Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 5

Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 5

Tập đọc

 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.Mục tiêu:

+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.

+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần học 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Tập đọc 
 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục tiêu:
+Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyệnvới chuyên gia nước bạn.
+Nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Ổn định tổ chức 
2.KTBC
3 Bài mới 
HĐ 1: Luyện đọc:
 + Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
 + Yêu cầu HS chia đoạn,đọc nối đoạn 
 + Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 + GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm kết hợp trả lời câu hỏi:
Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
Câu 3: Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H: Nội dung của bài nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS hoạt động theo N2 em trả lời.
-GV nhận xét và rút nội dung của bài.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4HS nối tiếp ,hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
-Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố- Dặn dò
 -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu nd.
-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
-3 HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
 -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
-HS đọc theo nhóm đôi.
 -Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
 -1 em đọc toàn bài.
 - Theo dõi
-HS đọc thần đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
HS nêu ND, HS khác bổ sung.
-4 HS theo đoạn 
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm 
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 Tiết 2 Toán 
 ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển các số đo độ đà và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1:BT1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài:
-GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1.
- GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời:
H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
-GV nhận xét chốt lại: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
HĐ 2: Làm bài tập2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu các bài tập 2, 3 –xác định yêu cầu đề bài và làm bài.
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học	
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Đọc, xác định yêu cầu và thứ tự từng em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
 Tiết 3 LuyệnToán 
 ÔN LUYỆN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
-Củng cố về chuyển các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Bồi dưỡng và phụ đạo HS
II. Đồ dùng dạy học: HS: VBT 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2.Hướng dẫn làm bài tập( VBT trang 28;29)
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở . GV chép lên bảng ,gọi HS chữa bài 
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1 .
 Bài 3 và 4: Cho HS làm bài theo nhóm đôi. Gọi HS khá chữa bài 
* BDHSG : 
Toàn cao 175 cm ,An cao 1m85cm,Bình cao1m7dm. Hỏi ai cao nhất ?
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền nhau.
-Nhận xét tiết học
- HS tự làm bài vào vở . HS yếu chữa bài ,Lớp nhận xét .
 - HS tự làm bài vào vở HS trung bình chữa bài . Lớp nhận xét .
-Thảo luận theo nhóm đôi rồi tự làm bài vào vở 
Đổi 1m 85 cm = 185 cm, 1m7dm= 170cm 
 Vì 185cm>175cm > 170 cm 
Vậy cao nhất
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. Mục đích, yêu cầu:
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.
-BT1,2,3
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ chép bài tập 1; 2. 
 HS: Vở bài tập tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ 1: Làm bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn , GV chốt lại cách làm. 
-Yêu cầu HS khá, giỏi giải nghĩa
HĐ 2: Làm bài tập 2.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài: Tìm từ đồng nghĩa với từ: hoà bình trong các từ đã cho.
-GV nhận xét và chốt lại:
HĐ 3: Làm bài tập 3.GV giúp đỡ Hs yếu)
-Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.
-Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý:
-GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá bài bạn, tuyên dương những em viết hay đúng yêu cầu đề bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS đọc các từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
-Yêu cầu các em về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh, chuẩn bị bài: Từ đồng âm.
HS lên bảng làm bài.
* HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm vào vở bài tập một em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng.
* HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
* HS đọc kĩ yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu đề bài.
-HS viết đoạn văn vào vở, 2 em lên bảng viết đoạn văn.
-HS nhận xét đánh giá bài bạn.
Tiết 2 Toán
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng.(BT1,2,4)
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, phiếu bài tập bài 1a.
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp 	
