trên bảng. - HS đọc theo nhóm . - HS thi đọc. - HS nhận xét - Thực hiện theo yêu cầu của GV . ********************************* Chính tả Nhớ- viết: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I.Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị - b¶ng nhãm III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: * HĐ1: - GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà. ? Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào? ? Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao? * HĐ2: Cho HS viết chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Chấm, chữa bài. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. * HĐ3: Làm bài tập chính tả. HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc bài 2a. - GV giao việc: - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp - HDHS làm bài 3. - Cho HS làm bài tập 3a. - GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l. - Cho HS làm việc theo nhóm - Cho HS trình bày. - GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. - 2-3 HS lên bảng viết : thuyền, vành khuyên, đỗ quyên . - Theo dõi . - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.. - 1 HS đọc thuộc lòng cả bài. - Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do. - Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm. - Tên tác giả viết phía dươí bài thơ. - HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề. - 1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm. - 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy. - Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng . - HS nhận xét. - HS chép từ đúng vào vở. - HS cùng nhận xét . - Về học bài, làm bài , chuẩn bị bài . ************************************ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : bài1, bài 2, bài 3, bài 4 (a,c) - Ham thích học toán. II. Chuẩn bị : Bảng nhãm ... III/ Các hoạt động dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: -Gọi HS lên bảng viết số thập phân vào chỗ chấm. -Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Để thực hiện bài tập này ta làm như thế nào? - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1. - Chấm 5-7 vở. - Nhận xét – sửa sai Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm . - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét- sửa sai . - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4 a,c: - Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn. - Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố- dặn dò -Gọi HS nêu kiến thức của tiết học. -Nhắc HS làm bài ở nhà. - 1HS lên bảng viết: 6m 5cm=m; 10dm 2cm=dm - Theo dõi . - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng số thập phân. - 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 35m 3cm = ...m b) ; c) SGK. - Nhận xét . - Tự thực hiện như bài 1. - HS làm vào vở . - 1HS lên làm . - HS tự làm bài cá nhân 3km 245m = 3,245km ; 5km 34m = 5,034km 307m = 0,307km. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Một số HS đọc kết quả. - Nhận xét sửa bài. - Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm. - Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung. - 3 HS nêu . - Học bài , làm bài . ****************************************************** Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS I / Mục tiêu : - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II / Chuẩn bị : - Hình 36,37 SGK. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai " Tôi bị nhiễm HIV". III/ Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Bệnh HIV /AIDS là gì ? - Cách phòng bệnh ? - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới : HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây lây truyền hoặc không lây truyền qua " * HS xác định đượccác hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. + Chia lớp thành 3 đội –nêu yêu cầu. - Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV ,và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm. - Cho 3 nhóm chơi. - Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng. - Nhận xét kết quả chung của hs trên bảng. - KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, HĐ2: Đóng vai" Tôi bị nhiễm HIV" * HS không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. - Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử. - Tạo điều kiện cho hs sáng tạo trong đóng vai. - Yêu cầu HS đóng vai. - Đặt câu hỏi cho HS thảo luận: + Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ? + Các em thấy người bị nhiễm HIV cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống (Câu này nên hỏi người nhiễm HIV trước) - Tổng kết- nhận xét. HĐ3: Quan sát thảo luận + Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: -Nội dung của từng hình ? Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ NTN ? Tại sao ? -Nhận xét tổng kết chung. + KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường .Những người bị nhiễm HIV có quyền được sống trong môi trường có sự hỗ trợ và thông cảm của mọi người. Khôngphân biệt đói xử với họ. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài . -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. + HS chơi trò chơi( thành 3 nhóm) - Nhóm trưởng thảo luận cách thực hiện. - HS thực hiện chơi. - Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo viên. - Theo dõi kết quả nhận xét. - 3-4 HS nêu lại kết luận. - Các hs đóng vai thể hiện. - Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử. - Thảo luận theo nhóm 5. - Các nhóm trình bày trước lớp : về hành vi ứng xử - Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn. -Quan sát các hình trang 36,37 SGK trả lời câu hỏi. -Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi. -Thuyết trình và trả lời theo nôïi dung các bức tranh. - Nhận xét các nhóm trả lời . -Tranh luận các ý kiến trong nhóm. -Nêu hành vi cần thực hiện. - 3 HS nêu lại ND . -Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bị nhiễm HIV. ********************************************** Thø 3 ngµy 19 th¸ng 10 n¨m2010 Kü thuËt Luéc rau I. Mơc tiªu - BiÕt c¸ch thùc hiƯn c¸c c«ng viƯc chuÈn bÞ vµ c¸c b ... cơ bị xâm hại. Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm : - Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? - Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? - Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chụi đối với bản thân ? + Nhóm trưởng điều khiển hoạt động - Nhân xét tình huống rút kết luận : + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp HĐ3: Vẽ bàn tay tin cậy * HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại - Gọi 3-4 HS lên lớp trình bày. * Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận ( trang 39 SGK ) 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS nhận xét. - Thảo luận nhóm. - Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo tranh các tình huống. - Làm việc ghi ý kiến theo nhóm. - Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét nhóm bạn rút kết luận . - Nêu lại kết luận . - Liên hệ thực tế nơi các em đang ở. - Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận đêû đóng tình huống. - Lần lượt các nhóm lên đóng các tình huống - Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho tình huống. - Liên hệ thực tế trên địa pương nơi các em đanh ở. - Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy. - Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ xong. - Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau. - 2,4 hs lên trình bày. - Rút kết luận, đọc điều ghi nhớ SGK. - 3-4 HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. ********************************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN. I. Mục tiêu: - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản. - Có thái độ tranh luận đúng đắn. II. Chuẩn bị: - Bảng nhãm . III. Các hoạt động dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới : * HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc bài 1. - Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày bài. - GV nhận xét và chốt lại: Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất. * HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Gv nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và dẫn chứng rất thuyết phục. * HĐ3: HDHS làm bài 3. - Gọi HS đọc bài 3. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự như sau. Cho HS đọc ý b. - Gv nhắc lại yêu cầu của ý b. - Cho HS làm bài và trình bày ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại: khi thuyết trình, tranh luận, ta cần: Có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã,tôn trọng người nghe. - Tránh nóng nảy, vội vã, không được bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS , nhóm làm bài tốt. - 2-3 HS lên b¶ng -Nghe. - 1 HS đọc to. - HS đọc thầm. - Từng nhóm trao đổi, thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình. - HS nhận xét. - Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo nhóm. Nhóm trao đổi, thảo luận. - HS đọc lại toàn bộ ý a. - Dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng. - Sắp đặt các câu đã chọn theo trình tự hợp lí. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm theo nhóm. - 3-5 HS trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - Về nhà viết lại vào vở lời giải của BT3, chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra giữa HK1: ********************************************** Luyện từ và câu (Tiết 18) ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1 ; BT2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét. III. Các hoạt động dạy – học : HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét – ghi điểm . 3. Bài mới: * HĐ1: Nhận xét. - Cho HS đọc bài 1. - Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b, được dùng làm gì? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV chốt lại ý đúng. HDHS làm bài 2. - GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ2: Luyện tập. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai? - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? Bài 2. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc GV dán lên bảng lớp tờ giấy khổ to đã viết sẵn câu chuyện. - Gọi 2 nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại bài vào vở chuẩn bị bài cho tiết LTVC sau. - 2-3 HS - Theo dõi . - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm theo nhóm 2. - 2-3 HS nêu. - HS nhận xét. - 4-5 HS đọc. - 2 HS nhắc lại không nhìn SGK. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi nhận xét. - Đọc lại câu chuyện vui. - Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột. - 2 HS nhắc lại. Thực hiên theo yêu cầu GV . *************************************** Thø 6 ngµy 22 th¸ng10 n¨m 2010 Mü thuËt Gi¸o viªn chuyªn ********************************************** ThĨ dơc GV chuyªn tr¸ch d¹y ********************************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : B1 ;2 ;3 ;4. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy – học HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học. - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét- ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. - Phát phiếu học tập. - Chấm 5-7 phiếu . - Nhận xét sửa bài. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: Tương tự bài 3 thay đơn vị tính . 4. Củng cố- dặn dò - Nhắc lại kiến thức. - Nhắc HS về nhà làm bài. - 2HS lên bảng làm bài. 3m 4cm = 3,04m 2m2 4dm2 = 2,04m2 2kg 15g = 2,015kg - 1HS đọc đề bài. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. a) 3m 6dm = 3,6m ; b) 4dm = 0,4m ; c) 34m 5cm = 34,05m ; 345cm = 3,45m - Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm vào phiếu - Lớp nhận phiếu làm bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 42dm 4cm = 42,4dm b) 56cm 9mm = 56,9cm ; ......... - Nhận xét bài làm trên bảng. a) 3kg 5g = 3,005kg ; b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103kg - 3 HS nhắc lại . - Về học bài , làm bài , chuẩn bị bài . *********************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1 ; BT2). Có thái độ tranh luận đúng đắn. * GD BVMT (Khai thác gián tiếp) : GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người (Qua BT1) II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. B¶ng nhãm.. III/ Các hoạt động dạy – học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : * HĐ1: HDHS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu bài1. - Cho HS làm bài theo nhóm . - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục. * Liên hệ GD BVMT. * HĐ2: HDHS làm bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 2. - Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về học bài , làm bài, chuẩn bị bài . - 2-3 HS lên - Theo dõi . - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuýêt phục các nhân vật còn lại. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một vài HS trình bày ý kiến. - HS nhận xét. - HS về nhà làm lại 2 bài tập vào vở, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị kiểm tra giữa học kì I
Tài liệu đính kèm: