Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Hứa Tạo

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Hứa Tạo

Tập đọc ( tiết 17 )

Cái gì quý nhất

I. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 9 - Trường TH Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 
Tập đọc ( tiết 17 )
Cái gì quý nhất
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi của bài.
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
 - Cho 1 HS khá đọc toàn bài.
- Nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, phân biệt giọng nhân vật.
- Nhận xét cách đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- CH1/Sgk
 Giảng :Quý nhất.
- CH2/Sgk
- CH3/Sgk
- Em hãy đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
* Luyện đọc diễn cảm:
- GV cho HS luyện đọc theo lối phân vai
- HD cả lớp đọc truyện 
*Rút đại ý: 
e/ Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
- Luyện đọc các từ khó:trao đổi, phân giải, hiếm, 
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2, giải nghĩa từ
- HS đọc đoạn nối tiếp lượt 3
 - Hùng : lúa gạo.
 Quý : Vàng.
 Nam : Thì giờ.
- Lúa gạo: nuôi sống con người.
- Vàng: Có vàng là có tiền, sẽ mua được lúa gạo.
- Thì giờ: có thì giờ mới làm ra tiền bạc, lúa gạo. 
- Người lao động quý nhất vì không có họ sẽ không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ sẽ trôi qua vô ích.
- Cuộc tranh luận, Ai có lí, Đáng quý hơn cả
- HS luyện đọc trong nhóm và thi đọc trước lớp.
- HS luyện đọc phân vai với 5 giọng đọc.
- Người lao động là vốn quý nhất vì họ đã làm nên cuộc sống.
Toán ( tiết 41 )
Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
 1. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng STP
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 2.Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi bảng. 
b/Luyện tập:
 *Bài 1: Y/c HS đọc đề và tự làm bài
- Gợi ý: Các em viết các số đo ra hỗn số rồi viết thành số thập phân 
*Bài 2: GV nêu bài mẫu, cho HS thảo luận tìm cách làm
- Hướng dẫn vận dụng bảng đơn vị đo để đổi
Vd: 3 1 5 cm = 3,15m
 m dm cm
*Bài 3: Tương tự như bài 1
- Các em làm vào vở, sửa bài
*Bài 4: Đề bài có yêu cầu gì?
- Sinh hoạt nhóm đôi bài a, c
- Trình bày kết quả
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn đổi các đơn vị đo độ dài
- Chuẩn bị: “Đổi đơn vị đo khối lượng”
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
35m23cm = m = 35,23 m; 
51m 3cm = m = 51,3 m
14m 7cm = m = 14,07 m
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 324cm = 3,24m ; 506 cm = 5,06 m
 34dm = 0,34 m
 3km245m = 3,245 km ; 
 5km 34m = 5,034 km ;
 307m = 0,307 km
- Viết từ đơn vị đo độ dài có một tên đơn vị sang có hai tên đơn vị đo 
 a) 12m 44cm ;
 c) 3km450m = 3450m
)
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 
Toán ( tiết 42 )
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
 A. Mục tiêu: Giúp hs ôn :
 - Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 B. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn khung
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
 2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài, ghi bảng
 b/Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng:
 * Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học:
 - Viết vào khung bảng đơn vị đo
 * Hình thành quan hệ giữa các đơn vị đo:
 - Thảo luận nhóm hình thành bảng đơn vị đo
 - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối 
 lượng liền kề nhau 
 * Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng 
 thông dụng:
 - Nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, tấn với 
 kilôgam, tạ với kilôgam
 - Ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền 
 vào ô trống:
 5 tấn 132kg = ? tấn
 c/Luyện tập:
 *Bài 1: Đọc đề và làm bài
 - Lưu ý: 1 tấn = 1000kg;
*Bài 2: Hoạt động nhóm ( bài 2a)
 - HS khá, giỏi làm thêm bài 2b.
*Bài 3: Muốn tính lượng thịt cần thiết để 
 nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày làm thế nào?
 - Để có lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử 
 trong 1 ngày ta làm sao?
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Đọc ôn bảng đơn vị đo khối lượng
 - Ôn lại các đơn vị đo diện tích
 - 2 HS lên bảng làm bài tập Gv ra.
 Tấn - tạ - yến - kg - hg - dag - g
 Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:
 - Đơn vị lớn gấp 10 lần đợn vị bé
 - Đơn vị bé bằng đơn vị lớn
 1tấn = 10 tạ 1tạ = tấn
 1tấn = 1000kg .
 1tạ = 100kg .
 - HS lên bảng trình bày:
 5tấn 132kg = 5kg = 5,132 kg
 4,562 tấn; 3, 014 tấn; 12,006 tấn
 0,500 tấn ; 0,5 tấn
- HS thảo luận nhóm, trình bày cách làm:
a) 2,050 kg; 45,023 kg; 10,003 kg; 0,500 kg
b) 2,50 tạ; 3,03 tạ; 0,34 tạ; 4,50 tạ
- Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày: 9 x 6 = 54 (kg)
- Để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày cần có:
 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 (tấn)
 ĐS: 1,620 tấn (hay 1,62 tấn)
Luyện từ và câu ( tiết 17 )
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. Mục đích yêu cầu:
 - Tìm được các từ ngữ thể hiện sư so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.
 - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dung từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả.
*Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy hoc: - Phiếu học tập nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Cho HS làm lại các bài tập của tiết trước.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt bài Bầu trời mùa thu.
*Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chân các từ ngữ tả bầu trời trong mẫu chuyện.
- Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hoá.
- GV chốt ý chung.
*Bài 3:
- Cho HS đọc đề.
- HS hoạt động cá nhân để thực hiện bài tập.
- GV gọi 1 số HS đọc bài làm cho cả lớp nghe.
- Tổ chức nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tự ôn lại các từ ngữ thuộc chủ đề đã học để kiểm tra giữa kì 1.
- HS thực hiện.
- Đọc diễn cảm bài Bầu trời mùa thu.
- Cả lớp đọc thầm theo và tìm hiểu về nội dung.
- HS gạch chân các từ ngữ:
+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh
- Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+ Những từ ngữ thể hiên sự nhân hoá:
 - Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
 - Bầu trời dịu dàng.
 - Bầu trời buồn bã.
 - Bầu trời trầm ngâm.
 - Bầu trời ghé sát mặt đất.
+ Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa , xanh biếc, cao hơn.
- HS thực hành viết đoạn văn tả cảnh đẹp có sử dụng phép so sánh hoặc nhân hoá.
- HS trình bày.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tập đọc ( tiết 18 )
Đất Cà Mau
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
*GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái, con người ở vùng đất Mũi, từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi của bài.
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài, ghi bảng 
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 - GV chia đoạn bài văn
 - Nêu yêu cầu đọc: Đọc giọng trôi chảy lưu loát , nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
* Tìm hiểu bài:
+ CH1/Sgk
 + Giảng : Phũ.
+ Đặt tên cho đoạn văn này?
+ GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho HS luyện đọc đoạn 2
+ CH2/Sgk
 Giảng: xanh rì.
+ Người Cà Mau xây dựng nhà như thế nào?
+ Đặt tên cho đoạn văn này?
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
- Đọc đoạn 3.
+ CH3/Sgk
 Giảng: nghị lực, thượng võ.
+ Đặt tên cho đoạn văn này?
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
*Rút nội dung
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa bài văn.
- Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn 1
- Mưa rất phũ, mưa to, bất ngờ nhưng tạnh ngay.
- Mưa Cà Mau
- HS đọc đoạn 2
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết
- Nhà dọc theo bờ kênh, nhà nọ qua nhà kia phải qua cầu.
- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- Thông mimh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
- Tính cách người Cà Mau
- Thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nêu nội dung như mục I.2.
Tập làm văn ( tiết 17 )
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ .
III. Các kĩ năng sống cơ bản: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
2. Bài mới: 
a/Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/Kết nối: Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm bốn, viết nội dung thảo luận vào phiếu học tập.
- GV nhấn mạnh: phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến của mình một cách có tình, có lí thể hiện sự tôn trọng
c/ Thực hành:
*Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
- Nhấn mạnh cho HS hiểu: mở rộng lí lẽ và dẫn chứng là đưa ra thêm lời giải thích có lí và những ví dụ để chứng tỏ điều mình nói là đúng.
- Cho HS đóng vai để tranh luận.
*Bài 3: HS làm bài theo yêu cầu.
 a) Các nhóm trao đổi và đánh số thứ tự vào các câu để sắp xếp chúng.
b)Trình bày 
4.Vận dụng:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ các điều kiện thuyết trình tranh luận.
- Đọc bài tập.Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi nhóm 4, trình bày:
a) Hùng: quý nhất là lúa gạo
 Quý : quý nhất là vàng
 Nam : quý nhất là thời gian
b)Hùng: có ai không ăn mà sống được
 Quý: quý như vàng, có vàng sẽ có tiền, sẽ mua lúa gạo
 Nam: có thời giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc
c) Người lao động là quý nhất.Người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc. Thái độ ôn tồn, vui vẻ
- HS hoạt động nhóm, đóng vai để thảo luận
- Trình bày thể hiện cuộc trao đổi
 Nhận xét, đánh giá
- Xếp các ý cho sau theo đúng trình tự
a/ Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận
b/ Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
c/ Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng. 
- Khi tham gia tranh luận, để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự, người nói cần có thái độ ôn tồn hoà nhã, tôn trọng người đối thoại, tránh vội vàng, nóng nảy , bảo thủ.
 Toán ( tiết 43 )
V ...  cho danh từ, đại từ còn thay thế cho động từ, tính từ.
- HS đọc ghi nhớ.
- Chỉ Bác Hồ
- Viết hoa để thể hiện sự kính trọng.
- Giữa nông dân và các con vật cò vạc,nông.
- mày, ông, tôi, ông, nó.
- Từ chuột được lặp lại nhiều lần
- Nó.
TUẦN 9 	Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Ngoài giờ lên lớp
Kính yêu thầy giáo, cô giáo
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Nhận biết ngày nhà giáo Việt Nam là ngày 20 – 11
 - Nắm các hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
II. ĐDDH: Các bài hát về ngày 20 -11
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ: 
- Tiết trước học chủ điểm gì? Nêu một số hoạt động trọng tâm của chủ điểm đó? 
2. Bài mới:
a/ Tuyên truyền giáo dục ngày lễ:
Nêu chủ điểm tháng 11?
Trong tháng có ngày lễ lớn nào?
GV: Đó chính là ngày thể hiện lòng biết ơn của các em đối với thầy cô.
b/ Các hoạt động chào mừng ngày 20 - 11
Cho HS nêu tên một số thầy cô giáo mà em biết.
Tình cảm của thầy cô giáo đó đối với em như thế nào?
Em hãy làm một vài câu thơ hay bài văn ngắn nói về cảm nghĩ của em đối với thầy cô giáo đó?
Trình bày tác phẩm.
Nhận xét, tuyên dương.
Văn nghệ: Hát múa tập thể.
Thi hát múa.
Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ngày 20 - 11 là ngày gì?
- Để tỏ long biết ơn các thầy cô giáo em cần làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Tôn sư trọng đạo.
- Ngày 20-11
- HS nối tiếp nêu
- HS tự trả lời ( thương yêu, quan tâm hay chê trách em)
- HS tự làm thơ hay viết văn theo ý thích.
- Nối tiếp trình bày trước lớp
- Hát múa các bài: Em mến thầy, Mùng tám tháng ba, thầy cô mến yêu,
- Đại diện các nhân mỗi tổ dự thi.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Toán ( tiết 44 )
Luyện tập chung
 A. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 B. Đồ dùng dạy học: Bảng con
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự?
 - Hai đơn vị đo diện tích hơn hoặc kém các 
 đơn vị liền trước và sau nó bao nhiêu lần?
 - Mỗi hàng ứng bao nhiêu chữ số?
 - Viết dưới dạng héc-ta
 2,3 km2 4 ha 5 m2
 4,6 km2 17 ha 34 m2 
 2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài, ghi bảng.
b/Luyện tập:
 *Bài 1: Đề bài yêu cầu gì?
 - Còn cách nào dùng để đổi?
 *Bài 2: Đề yêu cầu gì? 
 - Có thể dùng bảng đơn vị đo để đổi.
 *Bài 3:
 - Nêu mối quan hệ giữa:
 Km2 với m2 ; ha với m2 ; dm2 với m2
 - Yêu cầu trình bày bài làm 
*Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm )
 - Tìm hiểu đề, tóm tắt bằng sơ đồ
 + Lưu ý : Đơn vị đo phải đổi ra số tự nhiên để 
 tính
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Ôn cách viết các đơn vị đo
 - Tiết sau: Luyện tập
- 3 HS thực hiện y/c GV
 - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 Dùng bảng đơn vị đo
 - Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập 
 phân
 1 km2 = 1000000 m2
 1 hm2 = 10000 m2
 1 dam2 = 100 m2
 - ĐS: 5400 m2
 0,54 ha
Tập làm văn ( tiết 18 )
Luyện tập thuyết trình tranh luận
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản..