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn tập hệ thống bảng đơn vị đo khối lương.
-Yêu cầu HS tìm hiểu đề và làm bài tập 1 SGK - HS làm vào phiếu học tập (GV hướng dẫn tương tự như bài: bảng đơn vị đo độ dài.)
HĐ 2: Thực hành làm bài tập 2 và 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.
-GV theo dõi HS làm và giúp đỡ Hs còn yếu.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
Bài 2: Viết các số thích hợp vào chổ chấm:
HĐ 3:Làm bài tập 4
Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm của bài toán.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm:
-GV chấm bài.
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp 	
-HS theo nhóm 2 em hoàn thành bài tập 1 ở phiếu bài tập, 2 em lên bảng điền vào bảng phụ.
-HS nhận xét bài trên bảng sửa sai.
-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và làm bài.
-Bài 2, thứ tự 4 em lên bảng làm, nhận xét bài bạn sửa sai.
 HS đọc đề bài, nêu cái đã cho và cái phải tìm rồi làm bài, nhận xét bài bạn sửa sai.
Tiết 3 Luyện Toán
ÔN LUYỆN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách chuyển đổi các số đo độ đà và giái các bài toán với các số đo khối lượng)
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: HS Vở bài tập toán 5
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Hướng dẫn làm bài tập ( VBT trang 30)
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi gọi HS yếu chữa bài 
Bài 2: Cho HS tự làm bài ,gọi HS TB chữa bài 
Bài 3: Cho HS tự làm bài ,gọi HS khá chữa bài 
Bài 4 : Cho HS thảo luận nhóm 4 ,gọi HS khá ,giỏi chữa bài .
* BDHSG
Cửa hàng có một số gạoj .Buổi sáng bán được số gạo và 150kg gạo ,buổi chiều bán được số gạo còn lại và 200kg thì vừa hết số gạo . Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Yêu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền nhau.
Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm 
 Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
Bài 3 : So sánh 
 Bài 4 :bài toán 
* Bài giải 
 Phân số chỉ 200kg gạo bằng
 1- = ( số gạo bán buổi chiều)
Số kggaoj bán buổi chiều là
 200: = 250(kg)
Phân số chỉ 200kg+150kg gạo là 
 1- = ( tổng số gạo )
Số gạo cửa hàng đó đã bán tất cả là 
400: = 6000(kg) = 6 tạ
 Đáp số :6 tạ gạo 
Tiết 4 Địa lí 
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
-HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta.
-HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển.
II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập.
 HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
1. On định: 
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.
HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta.
-GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau:
 + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì?
 +Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau:
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét  ... i, bố cục hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- GV trả bi cho HS
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi
- HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sửa lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- HS đọc lên
- Cả lớp nhận xét
3 Củng cố - dặn dò:
- Hoạt động lớp
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay
- HS trao đổi tìm ra ý hay, ý đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý sáng tạo 
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 2 Toán 
 ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.
I Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuơng, hc-tơ-mt vuơng.
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông ; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông.
- Biết chuyển đổi số đo diện tích 
 Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3.
II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ), phiếu bài tập bài 2. HS: Sách, vở học toán.
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: Đê-ca-mét vuông.
-Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu đề-ca-mét vuông (dam2).
-GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1dam (thu nhỏ), GV giới thiệu ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1m2.
 Vậy: 1dam2 = 100m2
HĐ 2: Giới thiệu đơi vị đo diện tích héc-tô-mét vuông.
( GV hướng dẫn HS tương tự giới thiệu đơi vị đo diện tích đề-ca-mét vuông.)
HĐ 3: Thực hành luyện tập:
Bài 1 : Tổ chức HS làm miệng đọc các số đo diện tích: 105dam2 ; 32 600 dam2 ; 492hm2 ; 180 350 hm2 .
Bài 2: 
-GV nhận xét và chốt lại.
Bài 3 Cột 1
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.
-HS nhắc lại định nghĩa những đơn vị đo diện tích đã học.
-HS nêu khái niệm về đề-ca-mét vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.(2-4 em nêu).
-HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1m2 và rút ra được : 1dam2 = 100m2
Bài 1: HS đứng dậy đọc số HS khác bổ sung.
Bài 2: một em lên bảng làm, HS khác viết vào vở.
Bài 3, một HS làm trên bảng lớp, HS khác viết vào vở, sau đó nhận xét sửa sai.
Tiết 3 Luyện Toán 
ÔN LUYỆN VỀ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH 
I Mục tiêu:
- Ôn luyện về chuyển đổi số đo diện tích 
 Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3.( VBT) 
II. Chuẩn bị: HS : VBT toán 5 tập 1
