Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2009

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2009

I/ Mục tiêu:

1-Tiếp tục ụn đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 11 trang Người đăng huong21 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:ễn Tập đọc 
Cái gì quí nhất ?
I/ Mục tiêu:
1-Tiếp tục ụn đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:GV cho h/s trung bỡnh yếu luyện đọc lại nhiều lần
-Mời 1 HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm cặp(một khỏ + một yếu ).
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi(h/s trung bỡnh yếu trả lời,h/s giỏi bố sung )
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+Cuộc tranh luận của 3 bạn NTN?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
-Cho cả lớp nhắc giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại từng đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Lúa gạo, vàng, thì giờ.
-Lý lẽ của từng bạn:
+Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
-Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng ...
+ Vừa thỳ vị , vừa đưa ra được lớ lẽ riờng.(h/s khỏ giỏi trả lời)
-HS nêu.
-HS đọc.
- Hai h/s thi đọc diễn cảm.(h/s-t/b)
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Tiết 2+3: ễnToán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
	-Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
	-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (Gvghi đề): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (GV ghi đề bài): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (GV ghi đề): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4 (Gvghi đề): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 5:GV cho h/s đọc đề SBD /47. 
+ Cho h/s phõn tớch đề 
 + Nhận xột chữa bài. 
+ HS yếu làm bài.
*Kết quả:
55,65m
81,3dm
 c) 52,07m
+ Ba h/s trung binh làm bảng.
*Kết quả:
 654cm = 6,54m
 506cm = 5,06m
 99dm = 9,9m 
*Kết quả:
8,254km
3,095km
0,608km
*Lời giải:
 25
a) 24,25m = 24 m = 24m 25cm
 100
 730
c) 2,73km =2 km= 2km 730m = 
 1000 
 (Phần b, c làm tương tự phần a, c.
 Kết quả: b = 8dm 6cm ; d = 57 300m)
+ HS làm bài.
 Đỏp số : x = 0: 1/3
 X= 0
3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
Tiết4: Chính tả (nhớ – viết)
Bài ca về trỏi đất 
I/ Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Bài ca về trỏi đất. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
+ Cú 3khổ 
+ Cỏc chữ đầu dũng viết hoa.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 1(Gvghi đề):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét – nết na ; con la – quả na
 b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Thứ tư ngày 21 thỏng 10 năm 2009
Tiết 1+2:ễnToán
 Viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn:
	-Bảng đơn vị đo khối lượng.
	-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
	-Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:(1 h/s yếu nờu)
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?(1h/s TB nờu)
-Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 4tấn 245kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(Gvghi đề): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Gvghi đề): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (GV ghi đề): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
*Bài tập 4: Cho h/s đọc yờu cầu bài 
SBD/49 .
-GV hưởng dẫn h/s làm bài.
-Nhận xột bổ sung. 
-Các đơn vị đo khối lượng:
 Tấn; tạ; yến; kg;hg; dag; g
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 4tấn245kg = 4,245 tấn
*Lời giải:
6tấn 346kg = 6,346tấn
6tấn 15kg = 5,015tấn
32tấn 8kg = 32,008tấn
900kg = 0,9tấn
*Kết quả:5,060kg ; 72,034kg ; 10,009kg ; 0,6kg
3,5tạ ; 8,08ạ ; 0,22tạ ; 6,5tạ
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 8một ngày là:
 8 x 8= 64 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 820 ngày là:
 64 x 20 = 1280 (kg)
 1280kg = 1,280tấn (hay 1,28tấn)
 Đáp số: 1,28tấn.
 + HS làm bài.
 Đỏp số : 
Số tấn thức ăn cũn lại là : 13/15 tấn.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
4.Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3+4: ễn Luyện từ và câu