*GDHS về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy hoc: - Phiếu học tập nhóm.
III. Các kĩ năng sống cơ bản: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS trình bày các điều kiện để tham gia tranh luận
2. Bài mới:
a/ Khám phá: - Giới thiệu bài, ghi bảng
b/ Kết nối:
*Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập .
- Hoạt động nhóm bốn, viết nội dung thảo luận vào phiếu học tập.
- Tổ chức phân vai cho các bạn trong nhóm, dựa vào ý kiến nhân vật, mở rộng và phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy.
- Cử một số nhóm đại diện trình bày trước lớp.
c/ Thực hành:
 *Bài 2: Nêu y/c bài tập .
 - GV nhấn mạnh cho HS hiểu: Cần nhập vai trăng và đèn để tranh luận và trình bày ý kiến của mình.
- Cho HS đóng vai để tranh luận.
- Gọi 1 số HS trình bày và nhận xét.
3.Vận dụng:
- Nhận xét các học sinh có khả năng trình bày và tranh luận giỏi.
- Dặn HS chuẩn bị các nội dung ôn tập để kiểm tra giữa kì.
- Đất: có chất màu để nuôi cây. Không có tôi cây không thể sống được
- Nước: giúp vận chuyển chất màu
- Không khí: không có khí trời thì cây xanh sẽ chết rũ
- Ánh sáng: không có ánh sáng cây sẽ không có màu xanh
- HS thảo luận và đóng vai Trăng và đèn để tranh luận.
+ Cả trăng và đèn đều cần thiết.
+ Đèn ở gần nên ánh sáng rõ hơn, giúp ta làm việc, học hành.
+ Đèn cũng không nên kiêu ngạo , cho mình là hơn trăng vì khi có gió, đèn sẽ tắt. + Ánh trăng toả ánh sáng tự nhiên, rộng khắp, tuy nhiên trăng có khi tròn khi khuyết, khi bị mây che Vì thế cả trăng và đèn đều có mặt mạnh, mặt yếu của mình.
. 
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
Toán ( tiết 45 )
Luyện tập chung
 A. Mục tiêu: Giúp hs củng cố :
 - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
 B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi bài tập 2
 C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
 a/ 32,47 tấn = tạ = kg 
 78 kg = tạ = tấn
 b/ 7,3 cm = dm 
 7,3 m2 = dm2 m
 8,02 km = m 
 8,02 km2 = m2
 2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài, ghi bảng .
 b/ Luyện tập:
 *Bài 1: Đề cần gì? Làm bảng con
 *Bài 2: Tương tư như bài 1, hướng dẫn Hs 
 dùng bảng đơn vị đo để đổi rồi điền vào 
 bảng bài tập.
 - Đổi từ lớn sang bé đi từ trái phải
 - Đổi từ bé sang lớn di từ phải trái
 *Bài 3: Tương tự bài 1 
 *Bài 4: Áp dụng bảng đơn vị đo khối lượng 
 để đổi, tương tự như bài 2
 *Bài 5: ( Dành cho HS khá, giỏi làm thêm )
 - Hướng dẫn quan sát hình ở SGK
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Xem tiếp nội dung bài luyện tập chung
 - 2 HS lên bảng.
 a) 3,6 m b) 0,4 m
 c) 34,05 m d) 3,45 m
 0,502 tấn
 2500 kg
 0,021 tấn
 a) 42,4 dm
 b) 56,9 cm
 c) 26,02 m
 a) 3,005 kg
 b) 0,030 kg
 c) 1,103 kg
 - Quan sát hình vẽ. Kết quả: 1kg800g
 a)1kg800g = 1,800 kg
 b)1kg800g = 1800g
Chính tả ( tiết 9 )
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
 I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
 - Làm được BT2, hoặc BT3, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng có chứa vần uyên, uyết.
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài bài, ghi bảng
b/Hướng dẫn HS nghe viết.
- Gọi 1 HS đọc đoạn thơ 
- Nội dung đoạn thơ nói gì?
- Luyện viết từ khó: ba- la-lai- ca , ngẫm nghĩ, say ngủ, tháp khoan.
- GV cho HS viết.
- Cho HS đổi vở, chấm lỗi
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 2: Cho HS đọc bài tập.
- Bốc thăm chọn cặp vần để phân biệt .
- Tổ chức trò chơi nói nhanh các từ ngữ có chứa cặp vần vừa chọn.
*Bài 3 :
 - GV cho HS tìm từ láy có âm đầu là l và vần có âm cuối là ng.