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1 : Cho HS làm bài vào vở , tổ chức chữa bài ( gọi HS yếu chữa bài ) 
Bài 2: Cho HS tự làm bài vào vở ,gọi HS TB chữa bài 
Bài 3 Cho HS tự làm bài .gọi HS khá chữa bài 
*BDHSG: Để lát một nền phòng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8m ,người ta dùng gạch men hình vuông có cạnh dài 40cm. Hỏi cần có bao nhiêu viên gạch men để lát kín căn phòng đó ?
4. Củng cố- Dặn dò: 
 Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
Bài 1: HS đứng dậy đọc số HS khác bổ sung.
Bài 2: HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài 3, một HS làm trên bảng lớp, HS làm vào vở, sau đó nhận xét sửa sai.
- HS thảo luận nhóm đôi ,chữa bài 
Tiêt 4 Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, huốc lá, ma tuý.
*GDKNS:-KN phân tích ,xử lí thông tin một cách hện thống từ các tư liệu của SGK của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
-KN tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
-KN giao tiếp ưng xử kiên quyếttừ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị: 
	-Hình trang 22, 23 SGK.
	-Phiếu ghi các tình huống, các câu hỏi về tác hại của chất gây nghiện.
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định nề nếp:
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
HĐ3: Thực hành kỹ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi: Hình minh họa các tình huống gì?
-Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
 + Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh.Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
 + Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
-Tổ chức cho các nhóm biểu diễn trươc` lớp.
-GV nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
HĐ 4: Tổ chức trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”:
-GV phổ biến giải thích cách chơi: - Cử 10 HS đứng quan sát, ghi lại những gì em nhìn thấy.
-GV nhận xét và kết luận:
4. Củng cố – dặn dò: 
-Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK / 23.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt
-Quan sát hình minh họa.
 +Hình vẽ các tình huống các bạn học sinh bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
-Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
Theo dõi nắm bắt cách chơi
-HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Chính tả:(Nghe viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I.Mục đích yêu cầu:
-HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài vă và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II.Chuẩn bị: 
Phiếu ghi BT2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Hoạt động daỵ học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
-Gọi 1 HS đọc bài: Một chuyên gia máy xúc từ”Qua khung cửa giản dị, thân mật”) SGK/45
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả và đọc kĩ các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, chất phác.
- GV nhận xét các từ HS viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
- GV chấm bài của tổ 1, nhận xét.
HĐ3: Làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập và gạch dưới các tiếng có chứ uô, ua ở đoạn văn.
 Gọi HS nêu nhận xét của mình, GV nhận xét và chốt lại;
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua, uô.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS nêu
-1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài 
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài.
HS trình bày nhận xét của mình.
 HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
1 Lịch sử
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
-HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước đầu thế kỷ XX 
+PBC sinh 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.PBC lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng DT
+Từ 1905-1908 ông vân động thanh niên VN sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước.Đây là phong trào Đông du
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ thế giới (để xác định vị trí Nhật Bản), phiếu học tập.
	 HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy – học bài mới:
-Giới thiệu bài
HĐ1 : Giới thiệu về cụ Phan Bội Châu: 
+ Yêu cầu HS đọc thầm nội dung SGK và trả lời cá nhân:
H:Phan Bội Châu là người như thế nào?
H: Tại sao Phan Bội Châu lại dựa vào Nhật đánh Pháp?
 HĐ2 :Tìm hiểu về: Phong trào Đông du.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và thảo luận nhóm, trả lời các yêu cầu sau: 
Câu 1: Phan Bội Châu tổ chức phong trao đông du nhằm mục đích gì?
Câu2: Thuật lại phong trào Đông Du ? 
 Câu 3: Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? Vì sao?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung - GV bổ sung và chốt lại: 
HS trả lời câu hỏi: 
-HS đọc nội dung SGK, 1-2 em thực hiện trả lời trước lớp.
1-2 em thực hiện trả lời trước lớp .
Nhóm 3 em thảo luận nội dung GV nêu , cử thư ký ghi.
-Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung.
H: Mặc dù phong trào Đông du thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? 
HĐ 3: Rút ra bài học. 
4. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở thêm HS.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
2-3 em đọc phần ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan5 2012 moi.doc