ễn tập mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:GV cho h/s trung bỡnh yếu nối tiếp với nhau đọc hai ba lượt..Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:( GV cho mỗi nhúm cú một h/s giỏi hưởng dẫn và giỳp cỏc bạn trong nhúm thảo luận ).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
 -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-Một h/s giỏi làm mẫu :
-VD: Cảnh mựa xuõn.
Mựa xuõn đến tự bao giờ.Gớo nhố nhẹ thổi mang theo khớ xuõn ấm ỏp. Mưa xuõn như rắc bụi, cỏ cõy hoa lỏ hõn hoan rạo rực đún mừng.
Cỏ non ven đồi tua tủa mọc lờn , chồi non trong vườn hộ mắt khoe màu xanh nừn. Nước dõng đầy dũng sụng, dũng kờnh, lũng mỏng như cựng mựa xuõn đem phự sa tưới tắm cho những cỏnh đồng. Lỳa ngụ khoai xanh biếc một màu trải dài trải rộng đến chõn trời xa.Từng đàn ộn bay lượn như dệt nắng xuõn hồng....
HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được.
 Thứ sỏu ngày 22 thỏng 10 năm 2009.
Tiết1+2:ễnToán
 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
	-Bảng đơn vị đo diện tích.
	-Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.
	-Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2.
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
a) Đơn vị đo diện tích:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?( một h/s yếu kể tờn)
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD?(cho h/S TB yếu trả lời h/s khỏ nhận xột)
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD? Một h/s yếu nhắc lại.
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5m2 4dm2 = m2
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(Gvghi đề): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con, một h/s yếu làm bảng lớp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (GV ghi đề ): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS TB lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (GV ghi đề bài): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
* Bài tập 4: Cho h/s đọc yờu cầu bài 
SBD/50.
-GV hưởng dẫn h/s tỡm cỏch giải.
-Mời 1 h/s lờn bảng làm bài 
-Nhận xột.
-Các đơn vị đo độ dài:
 km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
-Mỗi đơn vị đo diện tớch gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
 4
*VD1: 5m2 4dm2 = 5 = 5,04m2
 100
 53
*VD2: 53dm2 = m2 = 0,53m2
 100
*Lời giải:
92dm2 = 0,92m2
12dm2 25cm2 = 12,25dm2
53cm2 = 0,53dm2
9cm2 4mm2 = 9,04cm2
*Kết quả:
0,3654ha
0,8ha
0,09km2
0,69km2
*Kết quả:
369ha
41m2 50dm2
990ha
4624m2
* Kết quả: 
 Diện tớch hỡnh chữ nhật : 1440cm2
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết3+4: ễn tập làm văn
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
-HS có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. 
+Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
+Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*ễn lại bài : dành cho h/s trung bỡnh yếu
*Bài tập : 
- Cho h/s nhắc lại nội dung bài tập 1 sgk 
 -HS làm việc theo nhóm cặp (1khỏ 1yếu), viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
- Qua cõu chuyện của cỏc bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khỏc đồng ý với mỡnh về một vấn đề gỡ đú em phải cú những điều kiện gỡ?
-Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí.
- HS giỏi trả lời :
+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải cú ý kiến riờng.
+Phải cú dẫn chứng.
+ Phải biết tụn trọng người tranh luận.
*Bài tập 1 (GV ghi đề ):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng vai Lan, Hải, Minh) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.(h/s tỡm những lớ lẽ dẫn chứng để thuyết phục mọi người theo ý kiến của mỡnh. 
*Bài tập 2 (GV ghi đề):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV hỏi : Khi thuyết trỡnh tranh luận .,để tang sức thuyờt phục và bảo đảm phộp lịch sự, người núi cần cú thỏi độ ntn?(dành cho h/s giỏi)
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Thỏi độ ụn tồn vui vẻ, lời núi vừa đủ nghe, tụn trọng người khỏc khụng nờn núng nảy, phải biết lắng nghe ý kiến của người khỏc, khụng nờn bảo thủ.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học
 Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • dochong lop5.doc