- Tổ chức trò chơi: Đội nào tìm nhiều nhất thắng.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn KTGK I
- Tả vẻ đẹp của đêm trăng trên công trường thuỷ điện sông Đà.
- HS viết bảng con các từ khó.
- HS nhớ - viết bài chính tả.
- La/ na:La hét/ nết na, con la/ quả na, la bàn/ nu na nu nống.
- Lẻ/ nẻ: lẻ loi/ nứt nẻ, tiền lẻ/ nẻ toác.
- Lo/ no: Lo lắng/ no nê, lo sợ /ăn no
- Lở / nở: đất lở/ hoa nở, nở mày nở mặt/ lở mồm
- long lanh, lì lợm, lo lắng, lạ lùng, lạc lõng, lắt léo, lập loè, lạnh lẽo
- lang thang, lúng túng, vang vang, lãng đãng, lõng bõng
TUẦN 9 	Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
An toàn giao thông
Kĩ năng đi xe đạp an toàn
I- Mục tiêu :
 - HS biết những qui định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo luật Giao thông dường bộ .
 - HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau .
 - Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn .
II- Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1- Bài cũ : Kĩ năng đi xe đạp an toàn
 (tiết 1)
2- Bài mới : Giới thiệu bài .
 Ôn tập tiết 1
1- Rẽ trái người đi xe đạp phải thế nào ?
2- Người đi xe đạp nên đi như thế nào từ một đường phụ sang đường chính mà ở ngã tư không có đèn tín hiệu ?
3- Người đi xe đạp đi thế nào từ điểm D đến điểm E hoặc điểm I?
4- Khi rẽ ở một đường giao nhau ai được quyền ưu tiên đi trước ?
5-Người đi xe đạp nên đi vòng xuyến 
Như thế nào ?
6 - Người đi xe đạp đi như thế nào từ điểm A đến điểm M?
7- Xe đạp nên đi vòng và vượt qua một xe đang đỗ ở phía làn xe bên phải như thế nào ?
8- Khi đi xe đạp trên đường quốc lộ có rất nhiều xe chạy, muốn rẽ trái người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
3 Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau:xem tranh an toàn đi xe đạp.
Trả lời được câu hỏi :
- Đi sát lề đường. khi muốn rẽ nên giơ tay xin đường, chuyển sang làn xe bên trái khi đến sát đường giao nhau mới rẽ 
- Đến gần ngã tư, người đi xe đạp phải chậm lại, quan sát cẩn thận cả 2 phía trên đường chính. Khi không có xe mới vượt nhanh qua đường để rẽ trái .
- Đến E nên đi sát bên phải, giơ tay phải xin đường báo hiệu mình rẽ phải
- Xe đạp đi chậm lại nhường cho xe đi chiều ngược lại và người đi bộ .
- Nhường đường cho xe đi đến từ bên trái và đi sát bên phải .
- Không được đi xuyên qua vạch kẻ đường liền mà phải đi đến đường giao nhau và vòng theo hình chữ U qua 
Vòng xuyến để đến điểm M.
- Giơ tay trái báo hiệu để đổi sang làn xe bbên trái , đi vượt qua xe đỗ ,giơ tay phải xin trở về đường bên phải .
- Người đi xe đạp phải đi chậm lại, quan sát phía sau và trước mặt, nếu có nhiều xe ô tô đang chạy từ phía sau hoặc phía trước, phải dừng lại chờ, khi thấy xe còn ở xa mới vượt nhanh qua đường .
 TUẦN 9 	Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
SINH HOẠT LỚP
Tuần 9
I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 10
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt
1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái độ học tập của từng đội viên
 - Ban cán sự phụ trách các mảng học tập, lao động - kỉ luật, văn thể mĩ nhận xét đánh gía 
 - Xếp loại thi đua 
2/ Nêu công tác tuần đến:
 - Ôn tập kiểm tra giữa học kì I 
Kiểm tra sách vở, ĐDHT 
Thi đua học tập
Học sinh thực hiện ATGT
Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp
Giáo dục đạo đức cho HS qua các câu cách ngôn
Hướng dẫn HS đọc và làm theo báo đội
3/ Ý kiến GVCN:
Duy trì tốt sĩ số, vệ sinh sạch sẽ.
Nề nếp học tập còn lộn xộn.
Ôn tập và làm tốt bài kiểm tra GKI
4/ Trò chơi: Cá nhân, tập thể 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 9 SON.doc